Hạch toán giá trị sổ đỏ rên bctc thế nào năm 2024
Bước 1: Thực hiện ghi sổ tất cả các chứng từ chưa ghi sổ (nếu có) và bảo trì dữ liệu để đảm bảo toàn bộ chứng từ được ghi sổ và số liệu đã được ghi vào sổ, báo cáo. Hướng dẫn chi tiết thao tác ghi sổ các chứng từ chưa ghi sổ và Bảo trì dữ liệu tại đây Show Bước 2: Đối chiếu báo cáo để đảm bảo số dư TK thuế 133, 33311 trên sổ cái bằng với số thuế GTGT còn được khấu trừ, số thuế GTGT còn phải nộp trên tờ khai
Bước 3: Tính giá xuất kho và đối chiếu báo cáo để đảm bảo số dư TK kho (152,155,153...) bằng với giá trị tồn cuối kỳ trên Báo cáo tổng hợp tồn kho. Hướng dẫn thao tác tính giá xuất kho tại đây và đối chiếu báo cáo tại đây . Nếu số dư báo cáo Tổng hợp tồn kho không bằng Số dư TK kho tại đây Bước 4: Kiểm tra phần hạch toán chi phí lương để đảm bảo toàn bộ chi phí lương trong kỳ được hạch toán đầy đủ Bước 5: Kiểm tra chứng từ tính khấu hao để đảm bảo đã có đầy đủ chứng từ tính khấu hao trong kỳ, và đối chiếu số liệu trên báo cáo để đảm bảo giá trị nguyên giá, Hao mòn lũy kế trên Báo cáo tài sản cố định bằng với Số dư trên Sổ cái tài khoản Nguyên giá TSCĐ (211,212..), tài khoản Hao mòn lũy kế (TK 214)
Bước 6: Kiểm tra để đảm bảo đầy đủ bút toán hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành và báo cáo giá thành đúng. Các tài khoản phải trả, phải nộp khác là gì? Phương pháp hạch toán tài khoản phải trả, phải nộp khác, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 338 chi tiết. Nội dung chính: I. Khái niệm tài khoản 338 (TK 338)Tài khoản phải trả, phải nộp khác dùng để phản ánh về tình hình thanh toán các khoản phải nộp, phải trả khác ngoài việc phản ánh ở tài khoản khác hạch toán ở nhóm tài khoản (TK) 33 từ TK 331 đến TK 337. Ngoài ra, tài khoản này dùng để hạch toán phản ánh doanh thu nhận trước về việc đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng và các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong việc bán thuê lại tài sản là thuê tài chính và thuê hoạt động. II. Kết cấu và nội dung phản ánh1. Kết cấu tài khoảnBên nợ Bên có
Dư nợ Dư có
Tài khoản 3388 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
2. Nội dung và phạm vi của tài khoản 338
III. Phương pháp hạch toán tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác1. Tài sản thừa chờ xử lý 1.1. Chưa có quyết định xử lý
1.2. Có quyết định xử lý
2. Tài sản thừa khi cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước 2.1. Khi nhận quyết định cổ phần hóa của cấp trên, kế toán xử lý
2.2. Tài sản thừa so với biên bản
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ Trích các khoản bảo hiểm:
Khi nộp các khoản bảo hiểm:
4. Khi vay, mượn, nhận góp vốn hàng hóa, vật tư, tiền không hình thành pháp nhân
5. Doanh thu chưa thực hiện về việc cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động Khi nhận tiền trước cho thuê tài sản trong nhiều năm:
Hàng kỳ phân bổ vào doanh thu:
Khi không thực hiện được hợp đồng cho thuê tài sản, trả lại tiền:
6. Trường hợp trả chậm, trả góp
Hàng kỳ, kế toán phân bổ doanh thu chưa thực hiện:
Ghi nhận thu tiền trả chậm, trả góp:
Hạch toán giá vốn: \>> Nếu bán hàng hóa:
\>> Nếu bán, thanh lý BĐS ghi:
7. Nhận ký cược, ký quỹ 7.1. Nhận ủy thác nhập khẩu 7.1.1. Khi nhận tiền của doanh nghiệp giao ủy thác để nhập khẩu hàng hóa
7.1.2. Khi chuyển tiền để ký quỹ LC
Khi nhận hàng về doanh nghiệp tự theo dõi riêng không thể hiện trên bảng cân đối kế toán. 7.1.3. Khi thanh toán ủy thác nhập khẩu Khoản tiền cho nhà cung cấp ở nước ngoài:
Khi mở ký quỹ, xem như thanh toán 1 phần cho bên nước ngoài:
Nộp thuế XNK, thuế GTGT hàng nhập khẩu:
7.1.4. Phí ủy thác nhập khẩu và thuế GTGT trên phí ủy thác thì kế toán ghi
7.1.5. Các khoản chi hộ liên quan hoạt động xuất khẩu: ngân hàng, hải quan…
Kết thúc giao dịch ủy thác thì bù trừ công nợ:
7.2. Nhận ủy thác xuất khẩu 7.2.1. Chi hộ bên ủy thác xuất khẩu
7.2.2. Nhận tiền của người mua ở nước ngoài
7.2.3. Bù trừ các khoản phải thu, trả khác
8. Chênh lệch tỷ giá khi lập báo cáo tài chính vào cuối năm Phát sinh lãi tỷ giá:
Phát lỗ tỷ giá:
IV. Các câu hỏi thường gặp khi hạch toán TK 3381. Hạch toán các khoản trích theo lương bằng cách trừ lương người lao động 10.5% (theo quy định), lương đóng BHXH là 10.000.000 đồng. Nợ TK 3383: 800.000; Nợ TK 3384: 150.000; Nợ TK 3385: 100.000; Có TK 334: 1.050.000. 2. Công ty A bán điện thoại IP 12 với giá trả ngay là 18.700.000 đồng bao gồm thuế GTGT 10%, bán trả góp 12 tháng, giá bán là 22.000.000 đồng chưa VAT, giá vốn là 13.000.000 đồng. |