Hạch toán lệ phí trước bạ trên misa năm 2024
Kế toán có nghĩa vụ hạch toán các khoản lệ phí trước bạ vào sổ sách khi nộp lệ phí trước bạ để đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản, ô tô, nhà đất,… Vậy quy tắc hạch toán lệ phí trước bạ thực hiện như thế nào? Hãy cùng dịch vụ kế toán TinLaw tìm hiểu trong bài viết sau. Show Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ nhà, đấtCăn cứ Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định nhà, đất là 1 trong những đối tượng chịu lệ phí trước bạ. Và phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Hồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ nhà đấtHồ sơ kê khai lệ phí trước bạ nhà, đất sẽ bao gồm:
Hạch toán lệ phí trước bạ nhà đấtTheo quy định, hạch toán lệ phí trước bạ nhà, đất được thực hiện như sau:
Hướng dẫn hạch toán lệ phí trước bạ ô tôHồ sơ hạch toán lệ phí trước bạ ô tôHồ sơ kê khai lệ phí trước bạ ô tô sẽ bao gồm:
Hạch toán lệ phí trước bạ ô tôCăn cứ theo Điểm a, Khoản 1, Điều 4, Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định: “Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đưa tài sản cố định vào trạng thái sẵn sàng sử dụng như: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư mua sắm tài sản cố định; chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trước bạ và các chi phí liên quan trực tiếp khác.” Tức là các khoản lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm, kiểm định sẽ được hạch toán vào nguyên giá của ô tô. Các bút toán hạch toán khi mua ô tô gồm: 1. Hạch toán mua ô tô: Nợ TK 211 Nợ TK 1331 Có TK 331/112 Trường hợp doanh nghiệp vay ngân hàng để mua xe và Ngân hàng sẽ giải ngân trực tiếp cho bên bán, hạch toán: Nợ TK 331 Có TK 341 2. Hạch toán nộp lệ phí trước bạ ô tô Nợ TK 211 Có TK 3339 Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán: Nợ TK 3339 Có TK 1111 3. Hạch toán phí đăng ký xe Nợ TK 211 Có TK 3339 Khi nộp phí đăng ký xe cho cơ quan, hạch toán: Nợ TK 3339 Có TK 111 4. Hạch toán phí kiểm định xe Nợ TK 211 Nợ TK 1331 Có TK 111, 112 5. Hạch toán bảo hiểm xe (loại 1 năm kể từ ngày làm hợp đồng bảo hiểm): Nợ TK 242 Có TK 111 Vì là tài sản cố định có thời gian khấu hao nên hàng tháng, kế toán doanh nghiệp thực hiện thêm bút toán trích khấu hao, cách tính khấu hao tài sản cố định dựa trên các phương pháp mà doanh nghiệp áp dụng: Nợ TK 642, 641… Có TK 214 6. Hạch toán các khoản thuế: Trường hợp doanh nghiệp mua ô tô nhập khẩu thì khi hạch toán mua xe ô tô, kế toán phải hạch toán thêm các khoản thuế: Nợ TK 211 Có TK 3332, 3333 Khi nộp thuế vào ngân sách nhà nước, ghi: Nợ TK 3332, 3333 Có TK 111/121 Hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồngViệc hạch toán mua xe ô tô dưới 1.6 tỷ là điều dễ dàng với kế toán. Nhưng đối với trường hợp mua ô tô trên 1.6 tỷ sẽ khác rắc rối. Về cách hạch toán lệ phí trước bạ trong trường hợp ô tô trên 1,6 tỷ đồng không có sự thay đổi, đó là: Nợ TK 211 Có TK 3339 Khi nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước, hạch toán: Nợ TK 3339 Có TK 1111 Tuy nhiên, căn cứ vào quy định tại Thông tư 219/2013/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC thì:
Lưu ý:
Do trường hợp khó xử lý nên kế toán cần tham khảo thêm về cách trích và ghi nhận khấu hao xe ô tô trên 1.6 tỷ. Về cơ bản thì xe có giá mua lớn hơn 1,6 tỷ vẫn là tài sản cố định và vẫn thực hiện hạch toán tương tự xe có trị giá dưới 1,6 tỷ. Tuy nhiên, như các quy định được trình bày phía trên, phần thuế giá trị gia tăng tính trên vượt mức 1,6 tỷ sẽ không được khấu trừ mà tính trực tiếp vào nguyên giá của tài sản cố định. Ví dụ: Công ty B mua một chiếc xe ô tô sử dụng cho phòng quản lý doanh nghiệp, với mức lệ phí trước bạ là 500.000.000 đồng. Vậy: Hạch toán lệ phí trước bạ: Nợ TK 211 500.000.000 đồng Có TK 3339 500.000.000 đồng Trên đây là hướng dẫn của dịch vụ kế toán TinLaw về hạch toán lệ phí trước bạ ô tô và nhà, đất. Để biết thêm thông tin chi tiết vui lòng liên hệ chúng tôi theo thông tin bên dưới: |