Mã số thuế nhà thầu là gì

Các nhà thầu đang hoạt động kinh doanh ngoài việc thực hiện các điều kiện, nghĩa vụ về chuyên môn và các thủ tục hành chính thì cần đảm bảo tuân thủ nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước thông qua việc Đăng ký mã số nhà thầu và nộp thuế. Thông qua bài viết dưới đây hãy cùng Học viện TACA tìm hiểu các cách thức và quy định đăng ký mã số thuế nhà thầu.

Theo quy định tại Khoản 2, Điều 33 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 nêu rõ thời hạn đăng ký mã số thuế như sau

– Bên nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài: 10 ngày kể từ ngày phát sinh trách nhiệm khấu trừ thuế và nộp thuế thay;

– Nhà thầu phụ nước ngoài kê khai nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế: 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng nhận thầu đối với nhà thầu;

II. Hướng dẫn cách thức đăng ký mã số thuế nhà thầu

1. Cách thức đăng ký mã số thuế nhà thầu qua mạng, online

1.1 Các thủ tục đăng ký mã số thuế nhà thầu qua mạng

  • Hiện nay hệ thống của cơ quan thuế chưa cho phép người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế được đăng ký MST nhà thầu qua mạng.
  • Đối với trường hợp người nộp thuế là bên nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì cần chuẩn bị những hồ sơ sau:
  • Thông tin đăng ký kinh doanh công ty: tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, số điện thoại…;
  • Thông tin của nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài: tên, địa chỉ trụ sở chính hoặc địa chỉ văn phòng đại diện ở Việt Nam;
  • Thông tin của hợp đồng : số hợp đồng, giá trị hợp đồng, thời gian và địa điểm tiến hành công việc theo hợp đồng.

1.2. Cách thức nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế nhà thầu qua mạng

Người nộp thuế nộp hồ sơ qua mạng theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào đường link thuedientu.gdt.gov.vn;

Tại trang chủ Web, nhấn vào ô “Doanh nghiệp” ở góc phải màn hình,sau đó nhấn vào ô “Đăng nhập” ở trên góc bên phải màn hình.

Mã số thuế nhà thầu là gì

Nhập các thông tin:

\>> Tại ô tên đăng nhập: Nhập mã số thuế của tổ chức, cá nhân nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài;

\>> Tại ô mật khẩu: Nhập mật khẩu là mật khẩu tổ chức, cá nhân nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài.

\>>Chọn “Người nộp thuế” >> Sau đó nhấn “Đăng Nhập”

  • Bước 2: Chọn mục “Đăng ký thuế” sau đó chọn “ Đăng ký cấp Mã số thuế nộp thay”;
  • Bước 3: Điền thông tin tờ khai đăng ký thuế;

Người nộp thuế cần điền tất các thông tin theo các mục có sẵn trên tờ khai trên tờ khai đăng ký thuế,

  • * Bước 4: Chọn mục “Thêm phụ lục” >> “Chọn tất cả” >> “Chấp nhận”;

Mã số thuế nhà thầu là gì

  • Bước 5: Thêm phụ lục mẫu số 04.1/ĐK-TCT-BK;

Người nộp thuế cần điền đầy đủ các thông tin theo các mục có sẵn trên phụ lục >> hoàn thành kê khai.

Mã số thuế nhà thầu là gì

  • Bước 6: Kiểm kết quả cấp mã số thuế của nhà thầu.
    • * Kết quả cấp mã số thuế nhà thầu sẽ được thông báo tại mục “Tra cứu hồ sơ”.
      • Sau khi cơ quan thuế nhận được bộ hồ sơ giấy hợp lệ, sẽ cấp mã số thuế nhà thầu và gửi giấy thông báo về cho người nộp thuế về địa chỉ email hoặc theo đường bưu điện của tổ chức, cá nhân nộp thay hoặc người nộp thế có thể liên hệ trực tiếp và lên nhận theo giấy hẹn.

Xem thêm: Cách tính thuế nhà thầu nước ngoài Net/Gross

2. Cách thức đăng ký mã số thuế nhà thầu trực tiếp tại cơ quan thuế

2.1. Các thủ tục đăng ký mã số thuế nhà thầu trực tiếp

  • Trường hợp 1: Đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài đăng ký nộp thuế trực tiếp với cơ quan thuế thì hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai mẫu số 04.1-ĐK-TCT đăng ký thuế theo thông tư 95/2016/TT-BTC

– Bản sao Giấy phép thầu; hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp không yêu cầu công chứng;

– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng Điều hành hoặc Giấy tờ tương đương do cơ quan có thẩm quyền cấp (nếu có) không yêu cầu công chứng;

  • Trường hợp 2: Người nộp thuế là bên nộp thuế thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài thì hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai mẫu số 04.1-ĐK-TCT đăng ký thuế theo thông tư 95/2016/TT-BTC

– Bảng kê theo mẫu mẫu số 04.1-ĐK-TCT-BK các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế thông qua Bên Việt Nam;

– Bản sao các hợp đồng hợp tác kinh doanh của nhà thầu nước ngoài không yêu cầu công chứng;

2.2. Các cách nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế nhà thầu

Hiện nay, việc nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế nhà thầu có 2 cách:

– Người nộp thuế đến nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;

– Người nộp thuế gửi hồ sơ qua đường bưu điện về cơ quan thuế;

2.3. Cách thức nhận kết quả thông báo mã số thuế của nhà thầu

Sau khi cơ quan thuế nhận được bộ hồ sơ giấy hợp lệ, sẽ cấp mã số thuế nhà thầu và gửi giấy thông báo về cho người nộp thuế về địa chỉ email hoặc theo đường bưu điện của tổ chức, cá nhân nộp thay hoặc người nộp thuế có thể liên hệ trực tiếp và lên nhận theo giấy hẹn.

Mã số thuế nhà thầu là gì

Bài viết trên đây đã chia sẻ những cách thức đăng ký mã số thuế nhà thầu, hy vọng bài viết của Học viện TACA sẽ mang lại cho bạn những thông tin hữu ích giúp bạn hiểu rõ về các quy định trong việc đăng ký mã số thuế nhà thầu.

1 công ty có bao nhiêu mã số thuế nhà thầu?

Căn cứ quy định nêu trên, trường hợp Công ty được cấp riêng một mã số thuế 10 số để kê khai nộp thuế nhà thầu thay cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài (gọi tắt là nhà thầu) thì mã số thuế này được sử dụng để kê khai cho nhà thầu, mỗi nhà thầu được cấp mã số một mã số 13 số theo mã số 10 số của Công ty ...

Khi nào thì phải đăng ký mã số thuế nhà thầu?

Thời hạn đăng ký mã số thuế nhà thầu là 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng nhận thầu dự án đối với trường hợp đối với nhà thầu, nhà thầu phụ thuộc nước ngoài. Thời hạn nộp thay thuế nhà thầu là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế đối với nhà thầu, nhà thầu phụ thuộc nước ngoài.

Khi nào thì phải nộp thuế nhà thầu?

Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu theo từng lần phát sinh: ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. Thời hạn nộp tờ khai thuế nhà thầu theo tháng: ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.

Ai nộp thuế nhà thầu nước ngoài?

1.1. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là người nộp thuế nhà thầu năm 2023. Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài là người nộp thuế nếu đảm bảo các điều kiện nêu tại Mục 1.2, kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.