Ký hiệu toán học trung bình cộng excel

1. Công thức hàm AVERAGE trong Excel

AVERAGE(number1,[number2],…)

Chú thích:

Number1, number2,… là các giá trị (đối số)

2. Chức năng của hàm AVERAGE trong Excel

Trả về giá trị Trung bình cộng của các số number 1, number 2,…Hoặc Trả về giá trị trung bình cộng của các giá trị số trong 1 vùng Dữ liệu.

ví dụ: cho bảng điểm sau bạn hãy tính điểm trung bình 3 môn ở ô F2, F3…

Ký hiệu toán học trung bình cộng excel

Ô F2 = AVERAGE(C2:E2) = 8,7

Ô F3 = AVERAGE(C3:E3)= 7,3

2. Hàm COUNT

Cú Pháp: COUNT(vùng chọn để đếm)

Ý Nghĩa: Dùng để đếm số ô chứa dữ liệu Số trong vùng được chọn.

Để hiểu rõ hơn, xét ví dụ sau:

Ví dụ : Đếm số Học Sinh đỗ trong đợt thi này, học sinh trượt được ký hiệu là "R".

Ta sử dụng Công thức tại Ô C8 \= COUNT(C2:C7).

Khi đó các ô chứa dữ liệu là " Ký tự" sẽ được bỏ qua. Kết quả trả về là số học sinh đạt điểm bằng số.

Ký hiệu toán học trung bình cộng excel

Ô C8 = COUNT(C2:C7) = 5

3. Hàm COUNTA

Hàm COUNTA dùng để điếm các ô chứa dữ liệu gồm cả chuổi text

Hàm COUNTA được sử dụng tương tự như hàm COUNT trong Excel. Tuy nhiên, giữa hai hàm này có khác nhau về chức năng sử dụng. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự khác nhau giữa hàm COUNTA và hàm COUNT trong bài viết này.

1. Công thức hàm COUNTA trong Excel

COUNTA(value1,[value2],…)

Chú thích:

Value1, value2,… là các đối số hoặc vùng dữ liệu

Ví dụ: cho bảng kết quả thi sau bạn hãy đếm tất cả số học sinh đã có kết quả thi

Ký hiệu toán học trung bình cộng excel

Ô C9 = COUNTA(C2:C8) = 6

nguồn : key.com.vn/

Bạn có nhu cầu học khóa học kế toán doanh nghiệp ngắn hạn (đào tạo nghề kế toán cho người chưa biết về kế toán) hoặc khóa học kế toán thực hành trên chứng từ thực tế xin vui lòng nhấp vào tên khóa học bên dưới để xem chi tiết:

Value1, value2, ... Value1 là bắt buộc, giá trị tiếp theo là tùy chọn. 1 tới 255 ô, phạm vi ô hoặc giá trị mà bạn muốn tính trung bình của chúng.

Chú thích

  • Đối số có thể là: số, tên, mảng hay tham chiếu có chứa số; biểu thị số dạng văn bản hoặc giá trị lô-gic, ví dụ TRUE và FALSE, trong một tham chiếu.
  • Các giá trị lô-gic và trình bày số dạng văn bản mà bạn gõ trực tiếp vào danh sách các đối số sẽ được đếm.
  • Đối số chứa TRUE định trị là 1; đối số chứa FALSE định trị là 0 (zero).
  • Đối số tham chiếu hoặc mảng có chứa văn bản định trị là 0 (zero). Văn bản trống ("") định trị là 0 (zero).
  • Nếu đối số là mảng hay tham chiếu, chỉ các giá trị trong mảng hay tham chiếu đó mới được dùng. Các giá trị văn bản và ô trống trong mảng hay tham chiếu sẽ bị bỏ qua.
  • Các đối số là văn bản hay giá trị lỗi không thể chuyển đổi thành số sẽ khiến xảy ra lỗi.
  • Nếu bạn không muốn bao gồm các giá trị lô-gic và dạng biểu thị số bằng văn bản trong một tham chiếu như là một phần của tính toán, hãy dùng hàm AVERAGE.

Lưu ý: Hàm AVERAGEA đo lường xu hướng trung tâm, là vị trí trung tâm của một nhóm số trong một phân bố thống kê. Ba cách đo lường thông dụng nhất về xu hướng trung tâm là:

  • Trung bình là trung bình số học, được tính bằng cách cộng một nhóm các số rồi chia cho số lượng các số. Ví dụ, trung bình của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 30 chia cho 6, ra kết quả là 5.
  • Trung vị là số nằm ở giữa một nhóm các số; có nghĩa là, phân nửa các số có giá trị lớn hơn số trung vị, còn phân nửa các số có giá trị bé hơn số trung vị. Ví dụ, số trung vị của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 4.
  • Mode là số xuất hiện nhiều nhất trong một nhóm các số. Ví dụ, mode của 2, 3, 3, 5, 7 và 10 là 3.

Với một phân phối đối xứng của một nhóm các số, ba cách đo lường xu hướng trung tâm này đều là như nhau. Với một phân phối lệch của một nhóm các số, chúng có thể khác nhau.

Mẹo: Khi bạn tính trung bình các ô, hãy lưu ý tới sự khác biệt giữa ô trống và ô có chứa giá trị bằng không, đặc biệt là khi bạn đã xóa hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không trong hộp thoại Tùy chọn Excel trong ứng dụng Excel trên máy tính. Khi chọn tùy chọn này, các ô trống không được tính, nhưng giá trị bằng không vẫn được tính.

Để định vị hộp kiểm Hiện số không trong các ô có giá trị bằng không:

  • Trên tab Tệp, bấm Tùy chọn, sau đó, trong thể loại Nâng cao, hãy tìm trong Các tùy chọn hiển thị cho trang tính này.

Ví dụ

Sao chép dữ liệu ví dụ trong bảng sau đây và dán vào ô A1 của một bảng tính Excel mới. Để công thức hiển thị kết quả, hãy chọn chúng, nhấn F2 và sau đó nhấn Enter. Nếu cần, bạn có thể điều chỉnh độ rộng cột để xem tất cả dữ liệu.

Dữ liệu

10

7

9

2

Không sẵn dùng

Công thức

Mô tả

Kết quả

\=AVERAGEA(A2:A6)

Trung bình của các số ở trên, cùng với cụm từ "Không Sẵn sàng". Ô có cụm từ "Không sẵn sàng" được dùng trong tính toán.

5,6

\=AVERAGEA(A2:A5,A7)

Trung bình của các số ở trên, cùng với ô trống.

5,6

Bạn cần thêm trợ giúp?

Bạn muốn xem các tùy chọn khác?

Khám phá các lợi ích của gói đăng ký, xem qua các khóa đào tạo, tìm hiểu cách bảo mật thiết bị của bạn và hơn thế nữa.

Cộng đồng giúp bạn đặt và trả lời các câu hỏi, cung cấp phản hồi và lắng nghe ý kiến từ các chuyên gia có kiến thức phong phú.