Giai điệu trong tiếng anh là gì năm 2024

Các từ cụm từ tiếng Anh siêu hay dùng trong music (âm nhạc). Chắc hẳn không chỉ các anh/chị học tiếng Anh quan tâm mà còn rất nhiều các bạn tham khảo để có cách nói tiếng Anh tự nhiên lưu loát với người nước ngoài cũng sẽ thấy hữu ích với các phrases này.

Âm nhạc (music ) đó là một bộ môn nghệ thuật dùng chất giọng, âm thanh để diễn đạt các cung bậc cảm xúc, tình cảm của con người. Âm nhạc gồm hai thể loại chính là thanh nhạc và khí nhạc.

Giai điệu trong tiếng anh là gì năm 2024
Các cụm từ Tiếng Anh hay trong âm nhạc

Các cụm từ tiếng Anh siêu hay dùng trong âm nhạc (music)

Fan cứng tiếng Anh là gì?

Fan cứng tiếng Anh là “adoring fans” means people who love a particular band or singer.

Ví dụ: Adoring fans crowded around the stage.

Giai điệu trong tiếng anh là gì năm 2024
Fan cứng tiếng Anh là gì?

Nhạc nền tiếng Anh là gì?

Nhạc nền tiếng Anh là “background music” means music that is played while something else is happening.

Ví dụ: The background music was provided by a pianist.

Giai điệu bắt tai tiếng Anh là gì?

Giai điệu bắt tai tiếng Anh là “catchy tune” means a song that is easy to remember and makes you want to sing it.

Ví dụ: The nurses sang along to the catchy tune playing on the radio.

Nhạc cổ điển tiếng Anh là gì?

Nhạc cổ điểm tiếng Anh là “classical music” means a music that is regarded as part of a long, formal tradition.

Ví dụ: Do you prefer classical music like Mozart and Mahler, or pop?

Tải nhạc tiếng Anh là gì?

Tải nhạc tiếng Anh là “to download tracks” to obtain music from the Internet

Ví dụ: The band’s tracks can be downloaded from their website.

Hát hay tiếng Anh là gì?

Hát hay tiếng Anh là “to have a great voice” to sing well

Ví dụ: My mother had a great voice when she was younger.

Đi tour diễn tiếng Anh là gì?

Đi tour diễn tiếng Anh là “to go on tour” to gon on a planned series of performances around a region or country

Ví dụ: The band will be going on tour next year.

Giai điệu trong tiếng anh là gì năm 2024
Đi lưu diễn tiếng Anh là gì?

Nhiều người hâm mộ tiếng Anh là gì?

Nhiều người hâm mộ tiếng Anh là “a huge following” a large number of fans.

Ví dụ: Adele has a huge following from many different countries.

Nhạc sống, nhạc hát trực tiếp tiếng Anh là gì?

Nhạc sống, nhạc hát trực tiếp tiếng Anh là “live music” music that is listened to while it is performed (not recorded)

Ví dụ: Covid-19 has seriously impacted the live music industry, with many tours and concerts cancelled.

Màn trình diễn trực tiếp tiếng Anh là gì?

Màn trình diễn trực tiếp tiếng Anh là “live performance”

Ví dụ: This is one of the band’s rare live performances.

Bài hit tiếng Anh là gì?

Bài hit tiếng Anh là “a massive hit” a record that sells lots of copies.

Ví dụ: The band’s new album was a massive hit.

Lễ hội âm nhạc tiếng Anh là gì?

Lễ hội âm nhạc tiếng Anh là “a music festival” music performances at a venue often over several days.

Ví dụ: Hotel rooms in the city are ridiculously overpriced during the music festival.

Tài năng âm nhạc tiếng Anh là gì?

Tài năng âm nhạc tiếng Anh là “musical talent” to be skilled at music

Ví dụ: He showed real musical talent from the age of 7.

Hát sai nhạc tiếng Anh là gì?

Hát sai nhạc tiếng Anh là “to be/to sing out of tune” to not be in harmony/to sing the wrong notes

Ví dụ: They were both singing out of tune.

Giai điệu trong tiếng anh là gì năm 2024
Hát sai nhạc tiếng Anh là gì?

Một bản nhạc tiếng Anh là gì?

Một bản nhạc tiếng Anh là “a piece of music” an item of music

Ví dụ: The Lark Ascending is still number one on the UK’s list of favourite pieces of classical music.

Chơi nhạc bằng cách cảm thụ nốt nhạc tiếng Anh là “to play (a piece of music) by ear” to play without reading the musical notes.

Hiện tại chúng tôi không có bản dịch cho giai điệu hay trong từ điển, có thể bạn có thể thêm một bản? Đảm bảo kiểm tra dịch tự động, bộ nhớ dịch hoặc dịch gián tiếp.

Giai điệu hay quá!

The melody is pleasant!

và đọc cho chúng nghe các câu chuyện và hát cho chúng nghe những giai điệu hay.

and read them stories and sing them pretty tunes.

Nó chơi giai điệu hay nhất mà không cần chạm vào.

It plays the most beautiful tunes without you even having to touch it.

Có phải đó là một giai điệu hay một nhịp điệu hoặc là một tâm trạng hay một thái độ?

Is it a melody or a rhythm or a mood or an attitude?

Vẫn chưa có cách nào để chỉ xa chính xác một âm vực, giai điệu hay thậm chí là nốt mở đầu.

There was no way to indicate exact pitch, any rhythm, or even the starting note.

Heylin nhấn mạnh vào cách trả lời vô cùng ấn tượng của Dylan vào năm 1966: "Đó không phải việc tìm những từ ngữ đẹp cho giai điệu, hay là việc đưa giai điệu vào ca từ...

Heylin points out that the gorgeous tune illustrates what Dylan explained to a reporter in 1966: "It's not just pretty words to a tune or putting tunes to words ... the words and the music —I can hear the sound of what I want to say."

Trong nhạc cổ điển Phương Tây, các nhạc sĩ thường giới thiệu một Giai điệu ban đầu, hay một Giai điệu chính, và sau đó tạo ra sự biến thể.

In western classical music, composers often introduce an initial melody, or theme, and then create variations.

Giai điệu đó mới hay làm sao.

That melody is so beautiful.

Michael Tilson Thomas (MTT): Đó là hợp âm, giai điệu, tâm trạng hay thái độ?

Michael Tilson Thomas: Is it a melody or a rhythm or a mood or an attitude?

Cậu thấy giai điệu của nó hay phải không?

It sounds good to you, too, doesn't it?

Nếu các ca sĩ hát độc lập với nhau (tức là cùng một giai điệu nhưng khác thời điểm hay thậm chí khác giai điệu), việc này được gọi là phức điệu hay đa điệu (polyphony).

If each voice is singing an independent line (either the same melody at a different time, or different melodies) this is called polyphony.

Là giọng hát, tiết tấu hay giai điệu?

Sound, melody, session?

Thông thường, những Giai điệu được tạo ra từ những “cấu trúc chung” hay những đoạn Giai điệu ngắn, như là đoạn mở đầu “Fifth Symphony” của Beethoven.

Often, melodies are constructed from motifs or short melodic fragments, such as the opening of Beethoven's Fifth Symphony.

Ánh bình minh của tôi sẽ đón nhận điều gì? một cơn mưa của giai điệu tình yêu? hay cơn khát này sẽ không bao giờ được thỏa mãn?

To what news my morning light will dawn, to melodies of love like rain? Or, is this thirst to go unquenched?

Và nếu bạn nghĩ rằng âm nhạc là nốt, hợp âm, những phím đàn hay những giai điệu.

And if you think about what music is notes and chords and keys and harmonies and melodies these things are algorithms.

Richard Wagner đã từng phổ biến khái niệm “leitmotif”: một cấu trúc hay một Giai điệu liên quan đến một chủ đề, một người hay một địa điểm nhất định.

Richard Wagner popularized the concept of a leitmotif: a motif or melody associated with a certain idea, person or place.

Chúng thực sự không giống với các giai điệu nhạc pop, các tôn giáo, hay các kiểu tóc vớ vẩn.

They are really not like pop-tunes, religions, or punk hairdos.

Bạn biết đấy, hội đồng Grammy có nói rằng nếu như bài hát của bạn có một phần lời hay giai điệu đã có sẵn, bạn không đủ tư cách nhận giải bài hát của năm.

You know, the Grammy committee says that if your song contains some kind of pre-written or pre-existing music, you're ineligible for song of the year.

Tôi có vài giai điệu. Việc thay đổi chúng sẽ là khá hay đấy.

I have a few tunes it would be nice to update.

Cho dù là những giai điệu vui vẻ, thâm trầm, hay bồi hồi thì cũng có một điều gì đó về Giáng Sinh mà nảy sinh ra âm nhạc tuyệt diệu.

Whether the melodies are cheerful, reflective, or nostalgic, there’s something about Christmas that inspires glorious music.

Trước Zeppelin đã có nhiều câu chuyện về các nhóm nhạc đi sao chép, nhưng họ có xu hướng cùng chạy theo những âm thanh chung chung hơn là bắt chước một đoạn lời hay giai điệu cụ thể.

Many bands knock- off acts that came before them, but they tend to emulate the general sound rather than specific lyrics or melodies.

Tác giả Ariel Bitran của tờ Stereophile đã nêu lên ý kiến ông ấy: "Tai nghe phát ra nhịp điệu với sự tự tin, khuôn khổ, ngắt quãng và cả sự kiểm soát, làm nổi bật cái hay của giai điệu mà không gây khó chịu cho người nghe."

Stereophile's writer Ariel Bitran related his opinion about the sound: "The earphones propelled the beat with confidence, discipline, punctuation, and control, accenting the chunkiness of the groove without being edgy."

Verdi biết rằng ông đã viết một giai điệu rất phổ biến, nên ông đã cung cấp bản nhạc cho ca sĩ tại buổi ra mắt, Raffaele Mirate, chỉ ngay trước lúc mở màn và anh ấy thề sẽ không hát hay huýt sáo giai điệu bên ngoài buổi diễn tập.

Verdi knew that he had written a very popular melody, so he provided the score to the singer at the premiere, Raffaele Mirate, only shortly before the premiere and had him swear not to sing or whistle the tune outside rehearsals.

Vài người bị ám ảnh bởi một con số trong đầu, bạn có thể bị ám ảnh bởi một cái tên hay một giai điệu, một số người không sao cả, nhưng 4 giờ sáng là nỗi ám ảnh trong tôi, nhưng nhẹ nhàng thôi, như một chấn thương háng.

Some people get a number stuck in their head, you may recognize a certain name or a tune, some people get nothing, but four in the morning was in me now, but mildly, like a groin injury.

Giai điệu là gì in English?

Giai điệu trong tiếng Anh (Rhythm)

Giai điệu bắt tai trong tiếng Anh là gì?

Giai điệu bắt tai tiếng Anh là “catchy tune” means a song that is easy to remember and makes you want to sing it. Ví dụ: The nurses sang along to the catchy tune playing on the radio.

Cảm thụ âm nhạc trong tiếng Anh là gì?

“Cảm thụ âm nhạc” (Music Appreciation) là một môn học còn mới lạ ở Việt Nam nhưng ở các nước Âu Mỹ, môn học này đã được hình thành và phát triển từ 1946 cho đến nay.

Hát trực tiếp tiếng Anh là gì?

- Hát nhép (Lip-syncing) là giả vờ (pretending) hát với phần đã thu âm trước (pre-recorded part) mà không phát ra âm thanh. - Hát trực tiếp (Live singing) là nghệ sĩ thật sự hát bằng giọng thật tại thời điểm trình diễn.