Kiểu dữ liệu object trong python
1. Kiểu dữ liệu số (numeric) trong PythonPython hỗ trợ các kiểu dữ liệu số: số nguyên (integer), số thực (float) và số phức (complex). Python định nghĩa các lớp (class) là int, float và complex để lưu trữ và xử lý các kiểu dữ liệu số. Show – Số nguyên (integer)được đại diện bởi lớp – Số thực (float) được đại diện bởi lớp – Số phức (complex) được đại diện bởi lớp
Trong Python, chúng ta có thể biểu diễn các số ở hệ nhị phân, thập lục phân (cơ số 16) và hệ bát phân. Chúng ta sẽ sử dụng tiền tố (prefix) ở trước một số để xác định số đó đang được biểu diễn ở hệ cơ số nào.
Kết quả
Chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu số trong PythonKhi cộng, trừ, nhân, chia một số nguyên với một số thực thì số nguyên tự động bị ép kiểu sang số thực để thực hiện phép tính. Do đó, kết quả thực hiện phép tính sẽ là một số thực.
Kết quả
Chúng ta cũng có thể sử dụng các hàm được xây dựng sẵn trong Python như
Kết quả
Một số lưu ý khi sử dụng kiểu dữ liệu số trong PythonKhi tính toán giữa các số thực, chúng ta cần lưu ý về độ chính xác của kết quả. Ví dụ:
Kết quả
Rõ ràng, kết quả không phải là 3.3 mà là 3.3000000000000003. Điều này là do cơ chế lưu trữ dấu chấm động của phần thập phân trong máy tính bằng các số nhị phân 0 và 1 (do máy tính chỉ hiểu bit 0 và 1). Ví dụ, số thập phân 0.1 được biểu diễn ở hệ nhị phân sẽ là một dãy nhị phân dài vô hạn là 0.000110011001100110011…. Tuy nhiên, máy tính của chúng ta chỉ lưu trữ một số hữu hạn các số nhị phân để biểu diễn số thập phân 0.1. Do đó, bất cứ số thập phân nào cũng mang tính chất chính xác tương đối. Sử dụng module decimal trong PythonMặc định, số thực (float) trong Python chỉ có độ chính xác với tối đa 15 chữ số ở phần thập phân. Chúng ta có thể sử dụng module
Kết quả
Khi bạn muốn cộng 1.1 và 2.2 để ra kết quả chính xác là 3.3 thì nên sử dụng module Để kiểm soát độ chính xác phần thập phân có bao nhiêu chữ số, chúng ta có thể sử dụng hàm
Kết quả
2. Kiểu dữ liệu luận lý (boolean) trong PythonKiểu dữ liệu luận lý (boolean) trong Python chỉ có 2 giá trị là Truehoặc False. Trong Python, Trueđược đại diện bởi giá trị 1 và Falseđược đại diện bởi giá trị 0. Ví dụ:
Kết quả
3. Kiểu dữ liệu chuỗi ký tự (string) trong PythonMột chuỗi ký tự (string) là một chuỗi các ký tự được bao quanh bởi dấu nháy kép. Chúng ta có thể sử dụng cả dấu nháy đơn, dấu nháy kép hoặc 3 dấu nháy kép cho một chuỗi ký tự. Chuỗi ký tự (string) trong Python được đại diện bởi lớp Trong Python, không có kiểu dữ liệu ký tự (character), mà một ký tự là một chuỗi (string) có độ dài là 1 ký tự.
Kết quả
Lưu ý: Chuỗi u”\u00dcnic\u00f6de” chứa các ký tự Unicode. Trong đó, \u00dc đại diện cho Ü và \u00f6 đại diện cho ö. Còn r”raw \n string” là một chuỗi ký tự thô (raw string).
|