Huyện kỳ sơn tỉnh nghệ an có bao nhiêu xã năm 2024

Nghệ An là một tỉnh phía Bắc của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Giáp Hà Tĩnh, Biển Đông, Thanh Hóa, có biên giới với tỉnh Xiêng Khoảng và tỉnh Borikhamxay của Lào. Tổng diện tích của Nghệ An là 16.493,70 km², rộng lớn nhất Việt Nam. Dân số khoảng 3.327.791 người, xếp thứ 4 toàn quốc. Về mặt hành chính, Nghệ An được chia thành 21 đơn vị cấp quận huyện, trong đó bao gồm 01 thành phố, 03 thị xã và 17 huyện.

Danh sách các huyện của tỉnh Nghệ An

Tỉnh Nghệ An được chia thành 21 đơn vị hành chính cấp quận huyện, bao gồm 1 thành phố, 3 thị xã và 17 huyện. Trong đó, Huyện Tương Dương có diện tích lớn nhất và Thành phố Vinh có dân số đông đúc nhất.

Quận huyệnDân số (người)1Thành phố Vinh339.1142Huyện Diễn Châu312.5063Huyện Yên Thành301.6354Huyện Quỳnh Lưu276.2595Huyện Thanh Chương240.8086Huyện Nghi Lộc218.0057Huyện Đô Lương204.1708Huyện Nam Đàn164.6349Huyện Tân Kỳ147.25710Huyện Nghĩa Đàn140.51511Huyện Quỳ Hợp134.15412Huyện Hưng Nguyên124.24513Huyện Anh Sơn116.92214Thị xã Hoàng Mai113.36015Huyện Kỳ Sơn80.28816Huyện Tương Dương77.83017Huyện Con Cuông75.16818Huyện Quế Phong71.94019Thị xã Thái Hòa66.12720Huyện Quỳ Châu57.81321Thị xã Cửa Lò55.668

Bản đồ các huyện của tỉnh Nghệ An

Huyện kỳ sơn tỉnh nghệ an có bao nhiêu xã năm 2024

Download danh sách các huyện của Tỉnh Nghệ An

Để thuận tiện khi cần dùng làm tư liệu, Bankervn cung cấp file excel tổng hợp thông tin chi tiết các huyện, thành phố, phường, xã và thị trấn của tỉnh Nghệ An. File upload trên google drive, để chỉnh sửa vui lòng tải về máy. Link tải file tại đây.

Huyện kỳ sơn tỉnh nghệ an có bao nhiêu xã năm 2024

Danh sách các phường, xã của tỉnh Nghệ An

Dưới 21 đơn vị hành chính cấp quận huyện, Nghệ An có tổng cộng 460 đơn vị hành chính cấp phường xã. Bao gồm: 32 phường, 17 thị trấn và 411 xã.

Các phường xã của thành phố Vinh

Thành phố Vinh được thành lập vào năm 1963, có diện tích 105 km2 và dân số 339.114 người. Bao gồm 16 phường và 9 xã, cụ thể là:

  1. Phường Bến Thủy
  2. Phường Cửa Nam
  3. Phường Đội Cung
  4. Phường Đông Vĩnh
  5. Phường Hà Huy Tập
  6. Phường Hồng Sơn
  7. Phường Hưng Bình
  8. Phường Hưng Dũng
  9. Phường Hưng Phúc
  10. Phường Lê Lợi
  11. Phường Lê Mao
  12. Phường Quán Bàu
  13. Phường Quang Trung
  14. Phường Trung Đô
  15. Phường Trường Thi
  16. Phường Vinh Tân
  17. Xã Hưng Chính
  18. Xã Hưng Đông
  19. Xã Hưng Hòa,
  20. Xã Hưng Lộc
  21. Xã Nghi Ân
  22. Xã Nghi Đức
  23. Xã Nghi Kim
  24. Xã Nghi Liên
  25. Xã Nghi Phú

Các phường xã của thị xã Cửa Lò

Thị xã Cửa Lò được thành lập vào năm 1994, có diện tích 27,81 km2 và dân số 55.668 người. Bao gồm 7 phường, cụ thể là:

  1. Xã Nghi Hải
  2. Xã Nghi Hòa
  3. Xã Nghi Hương
  4. Xã Nghi Tân
  5. Xã Nghi Thu
  6. Xã Nghi Thủy
  7. Xã Thu Thủy

Các phường xã của thị xã Hoàng Mai

Thị xã Hoàng Mai được thành lập vào năm 2013, có diện tích 169,75 km2 và dân số 113.360 người. Bao gồm 5 phường và 5 xã, cụ thể là:

  1. Phường Mai Hùng
  2. Phường Quỳnh Dị
  3. Phường Quỳnh Phương
  4. Phường Quỳnh Thiện
  5. Phường Quỳnh Xuân
  6. Xã Quỳnh Lập
  7. Xã Quỳnh Liên
  8. Xã Quỳnh Lộc
  9. Xã Quỳnh Trang
  10. Xã Quỳnh Vinh

Các phường xã của thị xã Thái Hòa

Thị xã Thái Hòa được thành lập vào năm 2007, có diện tích 135,14 km2 và dân số 66.127 người. Bao gồm 4 phường và 5 xã, cụ thể là:

  1. Phường Hòa Hiếu
  2. Phường Long Sơn
  3. Phường Quang Phong
  4. Phường Quang Tiến
  5. Xã Đông Hiếu
  6. Xã Nghĩa Mỹ
  7. Xã Nghĩa Thuận
  8. Xã Nghĩa Tiến
  9. Xã Tây Hiếu

Các phường xã của huyện Anh Sơn

Huyện Anh Sơn được thành lập vào năm 1963, có diện tích 592,5 km2 và dân số 116.922 người. Bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Anh Sơn
  2. Xã Bình Sơn
  3. Xã Cẩm Sơn
  4. Xã Cao Sơn
  5. Xã Đỉnh Sơn
  6. Xã Đức Sơn
  7. Xã Hoa Sơn
  8. Xã Hội Sơn
  9. Xã Hùng Sơn
  10. Xã Khai Sơn
  11. Xã Lạng Sơn
  12. Xã Lĩnh Sơn
  13. Xã Long Sơn
  14. Xã Phúc Sơn
  15. Xã Tam Sơn
  16. Xã Tào Sơn
  17. Xã Thạch Sơn
  18. Xã Thành Sơn
  19. Xã Thọ Sơn
  20. Xã Tường Sơn
  21. Xã Vĩnh Sơn

Các phường xã của huyện Con Cuông

Huyện Con Cuông có diện tích 1.680,2 km2 và dân số 75.168 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Con Cuông
  2. Xã Bình Chuẩn
  3. Xã Bồng Khê
  4. Xã Cam Lâm
  5. Xã Châu Khê
  6. Xã Chi Khê
  7. Xã Đôn Phục
  8. Xã Lạng Khê
  9. Xã Lục Dạ
  10. Xã Mậu Đức
  11. Xã Môn Sơn
  12. Xã Thạch Ngàn
  13. Xã Yên Khê

Các phường xã của huyện Diễn Châu

Huyện Diễn Châu được thành lập vào năm 1977, có diện tích 331,62 km2 và dân số 312.506 người. Bao gồm 1 thị trấn và 36 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Diễn Châu
  2. Xã Diễn An
  3. Xã Diễn Bích
  4. Xã Diễn Cát
  5. Xã Diễn Đoài
  6. Xã Diễn Đồng
  7. Xã Diễn Hải
  8. Xã Diễn Hạnh
  9. Xã Diễn Hoa
  10. Xã Diễn Hoàng
  11. Xã Diễn Hồng
  12. Xã Diễn Hùng
  13. Xã Diễn Kim
  14. Xã Diễn Kỷ
  15. Xã Diễn Lâm
  16. Xã Diễn Liên
  17. Xã Diễn Lộc
  18. Xã Diễn Lợi
  19. Xã Diễn Mỹ
  20. Xã Diễn Ngọc
  21. Xã Diễn Nguyên
  22. Xã Diễn Phong
  23. Xã Diễn Phú
  24. Xã Diễn Phúc
  25. Xã Diễn Quảng
  26. Xã Diễn Tân
  27. Xã Diễn Thái
  28. Xã Diễn Thành
  29. Xã Diễn Tháp
  30. Xã Diễn Thịnh
  31. Xã Diễn Thọ
  32. Xã Diễn Trường
  33. Xã Diễn Trung
  34. Xã Diễn Vạn
  35. Xã Diễn Xuân
  36. Xã Diễn Yên
  37. Xã Minh Châu

Các phường xã của huyện Đô Lương

Huyện Đô Lương được thành lập vào năm 1963, có diện tích 350,433 km2 và dân số 204.170 người. Bao gồm 1 thị trấn và 32 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Đô Lương
  2. Xã Bắc Sơn
  3. Xã Bài Sơn
  4. Xã Bồi Sơn
  5. Xã Đà Sơn
  6. Xã Đại Sơn
  7. Xã Đặng Sơn
  8. Xã Đông Sơn
  9. Xã Giang Sơn Đông
  10. Xã Giang Sơn Tây
  11. Xã Hiến Sơn
  12. Xã Hòa Sơn
  13. Xã Hồng Sơn
  14. Xã Lạc Sơn
  15. Xã Lam Sơn
  16. Xã Lưu Sơn
  17. Xã Minh Sơn
  18. Xã Mỹ Sơn
  19. Xã Nam Sơn
  20. Xã Ngọc Sơn
  21. Xã Nhân Sơn
  22. Xã Quang Sơn
  23. Xã Tân Sơn
  24. Xã Thái Sơn
  25. Xã Thịnh Sơn
  26. Xã Thuận Sơn
  27. Xã Thượng Sơn
  28. Xã Tràng Sơn
  29. Xã Trù Sơn
  30. Xã Trung Sơn
  31. Xã Văn Sơn
  32. Xã Xuân Sơn
  33. Xã Yên Sơn

Các phường xã của huyện Hưng Nguyên

Huyện Hưng Nguyên được thành lập vào năm 1469, có diện tích 159,20 km2 và dân số 124.245 người. Bao gồm 1 thị trấn và 17 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Hưng Nguyên
  2. Xã Châu Nhân
  3. Xã Hưng Đạo
  4. Xã Hưng Lĩnh
  5. Xã Hưng Lợi
  6. Xã Hưng Mỹ
  7. Xã Hưng Nghĩa
  8. Xã Hưng Phúc
  9. Xã Hưng Tân
  10. Xã Hưng Tây
  11. Xã Hưng Thành
  12. Xã Hưng Thịnh
  13. Xã Hưng Thông
  14. Xã Hưng Trung
  15. Xã Hưng Yên Bắc
  16. Xã Hưng Yên Nam
  17. Xã Long Xá
  18. Xã Xuân Lam

Các phường xã của huyện Kỳ Sơn

Huyện Kỳ Sơn có diện tích 2.095 km2 và dân số 80.288 người. Bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Mường Xén
  2. Xã Bắc Lý
  3. Xã Bảo Nam
  4. Xã Bảo Thắng
  5. Xã Chiêu Lưu
  6. Xã Đoọc Mạy
  7. Xã Huồi Tụ
  8. Xã Hữu Kiệm
  9. Xã Hữu Lập
  10. Xã Keng Đu
  11. Xã Mường Ải
  12. Xã Mường Lống
  13. Xã Mường Típ
  14. Xã Mỹ Lý
  15. Xã Na Loi
  16. Xã Na Ngoi
  17. Xã Nậm Càn
  18. Xã Nậm Cắn
  19. Xã Phà Đánh
  20. Xã Tà Cạ
  21. Xã Tây Sơn

Các phường xã của huyện Nam Đàn

Huyện Nam Đàn được thành lập vào năm 1975 có diện tích 293,9 km2 và dân số 164.634 người. Bao gồm 1 thị trấn và 18 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Nam Đàn
  2. Xã Hồng Long
  3. Xã Hùng Tiến
  4. Xã Khánh Sơn
  5. Xã Kim Liên
  6. Xã Nam Anh
  7. Xã Nam Cát
  8. Xã Nam Giang
  9. Xã Nam Hưng
  10. Xã Nam Kim
  11. Xã Nam Lĩnh
  12. Xã Nam Nghĩa
  13. Xã Nam Thái
  14. Xã Nam Thanh
  15. Xã Nam Xuân
  16. Xã Thượng Tân Lộc
  17. Xã Trung Phúc Cường
  18. Xã Xuân Hòa
  19. Xã Xuân Lâm

Các phường xã của huyện Nghi Lộc

Huyện Nghi Lộc được thành lập vào năm 1894 có diện tích 347,70 km2 và dân số 218.005 người. Bao gồm 1 thị trấn và 28 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Quán Hành
  2. Xã Khánh Hợp
  3. Xã Nghi Công Bắc
  4. Xã Nghi Công Nam
  5. Xã Nghi Diên
  6. Xã Nghi Đồng
  7. Xã Nghi Hoa
  8. Xã Nghi Hưng
  9. Xã Nghi Kiều
  10. Xã Nghi Lâm
  11. Xã Nghi Long
  12. Xã Nghi Mỹ
  13. Xã Nghi Phong
  14. Xã Nghi Phương
  15. Xã Nghi Quang
  16. Xã Nghi Thạch
  17. Xã Nghi Thái
  18. Xã Nghi Thiết
  19. Xã Nghi Thịnh
  20. Xã Nghi Thuận
  21. Xã Nghi Tiến
  22. Xã Nghi Trung
  23. Xã Nghi Trường
  24. Xã Nghi Vạn
  25. Xã Nghi Văn
  26. Xã Nghi Xá
  27. Xã Nghi Xuân
  28. Xã Nghi Yên
  29. Xã Phúc Thọ

Các phường xã của huyện Nghĩa Đàn

Huyện Nghĩa Đàn được thành lập vào năm 1840 có diện tích 617,55 km2 và dân số 140.515 người. Bao gồm 1 thị trấn và 22 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Nghĩa Đàn
  2. Xã Nghĩa An
  3. Xã Nghĩa Bình
  4. Xã Nghĩa Đức
  5. Xã Nghĩa Hiếu
  6. Xã Nghĩa Hội
  7. Xã Nghĩa Hồng
  8. Xã Nghĩa Hưng
  9. Xã Nghĩa Khánh
  10. Xã Nghĩa Lạc
  11. Xã Nghĩa Lâm
  12. Xã Nghĩa Long
  13. Xã Nghĩa Lộc
  14. Xã Nghĩa Lợi
  15. Xã Nghĩa Mai
  16. Xã Nghĩa Minh
  17. Xã Nghĩa Phú
  18. Xã Nghĩa Sơn
  19. Xã Nghĩa Thành
  20. Xã Nghĩa Thịnh
  21. Xã Nghĩa Thọ
  22. Xã Nghĩa Trung
  23. Xã Nghĩa Yên

Các phường xã của huyện Quế Phong

Huyện Quế Phong có diện tích 1.890,32 km2 và dân số 71.940 người. Bao gồm 1 thị trấn và 12 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Kim Sơn
  2. Xã Cắm Muộn
  3. Xã Châu Kim
  4. Xã Châu Thôn
  5. Xã Đồng Văn
  6. Xã Hạnh Dịch
  7. Xã Mường Nọc
  8. Xã Nậm Giải
  9. Xã Nậm Nhoóng
  10. Xã Quang Phong
  11. Xã Thông Thụ
  12. Xã Tiền Phong
  13. Xã Tri Lễ

Các phường xã của huyện Quỳ Châu

Huyện Quỳ Châu có diện tích 1058,04 km2 và dân số 57.813 người. Bao gồm 1 thị trấn và 11 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Lạc
  2. Xã Châu Bính
  3. Xã Châu Bình
  4. Xã Châu Hạnh
  5. Xã Châu Hoàn
  6. Xã Châu Hội
  7. Xã Châu Nga
  8. Xã Châu Phong
  9. Xã Châu Thắng
  10. Xã Châu Thuận
  11. Xã Châu Tiến
  12. Xã Diên Lãm

Các phường xã của huyện Quỳ Hợp

Huyện Quỳ Hợp được thành lập vào năm 1963, có diện tích 941,28 km2 và dân số 134.154 người. Bao gồm 1 thị trấn và 20 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Quỳ Hợp
  2. Xã Bắc Sơn
  3. Xã Châu Cường
  4. Xã Châu Đình
  5. Xã Châu Hồng
  6. Xã Châu Lộc
  7. Xã Châu Lý
  8. Xã Châu Quang
  9. Xã Châu Thái
  10. Xã Châu Thành
  11. Xã Châu Tiến
  12. Xã Đồng Hợp
  13. Xã Hạ Sơn
  14. Xã Liên Hợp
  15. Xã Minh Hợp
  16. Xã Nam Sơn
  17. Xã Nghĩa Xuân
  18. Xã Tam Hợp
  19. Xã Thọ Hợp
  20. Xã Văn Lợi
  21. Xã Yên Hợp

Các phường xã của huyện Quỳnh Lưu

Huyện Quỳnh Lưu được thành lập vào năm 1831, có diện tích 445,1 km2 và dân số 276.259 người. Bao gồm 1 thị trấn và 32 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Cầu Giát
  2. Xã An Hòa
  3. Xã Ngọc Sơn
  4. Xã Quỳnh Bá
  5. Xã Quỳnh Bảng
  6. Xã Quỳnh Châu
  7. Xã Quỳnh Diễn
  8. Xã Quỳnh Đôi
  9. Xã Quỳnh Giang
  10. Xã Quỳnh Hậu
  11. Xã Quỳnh Hoa
  12. Xã Quỳnh Hồng
  13. Xã Quỳnh Hưng
  14. Xã Quỳnh Lâm
  15. Xã Quỳnh Long
  16. Xã Quỳnh Lương
  17. Xã Quỳnh Minh
  18. Xã Quỳnh Mỹ
  19. Xã Quỳnh Nghĩa
  20. Xã Quỳnh Ngọc
  21. Xã Quỳnh Tam
  22. Xã Quỳnh Tân
  23. Xã Quỳnh Thạch
  24. Xã Quỳnh Thanh
  25. Xã Quỳnh Thắng
  26. Xã Quỳnh Thọ
  27. Xã Quỳnh Thuận
  28. Xã Quỳnh Văn
  29. Xã Quỳnh Yên
  30. Xã Sơn Hải
  31. Xã Tân Sơn
  32. Xã Tân Thắng
  33. Xã Tiến Thủy

Các phường xã của huyện Tân Kỳ

Huyện Tân Kỳ có diện tích 729,2 km2 và dân số 147.257 người. Bao gồm 1 thị trấn và 21 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Tân Kỳ
  2. Xã Đồng Văn
  3. Xã Giai Xuân
  4. Xã Hương Sơn
  5. Xã Kỳ Sơn
  6. Xã Kỳ Tân
  7. Xã Nghĩa Bình
  8. Xã Nghĩa Đồng
  9. Xã Nghĩa Dũng
  10. Xã Nghĩa Hành
  11. Xã Nghĩa Hoàn
  12. Xã Nghĩa Hợp
  13. Xã Nghĩa Phúc
  14. Xã Nghĩa Thái
  15. Xã Phú Sơn
  16. Xã Tân An
  17. Xã Tân Hợp
  18. Xã Tân Hương
  19. Xã Tân Long
  20. Xã Tân Phú
  21. Xã Tân Xuân
  22. Xã Tiên Kỳ

Các phường xã của huyện Thanh Chương

Huyện Thanh Chương được thành lập vào năm 1984, có diện tích 1.228,3 km2 và dân số 240.808 người. Bao gồm 1 thị trấn và 37 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thanh Chương
  2. Xã Cát Văn
  3. Xã Đại Đồng
  4. Xã Đồng Văn
  5. Xã Hạnh Lâm
  6. Xã Ngọc Lâm
  7. Xã Ngọc Sơn
  8. Xã Phong Thịnh
  9. Xã Thanh An
  10. Xã Thanh Chi
  11. Xã Thanh Đồng
  12. Xã Thanh Đức
  13. Xã Thanh Dương
  14. Xã Thanh Giang
  15. Xã Thanh Hà
  16. Xã Thanh Hòa
  17. Xã Thanh Hương
  18. Xã Thanh Khai
  19. Xã Thanh Khê
  20. Xã Thanh Lâm
  21. Xã Thanh Liên
  22. Xã Thanh Lĩnh
  23. Xã Thanh Long
  24. Xã Thanh Lương
  25. Xã Thanh Mai
  26. Xã Thanh Mỹ
  27. Xã Thanh Ngọc
  28. Xã Thanh Nho
  29. Xã Thanh Phong
  30. Xã Thanh Sơn
  31. Xã Thanh Thịnh
  32. Xã Thanh Thủy
  33. Xã Thanh Tiên
  34. Xã Thanh Tùng
  35. Xã Thanh Xuân
  36. Xã Thanh Yên
  37. Xã Võ Liệt
  38. Xã Xuân Tường

Các phường xã của huyện Tương Dương

Huyện Tương Dương có diện tích 2.820 km2 và dân số 77.830 người. Bao gồm 1 thị trấn và 16 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Thạch Giám
  2. Xã Hữu Khuông
  3. Xã Lượng Minh
  4. Xã Lưu Kiền
  5. Xã Mai Sơn
  6. Xã Nga My
  7. Xã Nhôn Mai
  8. Xã Tam Đình
  9. Xã Tam Hợp
  10. Xã Tam Quang
  11. Xã Tam Thái
  12. Xã Xá Lượng
  13. Xã Xiêng My
  14. Xã Yên Hòa
  15. Xã Yên Na
  16. Xã Yên Thắng
  17. Xã Yên Tĩnh

Các phường xã của huyện Yên Thành

Huyện Yên Thành có diện tích 551,92 km2 và dân số 301.635 người. Bao gồm 1 thị trấn và 38 xã, cụ thể là:

  1. Thị trấn Yên Thành
  2. Xã Bắc Thành
  3. Xã Bảo Thành
  4. Xã Công Thành
  5. Xã Đại Thành
  6. Xã Đô Thành
  7. Xã Đồng Thành
  8. Xã Đức Thành
  9. Xã Hậu Thành
  10. Xã Hoa Thành
  11. Xã Hồng Thành
  12. Xã Hợp Thành
  13. Xã Hùng Thành
  14. Xã Khánh Thành
  15. Xã Kim Thành
  16. Xã Lăng Thành
  17. Xã Liên Thành
  18. Xã Long Thành
  19. Xã Lý Thành
  20. Xã Mã Thành
  21. Xã Minh Thành
  22. Xã Mỹ Thành
  23. Xã Nam Thành
  24. Xã Nhân Thành
  25. Xã Phú Thành
  26. Xã Phúc Thành
  27. Xã Quang Thành
  28. Xã Sơn Thành
  29. Xã Tân Thành
  30. Xã Tăng Thành
  31. Xã Tây Thành
  32. Xã Thịnh Thành
  33. Xã Thọ Thành
  34. Xã Tiến Thành
  35. Xã Trung Thành
  36. Xã Văn Thành
  37. Xã Viên Thành
  38. Xã Vĩnh Thành
  39. Xã Xuân Thành

Lời kết

Danh sách các huyện, thành phố, phường xã và thị trấn của Nghệ An được Bankervn tổng hợp từ cổng thông tin của Tỉnh, wikipedia và các nguồn tư liệu địa lý uy tín. Mọi đóng góp về nội dung vui lòng gửi về email: [email protected].