Hôm nay bạn thế nào tiếng Hàn

- Advertisement -

Hôm nay bạn làm gì tiếng Hàn là 오늘 뭐 해요? [oneul mwo haeyo]. Đây là một trong những mẫu câu giao tiếp cơ bản và được sử dụng hàng ngày.

  • Thông thường khi gặp mặt hay liên lạc qua phương tiện truyền thông, chúng ta thường hay thể hiện sự quan tâm của mình với đối phương bằng những câu hỏi thăm quen thuộc mỗi ngày. 
  • 즐거운 하루 되세요. Jeulgeoun halu doeseyo. Chúc bạn một ngày vui vẻ.
  • 좋은 하루 보내시기 바라요. Joh-eun halu bonaesigi balayo. Chúc bạn một ngày tốt lành.
  • 오늘 저는 친구랑 산책하고 커피숍에 갔어요. Oneul jeoneun chingulang sanchaeghago keopisyob-e gass-eoyo

[Hôm nay tôi đã đi dạo và đi cafe với bạn của tôi.]

  • 저는 오늘 수업이 있어서 학교에 갔어요.Jeoneun oneul sueob-i iss-eoseo haggyoe gass-eoyo.

[Hôm nay tôi có tiết học nên tôi đã đến trường.]

bài viết được biên tập bởi visadep.vn

today –오늘 [oneul]

Ví dụ:

오늘 비 많이 내릴 예정이라서 대신 내일 만날까요? 
Oneul bi mani naeril yejeongiraseo daesin naeil mannalkkayo?
Họ dự báo sẽ có nhiều mưa cho ngày hôm nay, chúng ta sẽ gặp nhau vào ngày mai chứ?

Hôm nay là thứ mấy?

Từ được sử dụng cho cách nói “hôm nay” trong tiếng Hàn đó là 오늘 [oneul]. Đây là cách nói thông thường để nhấn mạnh ngày mà bạn hiện đang sống và nó cũng là cách nói được sử dụng phổ biến nhất. Một từ khác có ý nghĩa tương tự đó là 금일 [geumil], tuy nhiên từ này không được sử dụng nhiều trong các cuộc trò chuyện hàng ngày.

Ngoài ra cũng có một vài từ có ý nghĩa tương tự mà bạn có thể học và đưa vào sử dụng. Từ đầu tiên đó là 오늘날 [oneullal], có nghĩa là “ngày nay”. Từ này thường được sử dụng để nói về “ngày hôm nay”, khi có một điểm so sánh giữa lúc đó và trong quá khứ.

Từ thứ 2 đó là 요즘 [yojeum], nó được dịch nghĩa theo một cách đơn giản nhất cũng là ngày hôm nay, tuy nhiên nó thường được sử dụng để chỉ “những ngày này” và “gần đây” chứ không phải là ngày hiện tại mà bạn đang sống.

Từ cuối cùng đó là 현대 [hyeondae], đây là từ có ý nghĩa rộng và xa nhất với từ “ngày nay” vì nó có nghĩa bao quát trực tiếp tới thời hiện đại nói chung.

Để ghi nhớ từ 오늘 [oneul] một cách đơn giản nhất, bạn hãy liên tưởng nó ngay tới một từ tiếng Anh có phát âm tương tự.

Ví dụ:


It’s Shaquille O’Neal‘s birthday today. [오늘 / oneul]
Hôm nay là sinh nhật của Shaquille O'Neal .

Cách nói tiêu chuẩn

오늘날에는 사람들은 옷가게로 가기 대신 인터넷을 통해 쇼핑을 많이 해요. [oneullareneun saramdeureun otgagero gagi daesin inteoneseul tonghae syopingeul mani haeyo.]

Ngày nay mọi người mua sắm trực tuyến rất nhiều thay vì đến cửa hàng quần áo.

현대사람들의 생각방식은 옛날사람들과 많이 다른가요? [hyeondaesaramdeurui saenggakbangsigeun yennalsaramdeulgwa mani dareungayo?]

Có phải cách suy nghĩ của những người ngày nay rất khác với thế hệ cũ?

Cách nói suồng sã, thân mật

오늘 우리의 1년째 기념일이라서 큰 선물을 준비했어. [oneul uriui 1nyeonjjae ginyeomiriraseo keun seonmureul junbihaesseo.]

Tôi đã chuẩn bị một món quà lớn vì đó là kỷ niệm đầu tiên của chúng tôi ngày hôm nay.

오늘부터 맨날 운동을 하기로 했어. [oneulbuteo maennal undongeul hagiro haesseo.]

Tôi quyết định tập thể dục hàng ngày bắt đầu từ hôm nay.
Vậy là các bạn đã biết cách nói “hôm nay” trong tiếng Hàn rồi, đừng bỏ lỡ bài chia sẻ tiếp theo của trung tâm Hàn ngữ SOFL để biết thêm về cách nói “hôm qua” như thế nào nhé!

Giao tiếp tiếng Hàn tốt, sẽ giúp bạn tự tin và dễ thành công hơn. Nhất là hiện nay khi tiếng Hàn, đang là loại ngôn ngữ được giới trẻ Việt yêu thích và lựa chọn học tập. Không chỉ riêng tiếng Hàn, mà kể cả tiếng Việt sẽ luôn có những câu giao tiếp được sử dụng nhiều lần, lặp đi lặp lại trong ngày. Sau đây, Knet sẽ gửi đến các bạn những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn có phiên âm được sử dụng nhiều nhất nhé.

Bài viết tham khảo:

  • Trượt visa du học Hàn Quốc 2 lần liệu còn đi tiếp được không?
  • Bí quyết học tiếng Hàn siêu nhanh qua 5 cách

Học giao tiếp tiếng Hàn

Lí do bạn nên học tiếng Hàn

Người xưa có câu “Văn ôn võ luyện”, điều đó ám chỉ rằng: Tất cả mọi sự thành công đều phải chuyên tâm khổ luyện.

Đối với những ai yêu thích tiếng Hàn nói chung và đang lựa chọn học tập ngôn ngữ này. Thì mới hiểu được, việc giao tiếp tiếng Hàn nó trở nên quan trọng như thế nào.

Những mẫu câu giao tiếp đơn giản và hay sử dụng hàng ngày chính là nguồn động lực tích cực, tạo nhiều hứng thú nhất cho bạn cho những khởi đầu lộ trình học tiếng Hàn của bạn.

Mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn có phiên âm được sử dụng nhiều nhất

Nếu như bạn là tín đồ của những bộ phim Hàn Quốc. Không những thế, bạn còn đang là người theo đuổi học tập ngôn ngữ này. Thì chắc bạn sẽ thấy được, những mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn này rất quen thuộc. Đặc biệt, lại được sử dụng rất nhiều và còn lặp đi lặp lại trong ngày nữa.

Trong giờ học của lớp học tiếng Hàn tại trung tâm đào tạo tiếng Knet

  • 1.안녕하새요! An yong ha se yo
    안녕하십니까! An yong ha sim ni kka
    Cả 2 mẫu câu này đều có chung ý nghĩa là xin chào.
  • 2.즐겁게보내새요!

Chư ko un bo ne se yo: Chúc vui vẻ

  • 3.이름이 무엇이에요? 제이름은 … 에요.

I rưm mi mu ót si e yo: Tên bạn là gì? Tên tôi là…

  • 4.잘지냈어요? 저는 잘지내요.
    Jal ji net so yo : Bạn có khỏe không? Cám ơn, tôi khỏe.
  • 5.만나서 반갑습니다.
    Man na so ban gap sưm mi ta: Rất vui được làm quen
  • 6.몇살 이세요? 저는 … 살이에요.
    Myet sa ri e yo? jo nưn … sa ri e yo: Bạn bao nhiêu tuổi?Tôi … tuổi
  • 7.이름이 뭐예요?

i-rư-mi muơ-yê -yô?: Tên bạn là gì?

  • 8.어디서 오셧어요?

ô-ti-xô ô -xyơt -xơ-yô ? Bạn ở đâu đến?

  • 9.생일죽아합니다
    Seng il chu ka ham ni ta: Chúc mừng sinh nhật
  • 10.잘자요!Jal ja yo

안영히 주무새요!
An young hi chu mu se yo: Chúc ngủ ngon

  • 11.괜찬아요!
    Khuen ja na yo: Không sao đâu
  • 12.고맙습니다.
    Go map sưm ni ta: Xin cảm ơn
  • 13.한국어 조금 할 수있어요.
    Hang ku ko jo gưm hal su it so yo: Tôi có thể nói tiếng Hàn 1 chút
  • 14.천천히 말슴해 주시겠어요?
    Chon chon hi mal sư me ju si get so yo: Bạn có thể nói chậm một chút được không?
  • 15.안녕히게세요. 또봐요
    An young hi ke se yo. tto boa yo

안녕히가세요. 또봐요
An young hi ka se yo. tto boa yo
Cả 2 câu này tuy đọc có phần khác nhẹ nhưng đều có chung ý nghĩa: Tạm biệt. Hẹn gặp lại

  • 16.모르겠어요
    Mo rư get so yo: Tôi không biết
  • 17.미안합니다.
    Mi an ham ni ta: Tôi xin lỗi
  • 18.알겠어요
    Al get so yo: Tôi biết rồi
  • 19.지금 어디예요?
  • chi-kưm ơ-ti-yê -yô ? Bây giờ bạn đang ở đâu?
  • 20.다시 말슴해 주시겠어요?
    Ta si mal sư me ju si get so yo? Làm ơn nói lại lần nữa?
  • 21.무슨일이 있어요?

mu-xưn-i-ri ít-xơ-yô? Có chuyện gì vậy?

  • 22.누구예요?

nu-cu-yê –yô? Ai đó

  • 23.집은 어디예요?

chi-pưn ơ-ti-yê -yô? Nhà bạn ở đâu?

  • 24.그사람은 누구예요?

cư-xa-ra-mưn nu-cu-yê -yô?Người đó là ai?

  • 25.미스김 있어요?

mi-xư -kim ít-xơ-yô? Cô Kim có ở đây không?

  • 26.김선생님 여기 계세요?

Kim-xơn-xeng-nim yơ-gi -kyê -xê -yô ? Ông Kim có ở đây không?

  • 27.왜요?

oe-yô? Tại sao?

  • 28.뭐예요?

muơ-yê –yô? Cái gì vậy?

  • 29.이게 뭐예요?

i-kê muơ-yê –yô? Cái này là cái gì?

  • 30.어때요?

Ơ-te-yô? Sao rồi/ Thế nào rồi/Có được không?

  • 31.뭘 하고 있어요?

muơl ha-kô -ít-xơ-yô? Bạn đang làm gì vậy?

  • 32.언제 예요?

Ơn-chê -yê –yô? Khi nào/bao giờ?

  • 33.얼마예요?

Ơl-ma-yê –yô? Bao nhiêu tiền?

  • 34.저게 뭐예요?

chơ-kê muơ-yê –yô? Cái kia là gì?

  • 35.도와주세요
    do oa chu se yo: Hãy giúp tôi
  • 36. 가까운 은행이 어디 있는 지 아세요?
    Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo? Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu ?
  • 37.어디에서 댁시를 타요?
    eo di e seo tek si rul tha yo? Tôi có thể bắt taxi ở đâu?
  • 38.여기는 어디에요?
    yeo ki nưn eo di e yo? Cho hỏi đây là ở đâu vậy?
  • 39.이곳으로 가주세요
    i kot su ro ka chu se yo: Hãy đưa tôi đến địa chỉ này
  • 40.버스정류장이 어디세요?
    beo su cheong ryu chang eo di se yo? Trạm xe buýt ở đâu vậy?
  • 41.여기서 세워주세요
    yeo ki seo se uo chu se yo: Làm ơn hãy dừng lại ở đây
  • 42.당신의 전화기를 빌릴수 있을까요?
    dang sin e cheon hoa ki rul bil li su ot sư kka yo? Tôi có thể mượn điện thoại của bạn một chút được không?
  • 43.신용카트 되나요?

sin yeong kha thư due na yo? Bạn có mang theo thẻ tín dụng không?

  • 44.이거 얼마나예요?
    i keo eol ma na ye yo? Cái này bao nhiêu tiền vậy?
  • 45.조금만 깎아주세요?

cho gưm man kka kka chu se yo? Có thể giảm giá cho tôi một chút được không?

  • 46.이걸로 주세요
    i kol lo chu se yo: Tôi sẽ lấy cái này
  • 47.입어봐도 되나요?
    ipo boa do due na yo? Tôi có thể mặc thử được không?
  • 48.메뉴 좀 보여주세요?

me nyu chom bo yeo chu se yo? Có thể cho tôi xem thực đơn được không?

  • 49.물 좀 주세요
    mul chom chu se yo: Cho tôi xin một chút nước
  • 50.추천해주실 만한거 있어요?

chu chon he chu sil man han keo isso yo? Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không?

  • 51.맵지안게 해주세요
    mep ji an ke he chu se yo: Đừng nấu quá cay nhé
  • 52.이것과 같은 걸로 주세요
    i keot koa keol lo chu se yo: Làm ơn cho tôi món này
  • 53.계산서 주세요
    kye san seo chu se yo: Hãy thanh toán cho tôi
  • 54.영수증 주세요?
    yeong su chưng chu se yo? Cho tôi lấy hóa đơn được không?
  • 55.여권을 잃어 버렸어요
    yo kuon nưl i reo beo ryeot so yo: Tôi bị mất hộ chiếu
  • 56.길을 잃었어요
    kil ruwl i reo beo ryeot so yo: Tôi bị lạc đường
  • 57.지갑을 잃어 버렸어요
    chi gap pưl i reo beo ryeot so yo: Tôi bị mất ví tiền
  • 58.대사관이 어디에 있어요?
    de sa quan ni eo di e it seo yo? Đại Sứ Quán ở đâu?
  • 59.가장 가까운 경찰서가 어디에요?
    ka chang ka kka un kyeong chal seo ga eo di e yo? Đồn cảnh sát gần nhất ở đâu?

Mẹo học tiếng Hàn tại nhà hiệu quả nhất

Với 59 mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn được sử dụng nhiều nhất mà chúng tôi vừa chia sẻ. Chắc chắn sẽ giúp ích cho bạn rất nhiều trong việc giao tiếp tiếng Hàn với người bản xứ. Thế nhưng chỉ với 25 câu giao tiếp tiếng Hàn, 100 câu giao tiếp tiếng Hàn, hay 59 mẫu câu này thì là chưa đủ, nếu bạn muốn sử dụng tiếng Hàn thành thạo. Bạn cần phải học tiếng Hàn nhuần nhuyễn với mẹo học tiếng Hàn tại nhà hiệu quả nhất sau đây.

Bảng chữ cái tiếng Hàn

Cơ bản nhất khi bắt đầu học tiếng Hàn là phải thuộc bảng chữ cái tiếng Hàn. Tự học tiếng Hàn tại nhà, chúng ta có thể sử dụng bảng chữ cái La Mã để phát âm từ tiếng Hàn. Thế nhưng cách này không thực sự hiệu quả. Để mang đến hiệu quả tốt nhất khi học bảng chữ cái tiếng Hàn. Chúng ta cần ghi nhớ các âm thanh có liên quan đến chúng và những hình ảnh nhân vật gợi nhớ. Chúng ta nên dành thời gian viết một loạt các nguyên âm và phụ âm để tạo ra sự kết nối giữa nghe và nhìn. Đây là cách học tiếng Hàn [nguyên âm và phụ âm] hiệu quả. Tiếp theo là viết những từ đơn giản để việc học bảng chữ cái tiếng Hàn trở nên dễ dàng và thú vị hơn.

Sử dụng những cuốn sách, cuốn truyện tiếng Hàn dành cho thiếu nhi

Đây là một cách học tiếng Hàn hiệu quả được rất nhiều người áp dụng thành công. Bởi vì những cuốn sách dành cho thiếu nhi hoàn toàn chứa các từ ở mức độ cơ bản nhất. Không có những từ vựng khó nó và nội dung rất đơn giản dễ hiểu. Điều này sẽ giúp bạn có động lực để học tiếng Hàn nhiều hơn.

Đọc văn bản tiếng Hàn

Dù bạn đang học tiếng Hàn ở cấp độ nào thì mỗi ngày hãy dành ra 10 đến 15 phút để đọc toàn bộ các văn bản tiếng Hàn. Đọc những văn bản đơn giản nhất đến những văn bản khó hơn, phức tạp hơn. Bạn chỉ cần nắm được nội dung cơ bản nhất của văn bản thay vì cố gắng hiểu từng từ vựng trong văn bản đó. Việc thực hành này nếu được thực hiện thường xuyên và liên tục. Sẽ mang đến hiệu quả học tiếng Hàn tại nhà rất tốt cho bạn đấy.

Các bài hát Karaoke tiếng Hàn trên YouTube

Hãy sử dụng ảnh những bài hát karaoke tiếng Hàn trên YouTube có phụ đề đề và nhẫm theo lời bài hát. Đây là cách rất hiệu quả giúp bạn học tiếng Hàn nhanh chóng và hiệu quả.

Ngoài ra, bạn còn có thể học tiếng Hàn giao tiếp theo chủ đề để nhanh chóng hòa nhập vào thế giới tiếng Hàn nhé. Chúc bạn nói được tiếng Hàn thành thạo trong thời gian sớm nhất. Và hoàn thành việc du học tại Hàn Quốc ốc một cách tốt nhất.

Trên đây, là 59 mẫu câu giao tiếp tiếng Hàn được sử dụng nhiều nhất. Hi vọng, với chia sẻ này sẽ giúp bạn tự tin và sẽ là nguồn lực thúc đẩy việc bạn hứng thú học tiếng Hàn hơn.

korea.net.vn - Website Tư vấn Du học Hàn Quốc uy tín số 1 tại Việt Nam

Video liên quan

Chủ Đề