Kiểm tra 1 tiết hóa học kì 2 lớp 8 năm 2024
Bộ đề thi hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2022 - 2023 Có đáp án được VnDoc biên soạn, tổng hợp. Đây là bộ tài liệu hay cho các em học sinh tham khảo, ôn luyện trước kỳ thi, đồng thời cũng là tài liệu hữu ích cho thầy cô tham khảo ra đề. Sau đây mời các bạn tham khảo chi tiết. Show
A. Tài liệu ôn tập giữa học kì 2 Hóa 8
B. Một số đề thi giữa học kì 2 Hóa 8 có đáp án
C. Đề thi Hóa 8 giữa học kì 2ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 8 Bản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 1Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phương trình hóa học nào dưới đây không xảy ra phản ứng.
Câu 2. Tên gọi của oxit N2O5 là
Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit:
Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Câu 6. Phản ứng phân hủy là
Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước là nhờ dựa vào tính chất.
Câu 8. Thành phần các chất trong không khí:
Câu 9. Phương pháp nào để dập tắt lửa do xăng dầu?
Câu 10. Tính khối lượng KMnO4 biết nhiệt phân thấy 2,7552 l khí bay lên
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau
Câu 2. (2 điểm)
Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 23,3 gam hỗn hơp 2 kim loại Mg và Zn trong bình kín đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 36,1 gam hỗn hợp 2 oxit.
---HẾT--- Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 1Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,3 điểm 1B2A3D4B5B6C7B8D9B10C Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1.
Câu 2. a Oxit axitOxit bazoTên gọi tương ứngNa2ONatri oxitAl2O3Nhôm oxitCO2CacbonđioxitN2O5Đinito pentaoxitFeOSắt (II) oxitSO3Lưu trioxitP2O5Điphotpho pentaoxit Gọi CT của oxit kim loại R là RO (x,y ∈N∈N*) MR = 0,7143MR + 11,4288 ⇔ MR = 40 ⇒ R là Ca CTPT: CaO, tên gọi: Canxi oxit Câu 3. Phương trình hóa học. 2Mg + O2 2MgO 2Zn + O2 2ZnO
mhh + moxi = moxit => moxi = moxit - mhh = 36,1 - 23,3 = 12,8 gam Số mol của oxi bằng ![\begin{array}{l} n{O_2} = \frac{{12,8}}{{32}} = 0,4(mol)\ = {V_{{O_2}}} = {n_{{O_2}}}.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96(l) \end{array}](https://https://i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cbegin%7Barray%7D%7Bl%7D%0An%7BO_2%7D%20%3D%20%5Cfrac%7B%7B12%2C8%7D%7D%7B%7B32%7D%7D%20%3D%200%2C4(mol)%5C%5C%0A%20%3D%20%20%3E%20%7BV_%7B%7BO_2%7D%7D%7D%20%3D%20%7Bn_%7B%7BO_2%7D%7D%7D.22%2C4%20%3D%200%2C4.22%2C4%20%3D%208%2C96(l)%0A%5Cend%7Barray%7D) Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Zn 2Mg + O2 2MgO x → x/2 2Zn + O2 2ZnO y y/2 Khối lượng hỗn hợp ban đầu: mhh = mMg +mZn = 24x + 65y = 23,3 (1) Số mol của oxi ở cả 2 phương trình là: x/2 + y/2 = 0,4 (1) Sử dụng phương pháp thế giải được x = nMg = 0,7mol, y =nZn = 0,1 mol \=> mMg = 0,7.24 = 16,8 gam mZn = 0,1.65 = 6,5 gam Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 2Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là:
Câu 2. Tên gọi của oxit Cr2O3 là
Câu 3. Đâu là tính chất của oxi
Câu 4. Để bảo quản thực phẩm, người ta không sử dụng biện pháp nào sau đây?
Câu 5. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng hóa hợp
Câu 6. Đốt cháy sắt thu được 0,2 mol Fe3O4. Thể tích khí oxi (đktc) đã dùng là
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng hợp chất nào sau đây?
Câu 8. Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là:
Câu 9. Khí Oxi không phản ứng được với chất nào dưới đây.
Câu 10. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy giữa oxi và các chất sau:
Câu 2. (2,5 điểm) Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oxi tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng).
Câu 3. (1,5 điểm) Phân loại các oxit sau thuộc oxit bazo, oxit axit MgO, FeO, SO2, Fe2O3, SO3, P2O5, Na2O, CuO, ZnO, CO2, N2O, N2O5, SiO2, CaO Câu 4. (1 điểm) Đốt nóng 2,4 gam kim loại M trong khí oxi dư, thu được 4,0 gam chất rắn. Xác định kim loại M. -----Hết---- Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 2Phần 1. Trắc nghiệm (3 điểm) 1C2C3A4B5B6A7A8D9D10D Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1.
2Ca + O2 CaO 2Al + O2 2Al2O3 3Fe + 2O2 Fe3O4
2SO2 + O2 2SO3 C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O Câu 2. Số mol phopho: nP = mP/MP = 2,4/31 = 0,4 (mol) Số mol oxi: nO2 = mO2 = 20,8/32 = 0,65 mol Phương trình hóa học của phản ứng: 4P + 5O2 2P2O5 Trước phản ứng: 0,4 0,65 (mol) Phản ứng: 0,4 0,5 0,2 (mol) Sau phản ứng: 0 0,15 0,2 (mol)
Tính toán theo số mol P. Số mol oxi dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 mol
Khối lượng P2O5 tạo thành: mP2O5 = n.M = 0,2.142 = 28,4 gam Câu 3. Oxit axit: SO2, SO3, P2O5, CO2, N2O, N2O5, SiO2 Oxit bazo: MgO, FeO, Fe2O3, Na2O, CuO, ZnO, CaO Câu 4. Gọi hóa trị của M là n (đk: n nguyên dương) Sơ đồ phản ứng: M + O2 M2On Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mM + mO2 = mM2On => 2,4 + mO2 = 4,0 => mO2 = 3,6 gam => nO2 = 0,05 mol Phương trình hóa học phản ứng: 4M + nO2 2M2On 0,05.4/n 0,05 Số mol kim loại M bằng: nM = 0,05.4/n = 0,2/n mol Khối lượng kim loại M: mM = nM.M => M = 12n Lập bảng: n123M12 (loại)24 (Mg)36 (loại) Vậy kim loại M là Mg Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 3Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phần trăm khối lượng của Cu trong CuO là Câu 2. Khi cho dây sắt cháy trong bình kín đựng khí oxi. Hiện tượng xảy ra đối với phản ứng trên là:
Câu 3. Để điều chế 1 lượng khí oxi thì sử dụng hóa chất nào dưới đây để khối lượng dùng nhỏ nhất?
Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy
Câu 5. Trong công nghiệp sản xuất khí oxi bằng cách
Câu 6. Công thức hóa học của sắt oxit, biết Fe (III) là:
Câu 7. Cho biết ứng dụng nào dưới đây không phải của oxi?
Câu 8. Sự cháy và sự oxi hóa chậm đều là quá trình
Câu 9. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là: Câu 10. Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học sau
Câu 2. (2 điểm) Phân loại và gọi tên các oxit sau: P2O5, Fe2O3, CuO, NO2, CaO, SO3, SiO2 Câu 3: (3 điểm) Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
---Hết--- .......................... Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 3Phần 1. Trắc nghiệm 1C2C3A4A5D6A7D8D9A10B Phần 2. Tự luận Câu 1.
Câu 2. Oxit axit: P2O5: Đi photpho pentaoxit, NO2: nito đioxit, SO3: lưu huỳnh trioxit, SiO2, Silic đioxit Oxit bazo: Fe2O3: Sắt (III) oxit, CuO: Đồng oxit, CaO: Canxi oxit Câu 3. Hướng dẫn giải
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
nH2SO4 \= \= 0,25 mol Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2 Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol Theo đầu bài: 0,2 mol 0,25 mol Xét tỉ lệ: Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 \= 0,2 mol Thể tích khí H2 bằng: VH2 \= 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 \= nZn = 0,2 mol Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 \= 0,2 . 161 = 32,2 gam Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 4Câu 1. Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có) SO3 + H2O → Al + O2 → SO3 + H2O → Na2O + H2O → CaCO3 → FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Câu 2.
- Khối lượng mol phân tử ure - Hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố N
Câu 3. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau: Tên gọi oxit Công thức hóa học Phân loại Natri oxit SO2 Cl2O5 Sắt (III) oxit Đi nito penta oxit N2O5 CuO Câu 4. Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 20,8 gam khí oix tạo thành điphotpho pentaoxit P2O5 (là chất rắn, màu trắng)
Đáp án Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 4Câu 1. SO3 + H2O → H2SO4 4Al + 3O2 2Al2O3SO2 + O2 SO3Na2O + H2O → NaOH CaCO3 CaO + CO2 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2Câu 2.
M(NH2)2CO = 14.2+ 2.2 + 12 + 16 = 60 g/mol Tính thành phần % của mỗi nguyên tố. Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: Phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử Ag; 1 mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử O. Công thức hóa học của hợp chất trên là AgNO3 Câu 3. Tên gọi oxit Công thức hóa học Phân loại Natri oxit Na2O Oxit bazo Lưu huỳnh đioxit SO2 Oxit axit dDdiclo pentaoxit Cl2O5 Oxit axit Sắt (III) oxit Fe2O3 Oxit bazo Đi nito penta oxit N2O5 Oxit axit Đồng (II) oxit CuO Oxit bazo Câu 4. nP = 12,4/31 = 0,4 mol nO2 = 20,8/32 = 0,65 mol Phương trình hóa học: 4P + 5O2 -> 2P2O5 Theo đề bài: 0,4 0,65 (mol) Phản ứng: 0,4 0,5 0,2 (mol) Sau phản ứng: 0 0,15 0,2 (mol) So sánh tỉ lệ nP/4 = 0,4/4 = 0,12 < nO2/5 = 0,65/5 = 0,13 => P phản ứng hết, oxi còn dư. Tính toán theo số mol P. Số mol dư bằng: 0,65 - 0,5 = 0,15 (mol)
mP2O5 = 0,2.142 = 28,4 (gam) Đề thi hóa 8 giữa học kì 2 - Đề số 5Phần 1. Câu hỏi trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1. Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng
Câu 2. Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị Hidro khử:
Câu 3. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là:
Câu 4. Dãy chất sau đây chỉ gồm các oxit bazơ
Câu 5. Dãy hóa chất nào dưới đây dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm
Câu 6. Phản ứng nào là phản ứng hóa hợp
Câu 7. Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy không khí là nhờ dựa vào tính chất
Câu 8. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí
Câu 9. Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m
Câu 10. Khi oxi hoá 9,6 gam kim loại R bằng oxi thu được 16 gam oxit RO. R là kim loại nào sau đây?
Phần 2. Tự luận (7 điểm) Câu 1. (2 điểm) Hoàn thành phản ứng các phương trình hóa học sau
Câu 2. (2 điểm)
Câu 3. (3 điểm) Đốt cháy một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie trong đó bột magie là 2,4 gam cần 7,84 lít khí oxi (đktc).
\>> Đáp án đề thi giữa học kì 2 Hóa học 8 đề số 5 tại: Đề thi giữa học kì 2 lớp 8 môn Hóa năm 2023 ---HẾT--- Mời các bạn ấn vào link TẢI VỀ bên dưới để tải toàn bộ đề thi giữa học kì 2 môn hóa học lớp 8 ................................. Trên đây VnDoc đã gửi tới các bạn Bộ đề thi hóa 8 giữa học kì 2 năm học 2022 - 2023 Có đáp án. Để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 sắp tới, ngoài việc ôn tập theo đề cương, các em học sinh cần thực hành luyện đề để làm quen với nhiều dạng bài khác nhau, đồng thời nắm được cấu trúc đề thi. Chuyên mục Đề thi giữa kì 2 lớp 8 với đầy đủ các môn, là tài liệu hay cho các em tham khảo, ôn tập. |