Hướng dẫn centos install php ldap - centos cài đặt php ldap
LDAP viết tắt của Lightweight Directory Access Protocol là một giao thức dạng client-server được phát triển trên chuẩn X500 có chức năng phục vụ cho việc truy cập dịch vụ thư mục. LDAP có thể được sử dụng để lưu trữ bất kỳ loại thông tin nào và thường được sử dụng như một thành phần của hệ thống xác thực tập chung. Mục lục
1. Cấu hình đề nghịĐể cài đặt thành công LDAP, cấu hình đề nghị tối thiểu như sau:
2. Cài đặt LDAP trên CentOS 7Cấu hình hostname
Tắt firewalld
Tắt Selinux
Cài đặt epel-release và cập nhật các gói phần mềm
Khởi động lại máy để lấy lại cấu hình mới nhất :
Cài đặt OpenLDAP
Sao chép file cấu hình và phân quyền
Khởi động slapd
Thiết lập LDAP admin password, tạo mật khẩu
Thêm mới file chroot.ldif
Chạy lệnh sau để update thông tin từ file chroot.ldif 0Kết quả Import các schemas: 1Kết quả Import các schemas: 2Thiết lập Manager Password, tạo mật khẩu : 3Thêm mới file 9: 4Kết quả Import các schemas: 5Thiết lập Manager Password, tạo mật khẩu : 6Kết quả Import các schemas: 7Kết quả Import các schemas: Thiết lập Manager Password, tạo mật khẩu : 8Thêm mới file 9: 9Chạy lệnh sau để update thông tin:Thêm file 0: 0Cập nhật thông tin của basedomain Sau khi thực hiện xong các bước chúng ta sử dụng lệnh sau để kiểm tra các entry:Để thêm mới một entry chúng ta cần tạo ra file ldif và update thông tin các file ldif đó và dùng 1 để kiểm tra. 2Ví dụ về thêm một entry user : 3Update file 2 để thông tin user được thêm vào cây LDAP : 43. Cài đặt PHP LDAP Admin để quản trị LDAP trên giao diện 5Cài đặt httpd 6Mở file 3 và sửa đổi các thông tin sau : 7Để thêm mới một entry chúng ta cần tạo ra file ldif và update thông tin các file ldif đó và dùng 1 để kiểm tra. 8Ví dụ về thêm một entry user : Kết quả Import các schemas: Thiết lập Manager Password, tạo mật khẩu : Thêm mới file 9:Chạy lệnh sau để update thông tin: |