Hôn nghĩa là gì

Tiếng ViệtSửa đổi

Cách phát âmSửa đổi

IPA theo giọng Hà Nội Huế Sài Gòn Vinh Thanh Chương Hà Tĩnh
hɔ̤n˨˩hɔŋ˧˧hɔŋ˨˩
hɔn˧˧

Chữ NômSửa đổi

[trợ giúp hiển thị và nhập chữ Nôm]

Cách viết từ này trong chữ Nôm

  • 󰐁: hòn
  • 塊: khỏi, cỏi, hòn, khói, khối, cõi
  • 寰: hòn, hoàn
  • 𣏒: hòn
  • 𡉕: hòn
  • 丸: hòn, huờn, hoàn, xóp, xắp, giúp

Từ tương tựSửa đổi

Các từ có cách viết hoặc gốc từ tương tự

  • hơn
  • hỗn
  • hôn
  • hộn
  • hồn
  • hờn

Danh từSửa đổi

hòn

  1. Từ đặt trước những danh từ chỉ những vật có hình tròn hoặc kết lại thành một khối gọn. Hòn ngọc. Hòn bi. Hòn đất. Hòn gạch.
  2. Cù lao nhỏ. Hòn. Cau. Hòn. Mê.
  3. núi giữa biển không có đất bằng nhiều. Hòn Mun Hòn Tre Hòn Tằm

Tham khảoSửa đổi

  • Hồ Ngọc Đức, Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí [chi tiết]
  • Thông tin chữ Hán và chữ Nôm dựa theo cơ sở dữ liệu của phần mềm WinVNKey, đóng góp bởi học giả Lê Sơn Thanh; đã được các tác giả đồng ý đưa vào đây. [chi tiết]

ự khác biệt trong các định nghĩa tồn tại giữa hôn phu và hôn thê khiến chúng ta cần phải ử dụng chúng cho các mục đích khác nhau, để chỉ những ng

Sự khác biệt trong các định nghĩa tồn tại giữa hôn phu và hôn thê khiến chúng ta cần phải sử dụng chúng cho các mục đích khác nhau, để chỉ những người khác nhau. Tuy nhiên, hôn phu và hôn thê thường bị nhiều người nhầm lẫn và có một số người sử dụng những từ này gần như thay thế cho nhau. Đây thực sự là những danh từ tiếng Pháp dùng để chỉ một người sắp kết hôn. Trong tiếng Pháp, danh từ là giống đực và giống cái, có nghĩa là mọi danh từ đều là giống đực hoặc giống cái. Như vậy, hôn phu và hôn thê là danh từ chỉ nam và nữ dùng để chỉ một người sắp kết hôn. Có một chút khác biệt giữa chúng vì vị hôn phu dùng để chỉ nam giới đã đính hôn và sắp kết hôn trong khi vị hôn phu ám chỉ một người phụ nữ đã đính hôn với một người đàn ông đang chờ kết hôn. Hôn phu được phát âm là fɪˈɒnseɪ và hôn thê cũng được phát âm là fɪˈɒnseɪ.

Bạn đang xem: Hôn phu là gì

Rõ ràng rằng hôn phu là thuật ngữ được sử dụng cho một người đàn ông đã đính hôn. Nếu bạn đang nói về một người đàn ông và một người phụ nữ đã đính hôn, bạn sẽ đề cập đến người đàn ông là vị hôn phu. Nếu bạn đã đính hôn với một người đàn ông, bạn sẽ coi anh ấy là chồng sắp cưới của mình trong khi nói về anh ấy trong vòng kết nối bạn bè của bạn.

Hôn phu là nam và nam tính. Trước đây, một người nam và một người nữ đính hôn không có quan hệ tình dục trước hôn nhân, và họ chỉ trở thành nam nữ sau khi kết hôn. Nhưng thời thế đã thay đổi và người ta thường thấy một cặp đôi đính hôn sống với nhau mà không kết hôn. Có những trường hợp vợ chồng cuối cùng không kết hôn và ly thân vì không hợp nhau trong mối quan hệ chung sống của họ. Trong những trường hợp như vậy, sự gắn bó của họ cũng kết thúc bằng sự chia ly.

Tuy nhiên, trong điều kiện lý tưởng, nếu mọi thứ diễn ra theo đúng kế hoạch và hôn nhân diễn ra, vị hôn phu sẽ trở thành chồng.

Anh là chồng chưa cưới của cô và cô là vợ sắp cưới của anh.

Xem thêm: Mèo Con Vào Nhà Là Điềm Gì ? Mèo Vào Nhà Hên Hay Xui, Đánh Con Gì

Hôn thê là thuật ngữ dùng để chỉ một phụ nữ đã đính hôn. Vị hôn thê là nữ, nữ tính. Nếu bạn đang nói về một người đàn ông và một người phụ nữ đã đính hôn, bạn sẽ đề cập đến người đàn ông là vị hôn phu, trong khi bạn sẽ đề cập đến người phụ nữ là vị hôn thê của người đàn ông. Nếu bạn đã đính hôn với một người đàn ông, thì chồng sắp cưới của bạn sẽ gọi bạn là vợ sắp cưới của anh ấy khi anh ấy nói về bạn với bạn bè của anh ấy.

Xem thêm:  Khuy măng sét là gì

Từ Fiancée thực sự bắt nguồn từ từ tiếng Pháp Fiancé có nghĩa đen là lời hứa trong tiếng Pháp. Đổi lại, từ này bắt nguồn từ một từ Latin ‘fidere’ có nghĩa là tin tưởng. Cô dâu tương lai của chú rể tương lai là vợ sắp cưới của anh.Họ đã hứa với nhau dựa trên sự tin tưởng lẫn nhau rằng họ sẽ kết hôn với nhau trong tương lai. Cả hai người đều giữ nguyên thỏa thuận này và kết hôn trong tương lai. Trong điều kiện lý tưởng, nếu mọi thứ diễn ra theo đúng kế hoạch và hôn lễ diễn ra, thì vị hôn thê sẽ trở thành vợ trong mối quan hệ.

• Fiancé và Fiancé là danh từ tiếng Pháp dùng để chỉ một người đã đính hôn và chờ được kết hôn.

Xem thêm: Cách Làm Chữ Cong Trong Word 2019, Word 365, Cách Tạo Chữ Nghệ Thuật Trong Word

• Hôn phu là nam trong khi hôn thê là nữ, có nghĩa là một người đàn ông đã đính hôn được gọi là hôn phu, trong khi một phụ nữ đã đính hôn được gọi là hôn thê.

Chuyên mục: Hỏi đáp

Từ điển phổ thông

lẫn lộn, ngớ ngẩn

Từ điển trích dẫn

1. [Tính] Rối loạn, mê mẩn, tối tăm.
2. [Tính] Lo lắng, buồn rầu, ưu muộn. ◇Chiến quốc sách 戰國策: “Tâm hôn nhiên, khủng bất năng tu du” 心惛然, 恐不能須臾 [Yên sách tam 燕策三] Lòng lo lắng, sợ không đợi được một khoảnh khắc nữa.

Từ điển Thiều Chửu

① Mờ tối [lờ mờ].

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Hôn ám, mờ tối.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ đầu óc rối loạn, không biết gì — Một âm là Muộn. Xem Muộn.

Tự hình 1

Dị thể 5

Chữ gần giống 4

Một số bài thơ có sử dụng

• Vọng tưởng - 望想 [Đặng Trần Côn]

Từ điển phổ thông

1. bóng tối 2. lúc sẩm tối 3. mê muội

4. đứa con chưa kịp đặt tên mà chết

Từ điển trích dẫn

1. [Danh] Tối, lúc trời chạng vạng tối. ◎Như: “hoàng hôn” 黃昏 trời nhá nhem, “hôn dạ” 昏夜 đêm tối. ◇Lí Thương Ẩn 李商隱: “Tịch dương vô hạn hảo, Chỉ thị cận hoàng hôn” 夕陽無限好, 只是近黃昏 [Đăng Lạc Du nguyên 登樂遊原] Nắng chiều đẹp vô hạn, Chỉ [tiếc] là đã gần hoàng hôn. § Quách Tấn dịch thơ: Tịch dương cảnh đẹp vô ngần, Riêng thương chiếc bóng đã gần hoàng hôn. 2. [Danh] Lễ cưới. Ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là “hôn lễ” 昏禮, sau mới đổi dùng chữ “hôn” 婚. ◇Tân Đường Thư 新唐書: “Thị thì Đột Quyết tái thượng thư cầu hôn, đế vị báo” 是時突厥再上書求昏, 帝未報 [Đột Quyết truyện thượng 突厥傳上] Lần đó, Đột Quyết lại dâng thư xin cưới, vua chưa đáp. 3. [Danh] Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là “hôn”. ◎Như: “yểu hôn” 夭昏 con chết yểu. 4. [Tính] Tối, thiếu ánh sáng hoặc không sáng rõ. ◎Như: “hôn ám” 昏暗 u tối, “hôn hoàng” 昏黃 tối tăm. 5. [Tính] Tối tăm, ngu tối. ◎Như: “hôn hội hồ đồ” 昏憒糊塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì, “hôn quân” 昏君 vua không sáng suốt. 6. [Tính] Lờ mờ, mơ hồ, không rõ. ◎Như: “lão nhãn hôn hoa” 老眼昏花 mắt già lờ mờ, quáng gà. 7. [Động] Mất hết tri giác, bất tỉnh. ◇Liêu trai chí dị 聊齋志異: “Tiên thị, hôn nhân Vương tính giả, tật đốc, hôn bất tri nhân giả sổ nhật hĩ” 先是, 閽人王姓者, 疾篤, 昏不知人者數日矣 [Quỷ khốc] Trước đó, người giữ cổng tên Vương, mắc phải bịnh nặng, hôn mê bất tỉnh mấy ngày.

8. [Động] Mê hoặc, mê đắm. ◇Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: “Môn ư tiểu lợi, hoặc ư thị dục” 昏於小利, 惑於嗜欲 [Mạnh Hạ kỉ 孟夏紀, Vu đồ 誣徒] Mê mẩn ở điều lợi nhỏ nhen, say đắm tham dục.

Từ điển Thiều Chửu

① Tối, như hoàng hôn 黃昏 mờ mờ tối, hôn dạ 昏夜 đêm tối, v.v. ② Tối tăm, như hôn hội hồ đồ 昏憒楜塗 tối tăm hồ đồ, không hiểu sự lí gì. ③ Lễ cưới, ngày xưa cưới xin cứ đến tối mới đón dâu nên gọi là hôn lễ 昏禮, bây giờ mới đổi dùng chữ hôn 婚. ④ Mờ.

⑤ Con sinh ra chưa đặt tên mà chết gọi là hôn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① [Hoàng] hôn: 黃昏 Hoàng hôn; ② Tối tăm: 天昏地暗 Trời đất tối mù; ③ Mê, mê man, mê mẩn, ngất [đi]: 病人昏過去了 Bệnh nhân đã ngất đi; ④ [văn] Hoa mắt; ⑤ [văn] Lơ mơ, lẩm cẩm: 昏主之下,難以久居 Dưới tay một ông vua lẩm cẩm thì khó mà ở lâu được [Hậu Hán thư]; ⑥ [cũ] Như 婚 [hun];

⑦ [văn] Chết sớm [khi mới sinh chưa đặt tên đã chết].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trời bị che tối đi — Tối tăm — Đầu óc tối tăm, không còn biết suy nghĩ gì — Buổi chiều tối. Thí dụ: Hoàng hôn.

Tự hình 5

Dị thể 10

𣄼𣄾𣆾𣇲𣉈𣋯𦟲

Không hiện chữ?

Từ ghép 18

Một số bài thơ có sử dụng

Từ điển phổ thông

1. bóng tối 2. lúc sẩm tối 3. mê muội

4. đứa con chưa kịp đặt tên mà chết

Từ điển trích dẫn

1. Cũng như chữ “hôn” 昏.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ hôn 昏.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 昏.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Hôn 昏.

Tự hình 1

Dị thể 1

Từ điển phổ thông

1. hôn mê, hồ đồ
2. chết yểu

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] ① Hôn mê, hồ đồ;
② Chết yểu [chết lúc mới sinh ra và chưa được đặt tên].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh nặng mê man — Chết yểu, chưa được đặt tên đã chết.

Tự hình 1

Dị thể 4

Chữ gần giống 2

Từ điển phổ thông

một loại rau cỏ có vị cay giống như hàn hẹ

Từ điển Trần Văn Chánh

[văn] Một loại rau cỏ có vị cay giống như hành hẹ.

Tự hình 1

Dị thể 2

Chữ gần giống 1

Từ điển phổ thông

1. tên lính canh cửa
2. cửa cung điện

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ 閽.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như 閽

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cửa cung [điện];
② Lính canh, người gác cổng.【閽者】hôn giả [hunzhâ] [văn] Người coi [trông] cửa, người gác cổng.

Tự hình 2

Dị thể 2

© 2001-2022

Màu giao diện

Luôn sáng Luôn tối Tự động: theo trình duyệt Tự động: theo thời gian ngày/đêm

Video liên quan

Chủ Đề