Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024

Như khi có thông tin đứt thang máy ở KTX ĐH Quốc gia TP.HCM gây xôn xao dân mạng, giới sinh viên liên tục để lại những bình luận: "Thử thách đi thang bộ 1 tháng. Gét gô", "Thử thách nói không với thang máy KTX. Gét gô".

Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024

Rồi khi Sơn Tùng M-TP phát hành sản phẩm âm nhạc mới. Không ít người hâm mộ của nam ca sĩ này đã kêu gọi nhau: "Cày view cho MV này thôi. Gét gô", "Cùng đưa MV này lên top trending thôi. Gét gô".

Và trong vô số những status (trạng thái), comment (bình luận)... trên Facebook, cụm từ "gét gô" xuất hiện rất nhiều. Trong bất kỳ trường hợp, hoàn cảnh nào, "gét gô" cũng được dân mạng chèn thêm cụm từ "gét gô".

Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024

Như Trần Quý Phương, sinh viên Trường ĐH Công nghệ TP.HCM đã viết lên Facebook: "Soạn đồ đi Đà Lạt thôi những người bạn của tôi ơi. Gét gô".

Còn Lâm Quý Doanh, sinh viên Trường ĐH Kinh tế thì chia sẻ trạng thái trên mạng xã hội có lượng người dùng cao nhất thế giới: "Sắp được nghỉ lễ, đi coi phim thả ga rồi. Gét gô".

Nếu ai đó thắc mắc "gét gô" là gì mà được sử dụng phổ biến và lan tràn như thế? Cần trả lời ngay, "gét gô" chính là cách phát âm... sai của từ "let's go" trong tiếng Anh. "Gét gô" có nghĩa là "đi nào".

Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024

Và sở dĩ "gét gô" bỗng nhiên trở thành cụm từ "gây sốt", có sức hấp dẫn đặc biệt với dân mạng, khiến nhiều người "mê như điếu đổ"? Thực tế, người đầu tiên "khởi xướng" cho trào lưu "gét gô", hay nói chính xác là... phát âm sai từ "let's go" thành "gét gô" chính là một tiktoker có tên Tới trời thần. Người này đăng video trên TikTok cho biết bản thân sẽ thực hiện thử thách nằm 6 ngày 6 đêm dưới bãi sình. Đồng thời hô hào quyết tâm chinh phục thử thách bằng câu chốt đầy tự tin: "gét gô".

Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024

Video hài hước, kèm cách phát âm sai đã khiến dân mạng cười nghiêng ngả. Để rồi "gét gô" lập tức thành trend mà dân mạng, đặc biệt là giới trẻ không thể bỏ lỡ. Từ đó, "gét gô" phủ sóng trên mạng xã hội.

Đây không phải là lần đầu tiên một cụm từ bỗng nhiên thành trend "hớp hồn" dân mạng. Suốt thời gian qua, những cụm từ như: "tới công chuyện", "ét ô ét", "u là trời"... cũng từng "làm mưa làm gió" trên Facebook.

Bắt trend một cách tích cực

Thay vì đưa ra một thử thách phi thực thế thì Nguyễn Ánh Ngọc, sinh viên Trường ĐH Sư phạm TP.HCM, lại mượn trend này để đưa ra mục tiêu phấn đấu cho bản thân. Cô thử thách bản thân trong 6 ngày 6 đêm phải tập thể dục đều đặn và ăn uống khoa học để nhận thấy sự thay đổi của cơ thể.

Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024

Nguyễn Ánh Ngọc đặt ra thử thách 6 ngày 6 đêm tập thể dục và ăn uống khoa học

“Thay vì đặt những mục tiêu phi thực tế thì các bạn hãy đưa ra thử thách mà mình có thể làm được nếu cố gắng. Việc ăn uống khoa học và tập thể dục đều đặn trong 6 ngày 6 đêm chắc chắn sẽ giúp mình khỏe mạnh hơn. Tôi cũng có thể tự tạo ra trend cho bản thân khi đưa ra thử thách tập thể dục trong 365 ngày chẳng hạn”, Ngọc chia sẻ.

Là một giáo viên dạy tiếng Anh nên Nguyễn Trần Mẫn Châu (23 tuổi, cựu sinh viên trường ĐH Sư phạm TP.HCM) sẽ cho những học viên của mình bắt trend bằng việc học từ vựng trong 6 ngày 6 đêm.

Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024
Nguyễn Trần Mẫn Châu đưa ra thử thách 6 ngày 6 đêm học 200 từ vựng cho học viên của mình

NVCC

“Đây là một trào lưu thú vị mang lại niềm vui cho những người trẻ. Ngoài việc chỉ bắt trend để giải trí, đặt ra những thử thách hoang đường thì tại sao các bạn không thử đặt ra những thử thách khó nhưng mang lại giá trị cho bản thân. Chẳng hạn, bạn có thể đặt thử thách học 200 từ vựng mới trong 6 ngày 6 đêm… gét gô”, anh Châu chia sẻ.

(Chúng tôi đã đưa anh ta đi thẩm vấn, nhưng anh ta có những chứng cứ ngoại phạm rất rõ ràng nên cuối cùng chúng tôi phải thả anh ta đi.)

Sa thải ai

Ví dụ:

  • I'm worried that they'll let me go once this special project is over.

(Tôi lo rằng họ sẽ sa thải tôi một khi mà dự án đặc biệt này kết thúc.)

Let oneself go

Trở nên xuề xòa, xấu xí (ngoại hình)

Xõa, tận hưởng cuộc vui

Trở nên xuề xòa, xấu xí (ngoại hình)

Ví dụ:

  • It's easy to let yourself go when you have kids.

(Rất dễ để khiến bản thân trở nên xuề xòa, xấu xí khi bạn có con nhỏ.)

Xõa, tận hưởng cuộc vui

Ví dụ:

  • It's a party - let yourself go!

(Đây là một bữa tiệc mà - cứ bung xõa tận hưởng hết mình đi!)

Just go

Just go

Hãy đi đi

Hãy đi đi.

Ví dụ:

  • Don’t ask me anything. Just go. You’ll find it out yourself.

(Đừng hỏi gì cả. Hãy cứ đi đi. Rồi bạn sẽ tự mình hiểu ra thôi.)

Let it go

Let it go

Buông tay ra khỏi cái gì (nghĩa bóng)

Bỏ qua điều gì (ân xá, tha thứ cho điều gì)

Bán cái gì (với giá bao nhiêu)

Buông tay ra khỏi cái gì (nghĩa bóng)

Ví dụ:

  • If you love something so much, let it go. If it comes back it was meant to be; if it doesn't it never was. (Albert Schweitzer)

(Nếu bạn yêu điều gì đó quá nhiều, hãy thử buông nó ra. Nếu nó quay trở lại thì nó thực sự dành cho bạn; nếu không thì tức là bạn và nó vốn dĩ không thuộc về nhau.)

Bỏ qua điều gì (ân xá, tha thứ cho điều gì)

Ví dụ:

  • You're late. I'll let it go this time, but it had better not happen again.

(Cậu lại muộn rồi. Lần này tôi bỏ qua, nhưng cậu nên biết là điều này sẽ không có lần hai đâu.)

Bán cái gì (với giá bao nhiêu)

Ví dụ:

  • The car is probably worth a lot more, but she agreed to let it go for five thousand dollars.

(Chiếc xe này chắc hẳn phải đáng giá hơn, nhưng bà ấy đã đồng ý bán nó đi với giá 5000 đô la.)

Phân biệt let's go - let go - just go - let it go

Let go dịch sang tiếng việt là gì năm 2024

Bên cạnh phân biệt bốn cụm từ bằng định nghĩa và cách sử dụng, có một số đặc điểm về ngữ pháp và cách phát âm ở các cụm từ này như sau:

Let’s go!

Let’s go là viết tắt của “Let us go”, mang nghĩa tất cả mọi người cùng tham gia và hoạt động, cả người nghe và người nói.

Lưu ý: Let’s go thường xuyên được sử dụng trong hầu hết trường hợp thay cho Let us go.

Let go

Let go không bật âm “s” như “Let’s go”

Let go thường có tân ngữ chỉ vật và chỉ người đi kèm.

Just go

Just go mang sắc thái nghĩa yêu cầu người nghe thực hiện hoạt động, người nói không tham gia hoạt động đó.

Let it go

Let it go là cụm từ cố định. Tức không được thêm bất kì từ nào vào giữa cụm từ này.

Tổng kết

Bài viết trên đã cung cấp cho người học định nghĩa, cách dùng và cách phân biệt bốn cụm từ cùng với các ví dụ cụ thể để người học có thể hiểu rõ và xác định được chức năng của mỗi cụm từ trong các ngữ cảnh khác nhau.

Bên cạnh việc ghi nhớ qua việc nghe qua phim truyện, sách ảnh, người học nên cố gắng ứng dụng các cụm từ này thường xuyên vào các cuộc hội thoại tiếng Anh giao tiếp thường ngày để rèn luyện được được sự chính xác và tự nhiên khi nói.