Khung vẽ cách biên dưới của giấy vẽ ...
Khung tên bản vẽ kỹ thuật là một phần rất quan trọng trong ngành công nghệ, kỹ thuật cơ khí, Nhưng không phải ai trong chúng ta đều có thể trình bày bản vẽ thiết bị trên khổ giấy A4, A3, A2, A1 chuẩn được. Show
Để hỗ trợ tốt nhất giúp các bạn chưa hiểu về mẫu khung tên bảng vẽ là gì ? Hôm nay Kim Trọng Phát chúng tôi xin gửi đến bạn đọc bài viết các mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật A4, A3, A2, A1 chuẩn năm 2020. Mời các bạn tìm hiểu nhé! 1 . Khái niệm khung bản tên là gì?Khung tên bảng vẽ kỹ thuật là phần nội dung mô tả chi tiết phần kỹ thuật được vẽ theo tỉ lệ nào đó lên giấy A4, A3, A2, A1. được vẽ bằng nét đậm kích thước khoảng 0,5 – 1mm, cách mép giấy 5mm. Sau khi thiết kế xong và đóng thành tập hoàn chỉnh đưa cho chủ đầu tư, các cạnh khung bản vẽ được giữ nguyên trừ cạnh khung bên trái được kẻ cách mép 25mm để đóng ghim. Tiêu chuẩn kích thước khung tên bản vẽ A1, A2, A3, A4 2 . Các Kí Hiệu Trong Khung Tên Bản Vẽ Cần Thiết Trong Trường Học Và Sản Xuấta) Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong trường họcTrong đó; Ô số 1: Đầu đề bài tập hay tên gọi chi tiết Ô số 2: Vật liệu của chi tiết Ô số 3: Tỉ lệ Ô số 4: Kí hiệu bản vẽ Ô số 5: Họ và tên người vẽ Ô số 6: Ngày vẽ Ô số 7: Chữ ký của người kiểm tra Ô số 8: Ngày kiểm tra Ô số 9: Tên trường, khoa, lớp b) Mẫu khung tên bản vẽ kỹ thuật sử dụng trong sản xuấtTrong đó, Ô số 1: ghi tên gọi sản phẩm phải chính xác , gắn gọn, phù hợp với danh từ kỹ thuật. Ô số 2: Ghi ký hiệu bản vẽ. Ký hiệu này sau khi xoay 1800 – cũng ghi ở góc trái phía trên bản vẽ (đối với bản vẽ đặt dọc thì ghi ở góc phải phía trên). Ô số 3: Vật liệu chế tạo chi tiết. Ô số 4: Ghi ký hiệu bản vẽ. Bản vẽ dùng cho sản xuất đơn chiếc ghi chữ ĐC; loạt ổn định ghi chữ A, hàng loạt hay đồng loạt ghi chữ B, ….. Ô số 7: Ghi số thứ tự tờ. Nếu bản vẽ chỉ có một tờ thì để trống. Ô số 8: Ghi tổng số tờ của bản vẽ. Ô số 9: Tên cơ quan phát hành ra bản vẽ. Ô số 14: ghi ký hiệu sửa đổi( các chữ a,b,c …) đồng thời các ký hiệu này cũng được ghi lại bên cạnh phần được sửa đổi( đã đưa ra ngoài lề) của bản vẽ. Ô số 14 – 18: Bảng sửa đổi. Việc sửa đổi bản vẽ chỉ được giải quyết ở cơ quan, xí nghiệp bảo quản bản chính. 3. Các Tiêu Chuẩn Trong Bản Vẽ Kĩ Thuậta) Tiêu chuẩn về tỉ lệ trong bản vẽ kĩ thuật
b) Tiêu chuẩn chữ và số trong bản vẽ kĩ thuật
c) Tiêu chuẩn đường nét trong bản vẽ kĩ thuậtLoại đường thẳng dành cho những cạnh được nhìn thấy, những đường kích thước,đường phụ v.v…Những đường nàyđược sử dụng tùy thuộc độlớn của bản vẽ với nguyên tắc:
Đường vẽ tay nét 0,25 – 0,35 mm được sử dụng cho những đường cắt giới hạn của chi tiết thiết kế, đường nét chải đối với những vật liệu bằng gỗ, đường tượng trưng giới hạn nối v.v… Đường zic-zac có nét 0,25 – 0,35mm được sử dụng cho những đường cắt giới hạn, đường không liên tục của chi tiết thiết kế, đường cắt chi tiết khi nơi giới hạn không là đường tâm. Đường gạch ngang có nét 0,25 – 0,35 mm được sử dụng cho những đường giới hạn phía sau, cạnh không nhìn thấy hoặc nằm trong chi tiết thiết kế. Đường chấm gạch loại nhỏ có nét 0,25 – 0,35 mm được sử dụng cho những đường tâm của vòng tròn, đường trục cân đối của chi tiết thiết kế, Đường chấm gạch nét dày có nét 0,5 – 0,7 mm được sử dụng cho những đường tượng trưng mặt cắt chi tiết thiết kế hoặc tượng trưng điều kiện sử lý bề mặt vật liệu. Đường chấm -chấm -gạch có nét 0,25 – 0,35 mm được sử dụng cho những đường giới hạn giữa hai chi tiết thiết kế, phạm vi giới hạn di động, đường giới hạn của vật liệu khi chưa biến đổi, những chi tiết thiết kế nằm ngoài mặt cắt Trong một bản vẽ, tùy theo khổ lớn hoặc nhỏ, nên sử dụng nét một trong những nhóm: Theo quy định này, tiêu chuẩn nhóm có thể sử dụng: Khổ giấy từ A2, A3, A4 nên sử dụng theo nhóm 0,5mm. Khổ giấy A0, A1 và lớn hơn nên sử dụng nhóm 0,7mm. 4. Cách Đặt Khung Tên Vào Trong Bản Vẽ
5. Hướng Dẫn Vẽ Khung Tên Cho Bản Vẽ AutocadChú thích: Ô 2: Tỷ lệ – Tỉ lệ thu nhỏ : 1:2 – 1:5 – 1:10 – 1:20 – 1:50 -1:100 – 1:200… – Tỉ lệ nguyên hình : 1:1 – Tỉ lệ phóng to: 2:1 – 5:1 – 10:1 – 20:1 – 50:1… Tỉ lệ của một hình biểu diễn là tỉ số giữa kích thước đo trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo trên vật thật Trị số kích thưóc ghi trên hình biểu diễn không phụ thuộc vào tỉ lệ của hình biểu diễn Ô 3 :Ngày vẽ Dùng để ghi ngày mà bạn vẽ bản vẽ đó Ô 4: Chữ ký người kiểm tra bản vẽ hoặc tên người kiểm tra bản vẽ Ô 5: Họ tên người vẽ, công ty nào trường nào, khoa nào Ô 6: Ký hiệu bài vẽ Ô 1: Tên sản phẩm, tên chi tiết 6. Các Lưu Ý Khi Vẽ Khung Tên Bảng Vẽ Kĩ Thuật
Trên đây là mẫu khung tên bản vẽ kĩ thuật A4, A3, A2, A1 mà Kim Trọng Phát muốn giới thiệu cho các bạn. Hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích được cho các bạn trong việc thiết kế, vẽ bản vẽ.
Công Ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư Xây Dựng Kim Trọng Phát Địa chỉ : 23 Lê Thị Trung, Phú Lợi, Thủ Dầu Một, Bình Dương. Chi nhánh 1 : KP An Lợi, Hòa Lợi, Bến Cát, Bình Dương. Chi nhánh 2 : phường Bình Mỹ, Tân Uyên, Bình Dương. Email : Điện thoại : 0274.6512361 Hotline : 0977.44.32.32 – kinh doanh : 0908.005.622 |