Lvm linux là gì
Giới thiệu về LVM (Logical Volume Manager)LVM là một công cụ để quản lý phân vùng logic được tạo và phân bổ từ các ổ đĩa vật lý. Với LVM bạn có thể dễ dàng tạo mới, thay đổi kích thước hoặc xóa bỏ phân vùng đã tạo. Show
LVM được sử dụng cho các mục đích sau
Mô hình Logical Volume ManagerPhysical VolumesMột ổ đĩa vật lý có thể phân chia thành nhiều phân vùng vật lý gọi là Physical Volumes. Volume GroupLà một nhóm bao gồm nhiều Physical Volume trên 1 hoặc nhiều ổ đĩa khác nhau được kết hợp lại thành một Volume Group Logical VolumeMột Volume Group được chia nhỏ thành nhiều Logical Volume. Nó được dùng cho các để mount tới hệ thống tập tin (File System) và được format với những chuẩn định dạng khác nhau như ext2, ext3, ext4… File SystemsHệ thống tập tin quản lý các file và thư mục trên ổ đĩa, được mount tới các Logical Volume trong mô hình LVM Tạo vào quản lý Logical Volume ManagerTạo Logical Volume ManagerTiền đề tạo LVM trong môi trường Linux RHEL 7 Bước 1: Tạo physical Volume $ pvcreate /dev/sdd Physical volume "/dev/sdd" successfully created. Bước 2: Tạo volume group $ vgcreate new_vol_group /dev/sdd Volume group "new_vol_group" successfully created Bước 3: Tạo Logical Volume $ lvcreate -L 3G -n new_logical_volume new_vol_group Logical volume "new_logical_volume" created. Bước 4: Tạo file system cho Logical Volume $ mkfs.ext3 /dev/new_vol_group/new_logical_volume mke2fs 1.42.9 (28-Dec-2013) Filesystem label= OS type: Linux Block size=4096 (log=2) Fragment size=4096 (log=2) Stride=0 blocks, Stripe width=0 blocks 196608 inodes, 786432 blocks 39321 blocks (5.00%) reserved for the super user First data block=0 Maximum filesystem blocks=805306368 24 block groups 32768 blocks per group, 32768 fragments per group 8192 inodes per group Superblock backups stored on blocks: 32768, 98304, 163840, 229376, 294912 Allocating group tables: done Writing inode tables: done Creating journal (16384 blocks): done Writing superblocks and filesystem accounting information: done Bước 5: Mount Logical Volume $ mkdir /var/vinasupport/ $ mount /dev/new_vol_group/new_logical_volume /var/vinasupport/ Quản lý Logical Volume ManagerTăng và giảm kích thước Logical Volume VD: Tăng kích thước Logical Volume lên thêm 5GB $ lvextend -L +5G /dev/new_vol_group/new_logical_volume $ resize2fs /dev/new_vol_group/new_logical_volume Xóa Logical Volume $ umount /dev/new_vol_group/new_logical_volume $ lvremove /dev/new_vol_group/new_logical_volume Xóa Logical Volume Group $ vgremove /dev/new_vol_group Xóa Physical Volume $ pvremove /dev/sdd Tài liệu tham khảo: https://access.redhat.com/documentation/en-us/red_hat_enterprise_linux/5/html/deployment_guide/ch-lvm Nguồn: vinasupport.com Giới thiệu về LVMLogical Volume Management(LVM) dùng quản lí các thiết bị lưu trữ. LVM là một tiện ích cho phép chia không gian đĩa cứng thành những Logical Volume từ đó giúp cho việc thay đổi kích thước trở nên dễ dàng. 1. Tạo và quản lý LVM trong LinuxCác bước để quản lý và tạo LVM bằng các lệnh vgcreate, lvcreate và lvextend Chuẩn bị: add thêm 3 đĩa cứng vật lí sdb, sdc, sdd dung lượng 10G 2. Tạo Physical VolumeChạy lệnh sau để tạo physical volume(PV) trên /dev/sdb, /dev/sdc, và /dev/sdd
Liệt kê các physical volume(PV) mới được tạo, chạy như sau:
Ý nghĩa các trường của pvs:
Để có được thông tin chi tiết về mỗi physical volume(PV), sử dụng lệnh sau: pvdisplay Xem thông tin chi tiết về physical volume(PV) /dev/sdb. Chúng ta thực hiện như sau:
Tương tự cho /dev/sdc và /dev/sdd:
3.Tạo Volume GroupĐể tạo volume group với tên vg0 bằng cách sử dụng /dev/sdb và /dev/sdc. Chúng ta thực hiện như sau:
Xem thông tin volume group vừa tạo:
Vì vg0 chứa hai đĩa 10GB nên VG Size = 19.99GB Ý nghĩa các thông tin của Volume group khi chạy lệnh vgdisplay:
Kiểm tra số lượng physical volume(PV) dùng để tạo volume group như sau:
Trong đó:
4. Tạo Logical VolumeChúng ta sẽ tạo 2 logical volume với tên projects có dung lượng là 10GB và backups sử dụng toàn bộ dung lượng còn lại của volume group. Chúng ta chạy lệnh sau:
Logical volume "backups" created. Trong đó:
Xem danh sách logical volume vừa được tạo:
Ý nghĩa các trường của lvs:
Hiển thị thông tin chi tiết của các logical volume:
Chúng ta sẽ sử dụng file system ext4 vì nó cho phép chúng ta tăng và giảm kích thước của mỗi logical volume (với file system xfs chỉ cho phép tăng kích thước). Chúng ta thực hiện như sau:
Mở rộng Volume Group và thay đổi kích thước các Logical Volume Trong ví dụ dưới đây chúng ta sẽ thêm một physical volume có tên /dev/sdd với kích thước 10GB vào volume group vg0, sau đó chúng ta sẽ tăng kích thước của logical volume /projects lên 10GB thực hiện như sau: Chạy các lệnh sau để tạo nơi lưu trữ gắn kết:
Chạy lệnh sau để mount:
Kiểm tra sử dụng không gian đĩa hệ thống tập tin:
Sử dụng lệnh sau để thêm /dev/sdd vào volume group vg0:
Volume group “vg0” successfully extended Chúng ta chạy lệnh vgdisplay vg0 trước và sau khi thực hiện lệnh vgextend vg0 /dev/sdd, bạn sẽ thấy sự tăng kích thước của volume group(VG): Trước khi chạy lệnh vgextend vg0 /dev/sdd
Sau khi chạy lệnh vgextend vg0 /dev/sdd
Qua lệnh kiểm tra trên chúng ta thấy dung lượng thêm vào của chúng ta là 10GB chúng ta có thể tăng kích thước của logical volume /projects lên 10GB thực hiện như sau:
Sau khi chạy lệnh trên chúng ta cần thay đổi kích thước hệ thống tệp, vì thế chúng ta phải chạy lệnh sau để resize:
Lời kếtNhư vậy là qua bài giới thiệu này các bạn hiểu LVM tong Linux là gì rồi. Chúc các bạn thành công.! Tham khảo: Tìm hiểu LVM trong Linux |