Mã số thuế cá nhân bao nhiêu số năm 2024

Có khá nhiều độc giả của dịch vụ kế toán TinLaw thắc mắc về mã số thuế cá nhân. Một trong những câu hỏi được yêu cầu giải đáp nhiều nhất là: Mã số thuế cá nhân có mấy số? Ý nghĩa của các con số trong mã số thuế cá nhân là gì? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp chi tiết cho các câu hỏi trên. Cùng theo dõi nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC

Mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?

Căn cứ vào các điều luật sau đây, chúng ta có đáp án cho câu hỏi “mã số thuế cá nhân có bao nhiêu số?”:

Theo khoản 5, điều 3, Luật quản lý thuế 2019:

“5. Mã số thuế là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.”

Theo điểm a, khoản 2, điều 30 Luật quản lý thuế 2019:

“2. Cấu trúc mã số thuế được quy định như sau:
  1. Mã số thuế 10 chữ số được sử dụng cho doanh nghiệp, tổ chức có tư cách pháp nhân; đại diện hộ gia đình, hộ kinh doanh và cá nhân khác;
  1. Mã số thuế 13 chữ số và ký tự khác được sử dụng cho đơn vị phụ thuộc và các đối tượng khác…”

⇒ Như vậy, mã số thuế cá nhân có 10 số.

\>> Xem thêm: Mã số thuế cá nhân là gì?

Mã số thuế cá nhân bao nhiêu số năm 2024
Mã số thuế cá nhân có 10 số

Cấu trúc của mã số thuế cá nhân

Tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu ý nghĩa của các con số trong mã số thuế cá nhân. Cụ thể, cấu trúc mã số thuế cá nhân được quy định như sau:

N1N2N3N4N5N6N7N8N9N10

Trong đó:

  • Hai chữ số đầu N1N2 là số phần khoảng của mã số thuế.
  • Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.
  • Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

Quy định về việc cấp mã số thuế cá nhân

Theo điểm b, khoản 3, điều 30 Luật quản lý thuế 2019:

“b) Cá nhân được cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.”

⇒ Như vậy, mỗi cá nhân chỉ được cấp một mã số thuế cá nhân duy nhất và được sử dụng trong suốt cuộc đời của cá nhân đó. Theo đó mã số thuế cá nhân sẽ không được cấp lại trong mọi trường hợp.

\>> Xem thêm: Cách tra cứu mã số thuế thu nhập cá nhân online

Nếu vì nguyên nhân nào đó bạn có đến 2 mã số thuế cá nhân thì cần phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của mã số thuế thứ hai để cơ quan thuế thực hiện thu hồi mã số thuế đã cấp không đúng nguyên tắc. Đồng thời người nộp thuế thực hiện điều chỉnh thông tin đăng ký thuế trên mã số thuế cũ để kê khai, nộp thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật.

Đối với mã số thuế cá nhân của người phụ thuộc: Người phụ thuộc của cá nhân được cấp mã số thuế để giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế thu nhập cá nhân. Mã số thuế cấp cho người phụ thuộc đồng thời là mã số thuế của cá nhân khi người phụ thuộc phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

TinLaw vừa giải đáp xong cho câu hỏi: Mã số thuế cá nhân có mấy số? Ý nghĩa của các con số trong mã số thuế cá nhân là gì? Và quy định về việc cấp mã số thuế cá nhân. Nếu vẫn còn thắc mắc, vui lòng liên hệ theo thông tin bên dưới:

Theo đó, mã số thuế cá nhân là một dãy số gồm 10 chữ số hoặc 13 chữ số và ký tự khác do cơ quan thuế cấp cho người nộp thuế dùng để quản lý thuế.

Căn cứ Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC thì mã số thuế cá nhân có cấu trúc như sau:

N1N2 N3N4N5N6N7N8N9 N10 - N11N12N13

Trong đó:

- Hai chữ số đầu N1N2 là số phân khoảng của mã số thuế.

- Bảy chữ số N3N4N5N6N7N8N9 được quy định theo một cấu trúc xác định, tăng dần trong khoảng từ 0000001 đến 9999999.

- Chữ số N10 là chữ số kiểm tra.

- Ba chữ số N11N12N13 là các số thứ tự từ 001 đến 999.

- Dấu gạch ngang (-) là ký tự để phân tách nhóm 10 chữ số đầu và nhóm 3 chữ số cuối.

Mã số thuế cá nhân bao nhiêu số năm 2024

Mã số thuế cá nhân là gì? Cách tra mã số thuế cá nhân online cho người lao động? (Hình từ Internet)

Cách tra mã số thuế cá nhân online cho người lao động?

* Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web của Tổng cục thuế

- Bước 1: Truy cập vào đường link: http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstcn.jsp

- Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

- Bước 3: Điền mã xác nhận

Lưu ý: Phần mã xác nhận có phân biệt chữ hoa và chữ thường nên cần điền đúng và đủ mã số theo in thường, in hoa. Họ tên và Địa chỉ có thể nhập hoặc không.

- Bước 4: Bấm vào ô Tra cứu và nhận kết quả.

* Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web Thuế điện tử

- Bước 1: Truy cập vào đường link: https://thuedientu.gdt.gov.vn/

- Bước 2: Bấm vào "Cá nhân" phía bên tay phải.

- Bước 3: Bấm vào "Tra cứu thông tin người nộp thuế"

- Bước 4: Nhập số CMND/CCCD, mã kiểm tra và bấm Tra cứu

* Tra cứu mã số thuế cá nhân trên trang web tncnonline.com.vn

- Bước 1: Truy cập vào địa chỉ: https://tncnonline.com.vn/tra-cuu-ma-so-thue-tncnonline.html

- Bước 2: Nhập số CMND/CCCD

- Bước 3: Chọn Tra cứu

- Bước 4: Nhận kết quả mã số thuế cá nhân

* Tra cứu mã số thuế cá nhân qua Facebook

- Bước 1: Truy cập đường link: https://www.facebook.com/masothuedotcom/

- Bước 2: Bấm vào mục "Gửi tin nhắn"

- Bước 3: Gõ số CMND/CCCD vào phần tin nhắn

Sau đó, hệ thống sẽ tự động trả về thông tin mã số thuế cá nhân của người gửi.

Lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012) quy định về thu nhập tính thuế như sau:

Thu nhập tính thuế
1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
...

Căn cứ Điều 1 Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 quy định về mức giảm trừ gia cảnh như sau:

Mức giảm trừ gia cảnh
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 của Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 26/2012/QH13 như sau:
1. Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
2. Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định về khấu trừ thuế như sau:

Khấu trừ thuế và chứng từ khấu trừ thuế
1. Khấu trừ thuế
Khấu trừ thuế là việc tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện tính trừ số thuế phải nộp vào thu nhập của người nộp thuế trước khi trả thu nhập, cụ thể như sau:
...
i) Khấu trừ thuế đối với một số trường hợp khác
Các tổ chức, cá nhân trả tiền công, tiền thù lao, tiền chi khác cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động (theo hướng dẫn tại điểm c, d, khoản 2, Điều 2 Thông tư này) hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho cá nhân.
Trường hợp cá nhân chỉ có duy nhất thu nhập thuộc đối tượng phải khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên nhưng ước tính tổng mức thu nhập chịu thuế của cá nhân sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có thu nhập làm cam kết gửi tổ chức trả thu nhập để tổ chức trả thu nhập làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ thuế thu nhập cá nhân.