Hướng dẫn dùng print_r trong PHP

Thông báo trang web đã đổi chủ: Chúng tôi đang sàn lọc nội dung, loại bỏ tất cả những bài viết vi phạm vì bị hack.

Hàm print_r() sẽ in biến ra thông tin của biến truyền vào một cách dễ hiểu đối với người sử dụng. Hàm print_r() thường được sử dụng kết hợp với thẻ

 trong các trường hợp in mảng, đối tượng...

Hướng dẫn dùng print_r trong PHP

Hướng dẫn dùng print_r trong PHP

Bài viết này được đăng tại freetuts.net, không được copy dưới mọi hình thức.

Cú pháp

Cú pháp: print_r( $var);

Trong đó

  • $var là biến cần in ra thông tin.

Ví dụ

Code

$var = array(
	"php",
	2408,
	"css",
	"freetuts.net"
);
echo "
";
	print_r($var);
echo "
";

Kết quả

Array
(
    [0] => php
    [1] => 2408
    [2] => css
    [3] => freetuts.net
)

Tham khảo: php.net

Bài viết này được đăng tại [free tuts .net]

Cùng chuyên mục:

Định nghĩa hàm print_r() trong PHP

Hàm print_r() trong PHPsẽ in biến ra thông tin của biến truyền vào một cách dễ hiểu đối với người sử dụng. Hàmprint_r() thường được sử dụng kết hợp với thẻ

 trong các trường hợp in mảng, đối tượng...

Cú pháp hàm print_r() trong PHP

Cú pháp:

print_r( $var);

Trong đó:

  • $var là biến cần in ra thông tin.

Ví dụ hàm print_r() trong PHP

Code

$var = array(
    "php",
    2408,
    "css",
    "hoclaptrinh.vn"
);
echo "
";
    print_r($var);
echo "
";

Kết quả

Array
(
    [0] => php
    [1] => 2408
    [2] => css
    [3] => hoclaptrinh.vn
)

  • Định Nghĩa.
  • Cú pháp.
    • Cú pháp:
    • Trong đó:
    • Giá trị trả về.
  • Lưu ý.
  • Ví dụ.
    • Ví dụ 1 dùng hàm print_r() bình thương.
      • code:
      • Kết quả:
    • Ví dụ 2 dùng hàm print_r() có return.
  • Hàm liên quan.
  • Thông tin thêm.

Định Nghĩa.

Hàm print_r() trong PHPsẽ in biến ra thông tin của biến truyền vào một cách dễ hiểu đối với người sử dụng. Hàmprint_r() thường được sử dụng kết hợp với thẻ 

 trong các trường hợp in mảng, đối tượng…

Cú pháp.

Cú pháp:

print_r ( mixed $expression [, bool $return = FALSE ] ) : mixed

Trong đó:

  • $expression là biến cần in ra thông tin.
  • $return Nếu bạn muốn lấy kết quả của print_r () trong một chuỗi, hãy sử dụng tham số return. Khi tham số này là TRUE, print_r () sẽ trả về thông tin thay vì hiển thị thông tin đó.

Giá trị trả về.

  • Nếu một chuỗi ký tự, số nguyên hoặc số thập phân được cung cấp, giá trị của nó sẽ được hiển thị. Nếu một mảng được cung cấp, các giá trị sẽ được hiển thị theo định dạng để xem các khóa và mục. Một định dạng tương tự cũng sẽ được sử dụng cho các đối tượng.
  • Khi tham số trả về là TRUE, hàm này sẽ trả về một chuỗi ký tự. Nếu không, giá trị trả về sẽ là TRUE.

Lưu ý.

  • Khi tham số return được sử dụng, hàm này sử dụng bên trong bộ đệm đầu ra, do đó không thể sử dụng nó trong hàm gọi lại ob_start ().

Ví dụ.

Ví dụ 1 dùng hàm print_r() bình thương.

code:

$var = array(
    "php",
    2408,
    "css",
    "codetutam.com"
);
echo "
";
    print_r($var);
echo "
"
;

Kết quả:

Array
(
    [0] => php
    [1] => 2408
    [2] => css
    [3] => codetutam.com

Ví dụ 2 dùng hàm print_r() có return.

code:

 'monkey', 'foo' => 'bar', 'x' => array ('x', 'y', 'z'));
$results = print_r($b, true); // $results contient l'affichage de print_r
echo $results;
?>

Kết quả:

Array
(
    [m] => monkey
    [foo] => bar
    [x] => Array
        (
            [0] => x
            [1] => y
            [2] => z
        )

)

Hàm liên quan.

  • ob_start() – Kích hoạt độ trễ thoát
  • var_dump() – Hiển thị thông tin về một biến
  • var_export() – Trả về mã PHP được sử dụng để tạo biến

Thông tin thêm.

  • Khi bạn thêm chức năng này vào phạm vi toàn cầu trên mỗi dự án bạn làm, nó giúp việc đọc đầu ra của print_r () trong trình duyệt dễ dàng hơn nhiều.

    ';
            print_r($val);
            echo  '
    '; } ?>

Trong một số trường hợp, việc thêm một câu lệnh if để chỉ hiển thị đầu ra trong một số trường hợp nhất định, chẳng hạn như:

Các bạn có thể xem chi tiết hơn trên php.net.
Hi vọng với bài viết này, bạn đã hiểu rõ ứng dụng của hàm print_r() trong PHP. Nếu bạn thấy bài viết hay và có ý nghĩa hãy like và chia sẻ bài viết này để mọi người cùng nhau học tập nhé.
Cảm ơn các bạn đã ghé thăm codetutam.com