Iem la gì khi nhắn tin

Chữ viết tắt kk đơn giản có nghĩa là "không sao" hoặc "thông báo được thừa nhận". Nó giống như gật đầu trong người hoặc nói mát mẻ , gotcha , vv

Bạn thường thấy kk hoặc KK là viết tắt của tin nhắn văn bản hoặc khi bạn đang chơi trò chơi trực tuyến. Giống như lingo internet khác, kk cũng có thể được nghe nói to trong người, như "kay kay".

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, kk chỉ có thể là một sai lầm khi nhập "k" thông thường trong cuộc trò chuyện. Với ý nghĩa của nó, tuy nhiên, một loại mistype như thế này thường không được sửa chữa và sẽ không được chú ý.

Hầu hết thời gian, chữ viết tắt nhắn tin như thế này có nghĩa là chữ thường, như lol (cười to) hoặc brb (quay lại ngay). Nếu bạn nhập chúng vào tất cả chữ hoa, nó có thể xuất hiện như thể bạn đang la hét, điều này có thể gây nhầm lẫn.

Lịch sử của biểu thức KK

Một chút lịch sử đằng sau kk liên quan đến biểu hiện của năm 1990 "k, kewl". Được dịch, cụm từ này có nghĩa là "ok, tuyệt vời", nhưng được viết theo kiểu cách khác.

Chắc chắn, "k, kewl" cũng ảnh hưởng đến việc sử dụng kk trong trò chuyện trực tuyến ngày nay.

Biểu thức kk , giống như nhiều biểu thức internet khác, hiện là một phần của văn hóa trò chuyện trực tuyến.

Cách sử dụng KK trong Nhắn tin văn bản

Bạn có thể sử dụng kk theo bất kỳ cách nào biểu thị sự chấp thuận của bạn hoặc chấp nhận điều gì đó.

  • "Hey! Tôi sẽ ở đó trong 15 phút" - "kk"
  • "Tôi có lẽ nên đi ngủ ngay bây giờ ... kk?"
  • "Tôi sẽ đi làm muộn vì chuyến tàu dài hàng dặm này!" - "kk, được rồi"

Các ý nghĩa khác của KK

KK cũng là viết tắt của "xác nhận" hoặc "kết thúc thông điệp" trong ngữ cảnh hàng không.

Trong một số ngôn ngữ, KK có nghĩa là những thứ hoàn toàn khác nhau, như "tháng" hoặc "súng máy" bằng tiếng Phần Lan hoặc "kanker" (ung thư) bằng tiếng Hà Lan. Trong tiếng Hàn, "ㅋ" là phụ âm có âm "k" biểu thị tiếng cười, vì vậy bạn có thể thấy một cặp cạnh nhau, như "ㅋㅋ" hoặc "kk", có nghĩa là tiếng cười.

Đối với những người thường xuyên sử dụng Facebook chắc hẳn đều đã quá quen thuộc với các thuật ngữ, từ viết tắt của giới trẻ ngày nay. Tuy nhiên thì cũng có rất nhiều trường hợp người dùng không biết nghĩa do khác thế hệ hoặc mới làm quen với mạng xã hội này. Sau đây, thuthuattienich sẽ tổng hợp lại tất cả những từ viết tắt thông dụng trên Facebook.

Mình sẽ bắt đầu từ những từ phổ biến nhất.

Cmt: Viết tắt của từ “comment” trong tiếng anh, nghĩa là bình luận.

Ib: Viết tắt của từ “Inbox”, nghĩa là hộp thư đến. Giới trẻ thường sử dụng từ này để diễn tả hành động nhắn tin riêng.

Ad: Viết tắt của từ Administration hay Admin. Nghĩa là người quản lý trang web, page.

Add: Nghĩa là thêm vào. Người dùng thường nói “Add friend” nghĩa là thêm bạn, kết bạn.

Avt: Viết tắt của từ “Avatar” nghĩa là ảnh đại diện.

Stt: Viết tắt của từ status, nghĩa là trạng thái. Khi người dùng muốn chia sẻ thứ gì, họ thường viết lên tường của mình, dòng trạng thái đó gọi là status, bạn có thể thích (like) hoặc bình luận (comment) bên dưới.

Tag: Nghĩa là gắn thẻ. Bạn có thể tag tên của bạn mình vào bất cứ hình ảnh nào để người đó có thể thấy nó hoặc hình ảnh, bài viết đó sẽ hiện lên trang của họ.

ACC: Viết tắt của từ “Account”, nghĩa là tài khoản.

(Y): Nghĩa là “Like” (thích), khi gõ ký hiệu này trong tin nhắn, nó sẽ tự động chuyển thành icon hình bàn tay ngón cái giơ lên ?.

Beep: Thường được sử dụng khi người dùng thay cho những từ ngữ không lịch sự, thô tục.

HPPD: Viết tắt của từ “Happy birthday”, nghĩa là chúc mừng sinh nhật.

GATO: Viết tắt của từ “ghen ăn tức ở”.

TTT: Viết tắt của từ “tương tác tốt”, đây là từ ngữ giới trẻ hiện nay hay sử dụng để thể hiện hành động tương tác qua lại với nhau, ví dụ như like, comment hình.

ATSM: Viết tắt của từ “ảo tưởng sức mạnh”, chỉ những người tự tin thái quá, ảo tưởng mình là trung tâm của vũ trụ.

FA: Viết tắt của từ ” forever alone” nghĩa là những người chưa có người yêu, đang cô đơn.

HF: Viết tắt của từ “hot face”, ám chỉ người dùng có nhiều lượt theo dõi, được yêu thích trên Facebook

Fb: Nghĩa là Facebook

OMG: Viết tắt của từ “oh my god”, nghĩa là lậy chúa tôi, biểu hiện sự ngạc nhiên.

PM: Viết tắt của từ “private message”, nghĩa là tin nhắn riêng.

Troll: Nghĩa là chơi khăm, chọc ghẹo.

LOL: Viết tắt của từ “laugh of loud”, nghĩa là cười lớn, cười như điên.

G9: Nghĩa là “good night”, chúc ngủ ngon. Số 9 trong tiếng anh có phát âm giống chữ “night”

KLQ: Viết tắt của từ “không liên quan”

QTQĐ: Viết tắt của từ “quá trời quá đất”

AHBP: Viết tắt của từ “anh hùng bàn phím” , ám chỉ những người có những bình luận mạnh miệng, hư cấu.

COCC: Viết tắt của từ “con ông cháu cha”, ám chỉ con cháu người có quyền thế.

Sml: Viết tắt của từ “sấp mặt l**”, “sưng mặt l**”, từ viết tắt mới nổi lên hiện nay, chữ “lờ” ở đây được dịch ra theo nhiều nghĩa tuỳ vào người nghe. Nó được thêm vào nhằm tăng mạch cảm xúc cho câu nói, khiến câu nói trở nên hài hước, vui nhộn. Ví dụ: té sml, làm sml…

Iem là gì khi nhắn tin?

- IEM là từ viết tắt của từ tiếng Anh “Interim examination and maintenance” được dịch sang ý nghĩa tiếng Việt là Kiểm tra và bảo trì tạm thời.

Iem là viết tắt của từ gì?

In-ear Monitor (IEM) dòng tai nghe nhét tai kiểm âm có cấu trúc đặc trưng phần đệm silicone đi sâu vào ống tai người dùng.

Khi nhắn tin là gì?

Nhắn tin văn bản, hoặc gọi ngắn gọn là nhắn tin, hành động soạn thảo và gửi tin nhắn điện tử, thường bao gồm các ký tự chữ và số, giữa hai hoặc nhiều người dùng thiết bị di động, máy tính để bàn / máy tính xách tay hoặc loại máy tính tương thích khác.

Viết tắt như thế nào?

Viết tắt là một dạng rút gọn cách viết của một từ hoặc từ ngữ. Thông thường, nó bao gồm một hoặc nhiều chữ cái lấy từ chính từ ngữ được viết tắt. Ví dụ chữ point có thể được viết tắt thành "pts".