Hướng dẫn dùng p loop python

Hướng dẫn dùng p loop python

Đã đăng vào thg 8 10, 2021 5:27 CH 1 phút đọc

Chúng mình cùng nhau đi qua một số ví dụ về vòng lặp for trong python để cùng hiểu hơn về nó nhé:
Note: Các ví dụ là các phần mình tìm, đọc, hiểu và tổng hợp lại nhé!

  • Ví dụ 1:
a = ["banana" , "apple" , "cherry"]
for i in a: 
    print(i)

output:

banana
apple
cherry

hoặc có thể sử dụng với len() như sau đều cho output giống nhau:

a = ["banana" , "apple" , "cherry"]
for i in range(len(a)): 
    print(a[i])
  • Ví dụ 2: Với String
mystring = "Hello World"
for letter in mystring:
    print(letter)

output:

H
e
l
l
o
 
W
o
r
l
d

hoặc có thể ko cần dùng biến, dùng trực tiếp như sau:

for abcxyz in "Hello World":
    print("Aug")

output:

Aug
Aug
Aug
Aug
Aug
Aug
Aug
Aug
Aug
Aug
Aug
  • Ví dụ 3:
b = [30, 20, 10]
total = 0 
for i in b:
    total += i # total += i tương đương với total = total + i
print (total)

print ở đây chỉ in ra giá trị total cuối cùng. Bạn có thể cho print vào trong vòng for để xem lần lượt từng giá trị.

  • Ví dụ 4: Dùng với range
total = 0
for i in range(1, 5):
    total += i
print(total)

output:

10

Tương tự, có thể để print ở trong vòng for để xem output chạy ra

total = 0
for i in range(1, 5): # range (1, 5) # 1, 2, 3, 4
    total += i
	print(total)

output:

1
3
6
10
  • Ví dụ 5: Có sử dụng if bên trong for
total = 0
for i in range(1, 10): 
    if i % 3 == 0:     # a % b có nghĩa là a chia b lấy số dư
        total += i     #tương đương với total = total + i
        print(i)
        print(total)

output:

3
3
6
9
9
18
  • Ví dụ 6: Có sử dụng if elif bên trong for
total = 0
for i in range (1,20):
    if i % 3 == 0:
        total += i
    elif i % 5 == 0:
        total += i
print (total)

sẽ cho kết quả bằng với:

total = 0
for i in range (1,20):
    if i % 3 == 0 or i % 5 == 0:
        total += i
print (total)
  • Ví dụ 7: Sử dụng vòng lặp for lồng nhau
a = ["banana" , "apple" , "cherry"]
for i in range(len(a)): # len(a) = 3 -> range(len(a)) = range(0, 3) # 0, 1, 2
    for j in range(i+1):
        # i = 0 -> j = 0
        # i = 1 -> j = 0, 1
        # i = 2 -> j = 0, 1, 2
        print(a[i])

output:

banana
apple
apple
cherry
cherry
cherry

Ngoài ra mình tìm hiểu thì thấy for dùng được tương tự cho tup và dic. Tuy nhiên hai phần này mình cần tìm hiểu thêm. Mình sẽ update sau khi đã clear nhé!

All rights reserved

Nội dung chính

  • 1- Tổng quan các vòng lặp trong Python
  • 2- Vòng lặp while
  • 3- Vòng lặp for với range
  • 4- Sử dụng for và mảng
  • 5- Sử dụng lệnh break trong vòng lặp
  • 6- Sử dụng lệnh continue trong vòng lặp
  • 7- Sử dụng lệnh pass trong vòng lặp
  • 8- Sử dụng lệnh 'else' với vòng lặp

Nhóm phát triển của chúng tôi vừa ra mắt website langlearning.net học tiếng Anh, Nga, Đức, Pháp, Việt, Trung, Hàn, Nhật, ... miễn phí cho tất cả mọi người.
Là một website được viết trên công nghệ web Flutter vì vậy hỗ trợ rất tốt cho người học, kể cả những người học khó tính nhất.
Hiện tại website đang tiếp tục được cập nhập nội dung cho phong phú và đầy đủ hơn. Mong các bạn nghé thăm và ủng hộ website mới của chúng tôi.

Nội dung chính

  • 1- Tổng quan các vòng lặp trong Python
  • 2- Vòng lặp while
  • 3- Vòng lặp for với range
  • 4- Sử dụng for và mảng
  • 5- Sử dụng lệnh break trong vòng lặp
  • 6- Sử dụng lệnh continue trong vòng lặp
  • 7- Sử dụng lệnh pass trong vòng lặp
  • 8- Sử dụng lệnh 'else' với vòng lặp
Hãy theo dõi chúng tôi trên Fanpage để nhận được thông báo mỗi khi có bài viết mới. Facebook

1- Tổng quan các vòng lặp trong Python

Trong Python các câu lệnh (statement) được thực hiện một cách tuần tự từ trên xuống dưới. Tuy nhiên đôi khi bạn muốn thực hiện một khối các câu lệnh nhiều lần, bạn có thể sử dụng vòng lặp (loop).

Python cung cấp cho bạn 2 loại vòng lặp sau:

  1. Vòng lặp while
  2. Vòng lặp for

Các câu lệnh liên hợp với vòng lặp:

  • else

Các câu lệnh (statement) có thể được sử dụng bên trong vòng lặp:

  1. continue
  2. break
  3. pass
LệnhMô tả

break

Đây là câu lệnh ngừng vòng lặp.

continue

Đây là câu lệnh để bỏ qua các câu lệnh còn lại trong khối lệnh (block),  và ngay lập tức kiểm tra lại điều kiện trước khi tiếp tục thực thi lại khối lệnh.

pass

Lệnh pass trong vòng lặp chỉ đơn giản là một đánh dấu, nhắc bạn nhớ thêm mã (code) nào đó trong tương lai. Nó là một lệnh null (Không làm gì cả).

2- Vòng lặp while

Cú pháp vòng lặp while:


while (condition) :
    # Làm gì đó ở đây
    # ....

Ví dụ:

whileLoopExample.py


print("While loop example");
# Tạo một biến x và gán giá trị 2 cho nó.
x = 2;

# Điều kiện kiểm tra là x < 10
# Nếu x < 10 đúng, thì chạy khối lệnh này. 
while (x < 10) : 
    print("Value of x = ", x); 
    x = x + 3; 

# Dòng lệnh này nằm ngoài khối lệnh while.
print("Finish");

Chạy ví dụ:


While loop example
Value of x = 2  
Value of x = 5
Value of x = 8
Finish

3- Vòng lặp for với range

Ví dụ đơn giản nhất của vòng lặp for trong Python là sử dụng 'for' với 'range' (Phạm vi). Ví dụ biến 'x' có giá trị chạy trong pham vi (3, 7)  (x= 3, 4, 5, 6).

forLoopExample.py


print("For loop example"); 
# for x = 3, 4, 5, 6
for x in range (3, 7) :  
    print("Value of x = ", x);
    print("  x^2 = ", x * x);

# Dòng lệnh này nằm ngoài khối lệnh for.
print("End of example");

Chạy ví dụ:


For loop example
Value of x = 3
  x^2 = 9
Value of x = 4
  x^2 = 16
Value of x = 5
  x^2 = 25
Value of x = 6
  x^2 = 36
End of example

4- Sử dụng for và mảng

Sử dụng vòng lặp for có thể giúp bạn duyệt trên các phần tử của mảng.

forLoopExample3.py


print("For loop example"); 
# Khai báo một mảng.
names =["Tom","Jerry", "Donald"];

for name in names: 
    print("Name = ", name);     
 
print("End of example");

Output:


For loop example
Name = Tom
Name = Jerry
Name = Donald
End of example

Duyệt các phần tử của mảng thông qua chỉ số (index):

forLoopExample3b.py


print("For loop example"); 
# Khai báo một mảng.
names =["Tom","Jerry", "Donald"];

# Hàm len() trả về số phần tử của mảng.
# index = 0,1,.. len-1
for index in range(len(names)): 
    print("Name = ", names[index] );   
 
print("End of example");

5- Sử dụng lệnh break trong vòng lặp

break là một lệnh nó có thể nằm trong một khối lệnh của một vòng lặp. Đây là lệnh kết thúc vòng lặp vô điều kiện.

loopBreakExample.py


print("Break example"); 
# Tạo một biến x và gán giá trị 2 cho nó.
x = 2; 
while (x < 15) :
    print("----------------------\n");
    print("x = ", x);
    
    # Kiểm tra nếu x = 5 thì thoát ra khỏi vòng lặp.
    if (x == 5) :     
        break; 
    # Tăng giá trị của x thêm 1
    x = x + 1;
    print("x after + 1 = ", x); 
    
print("End of example");

Output:


Beak example
----------------------
x = 2
x after + 1 = 3
----------------------
x = 3
x after + 1 = 4
----------------------
x = 4
x after + 1 = 5
----------------------
x = 5
End of example

6- Sử dụng lệnh continue trong vòng lặp

continue là một lệnh, nó có thể nằm trong một vòng lặp, khi bắt gặp lệnh continue chương trình sẽ bỏ qua các dòng lệnh trong khối phía dưới của continue và bắt đầu một vòng lặp mới.
 

loopContinueExample.py


print("Continue example");

# Khai báo một biến và gán giá trị 2
x = 2 

while (x < 7) : 
    print("----------------------\n") 
    print("x = ", x) 
    
    # % : Là phép chia lấy số dư.
    # Nếu x là số chẵn, thì bỏ qua các lệnh bên dưới của 'continue'    
    # để tiếp tục bước lặp (iteration) mới.    
    if (x % 2 == 0) :   
        # Increase x by 1. 
        x = x + 1 
        continue  
    else : 
        # Increase x by 1. 
        x = x + 1  
        print("x after + 1 =", x)  
 
print("End of example");

Output:


Continue example
----------------------
x = 2
----------------------
x = 3
x after + 1 = 4
----------------------
x = 4
----------------------
x = 5
x after + 1 = 6
----------------------
x = 6
End of example

7- Sử dụng lệnh pass trong vòng lặp

Trong Python, pass là một lệnh null (Không gì cả), khác biệt giữa một chú thích (comment) và lệnh pass trong Python là bộ thông dịch (interpreter) sẽ bỏ qua toàn bộ chú thích, còn với pass thì không bỏ qua.

Tuy vậy, không có gì xẩy ra khi lệnh pass được thực thi.

Lệnh pass trong vòng lặp chỉ đơn giản là một đánh dấu, để bạn nhớ thêm mã (code) nào đó trong tương lai.

loopPassExample.py


number = 0

for number in range(5):
    number = number + 1
  
    if number == 3:       
        print(" do something here " , number)
        pass  

    print(" >> " ,number )

print('Out of loop')

Chạy ví dụ:


  >> 1
  >> 2
  do somthing here 3
  >> 3
  >> 4
  >> 5
Out of loop

Bạn có thể loại bỏ lệnh pass trong ví dụ trên mà không làm thay đổi điều gì.

loopPassExample.py (Remove pass statement)


number = 0

for number in range(5):
    number = number + 1
  
    if number == 3:       
        print(" do something here " , number)
        # pass (Remove pass) 

    print(" >> " ,number )

print('Out of loop')

8- Sử dụng lệnh 'else' với vòng lặp

Lệnh else có thể liên hợp với vòng lặp. Lệnh else sẽ được thực thi nếu vòng lặp chạy và kết thúc một cách bình thường, không bị ngắt bởi lệnh break.

forLoopElseExample.py


print("For loop example");

# for x = 3, 4, 5, 6
for x in range (3, 7) :  
    print("Value of x = ", x);
    print("  x^2 = ", x * x);
else :
    print("finish for loop")
    
# Đây là một lệnh nằm ngoài khối lệnh for.
print("End of example");

Output:


For loop example
Value of x = 3
  x^2 = 9
Value of x = 4
  x^2 = 16
Value of x = 5
  x^2 = 25
Value of x = 6
  x^2 = 36
finish for loop
End of example

Nếu vòng lặp bị ngừng bởi lệnh break, lệnh else liên hợp với vòng lặp sẽ không đươc thực thi.

forLoopElseExample2.py


print("For loop example");

# for x = 3, 4, 5, 6
for x in range (3, 7) :  
    print("Value of x = ", x); 
    if x == 5:
        print("Break!")
        break;  
else :
    # Nếu lệnh break đã được gọi trong vòng lặp, 
    # lệnh này sẽ không được thực thi. 
    print("This command will not be executed!")
    
# Dòng lệnh này nằm ngoài khối lệnh for.
print("End of example");

Output:


For loop example
Value of x = 3
Value of x = 4
Value of x = 5
Break!
End of example