Hướng dẫn forgot password mysql workbench - quên mật khẩu bàn làm việc mysql
Đầu tiên các bạn đều phải stop Mysql service ( Administrative Tools >>> Services ) Show Phương pháp 1 (skip grant tables)
Phương pháp 2 (init file)
Tip : trường hợp các bạn không thể xác định chính xác thư mục cài đặt MySQL thì hãy tìm kiếm tại Services Manager. Từ Administrative Tools >>> Services >>> Properties MySQL Server >>> Path to executable. : trường hợp các bạn không thể xác định chính xác thư mục cài đặt MySQL thì hãy tìm kiếm tại Services Manager. Từ Administrative Tools >>> Services >>> Properties MySQL Server >>> Path to executable. Bây giờ bạn có thể đăng nhập bằng mật khẩu mới vừa thiết lập. Chúc các bạn thành công! Lâu lâu không chịu nhớ mật khẩu MySQL, toàn ghi chú rồi copy - paste, giờ lỡ tay làm mất cái file lưu pass nên lại phải reset lại mật khẩu. Làm cái note này để ghi chú lại. :D Yêu cầu để có thể thực hiện: Bạn phải có quyền thực thi commandline trên hệ thống (1 cách nào đó trực tiếp hoặc gián tiếp) còn nếu không có quyền này thì khỏi cần đọc tiếp. (Remote qua Telnet, SSH, Netcat… hay cái gì đại loại thế - hoặc ngồi trực tiếp với hệ thống) 1. Máy chạy WindowsBước 1. Tắt process MySQL đang chạy (nếu có) Tắt process MySQL đang chạy (nếu có)
Bước 2. Tạo 2 file Tạo 2 file
Một cách khác Gọn hơn chút Gọn hơn chút
mysql0
mysql1
mysql2 => đến đây thì đã xong, mật khẩu đã được reset thành UPDATE user SET Password = PASSWORD(‘mat_khau_moi_cua_ban’) WHERE User = ‘root’;1.
2. Máy chạy LinuxTrường hợp cài đặt bằng gói RPMBước 1. Lên quyền root Gain root access to your Linux system Lên quyền root Gain root access to your Linux system mysql3 Bước 2. Đầu tiên là dừng dịch vụ mysql lại First you have to stop the daemon Đầu tiên là dừng dịch vụ mysql lại First you have to stop the daemon mysql4 Bước 3. Nếu sử dụng RedHat, CentOS… thì dùng lệnh sau: With RedHat, Centos Nếu sử dụng RedHat, CentOS… thì dùng lệnh sau: With RedHat, Centos mysql5 Nếu dùng OS khác (Ubuntu…) thì thay thế services mysqld_safe thành safe_mysqld Chạy mysql trong safe_mode mà không cần đăng nhập và bạn cũng sẽ disable networking cho mysql luôn - đề phòng bị tranh thủ tấn công). You will now start MySQL in safe mode without reading the grant tables with all MySQL database passwords and also you will disable networking. The “safe_mysqld” command will do this trick for you. Bước 4. Sử dụng mysqladmin sẽ reset lại password. Trong trường hợp này ta phải sử dụng lệnh sau để set 1 pass mới. Sử dụng mysqladmin sẽ reset lại password. Trong trường hợp này ta phải sử dụng lệnh sau để set 1 pass mới. The “mysqladmin” command will now reset[rewrite] the root password. In this case we are setting it to “newpassword”. mysql6 Bước 5. Dừng chạy chế độ mysql_safe Stop the running daemon Dừng chạy chế độ mysql_safe Stop the running daemon mysql7 Bước 6. Cuối cùng khởi động lại dịch vụ mysql And finally restart it Cuối cùng khởi động lại dịch vụ mysql And finally restart it mysql8 Bước 7. Bây giờ thì dùng password mới You can use now your new root password Bây giờ thì dùng password mới You can use now your new root password mysql9 Đến đây là xong. Trường hợp cài thông qua sourceTìm thư mục cài đặt Mysql và tìm thư mục libexec bên trong nó. Bạn chạy lệnh: use mysql0 Sau đó có thể tiến hành đăng nhập không cần password và reset password như trên Windows. |