Nghị định 166 năm 2023
Show Nghị định số 67/2022/NĐ-CP ngày 21/9/2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 4 Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh
Văn bản khácSố hiệu Trích yếu Ngày ban hành Ngày hiệu lực File 66/2022/NĐ-CP 20/09/2022 01/10/2022 19/2022/QĐ-TTg 22/09/2022 10/11/2022 16/CT-TTg 20/09/2022 20/09/2022 10/2022/TT-BYT 22/09/2022 22/09/2022 06/2022/TT-BVHTTDL 23/09/2022 01/01/2022 69-HD/BTGTW 20/09/2022 20/09/2022 1090/QĐ-TTg 19/09/2022 19/09/2022 1088/QĐ-TTg 19/09/2022 19/09/2022 1086/QĐ-TTg 15/09/2022 15/09/2022 1085/QĐ-TTg 15/09/2022 15/09/2022 1079/QĐ-TTg 14/09/2022 14/09/2022 1077/QĐ-TTg 14/09/2022 14/09/2022 124/NQ-CP 15/09/2022 15/09/2022 121/NQ-CP 11/09/2022 11/09/2022 65/2022/NĐ-CP 16/09/2022 16/09/2022 64/2022/NĐ-CP 15/09/2022 15/09/2022 63/2022/NĐ-CP 12/09/2022 15/09/2022 61/2022/NĐ-CP 12/09/2022 12/09/2022 10/2022/TT-BNNPTNT 14/09/2022 30/10/2022 16/CT-TTg 20/09/2022 20/09/2022 Chủ trương, chính sách mới
Quy định mới của Bộ Chính trị về công tác cán bộ(ĐCSVN) - Thường trực Ban Bí thư Võ Văn Thưởng vừa ký ban hành Quy định số 80-QĐ/TW về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, giới thiệu cán bộ ứng cử. Quy định gồm 6 chương, 34 điều, thay thế cho Quy định số 105-QĐ/TW ngày 19/12/2017 của Bộ Chính trị.
Quy định mới về kỷ luật tổ chức đảng, đảng viên vi phạm(ĐCSVN) - Đảng viên trong tổ chức đảng bị kỷ luật phải chịu trách nhiệm về nội dung vi phạm, hình thức kỷ luật của tổ chức đảng đó và phải ghi vào lý lịch đảng viên; đảng viên không bị kỷ luật về cá nhân vẫn đuợc tổ chức đảng có thẩm quyền xem xét, thực hiện công tác cán bộ theo quy định… Tư liệu văn kiện Đảng
Hồ sơ - Sự kiện - Nhân chứngLiên kết website
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN “CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG QUY MÔ VỆ SINH VÀ NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN DỰA TRÊN KẾT QUẢ”, VAY VỐN WB THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019; Căn cứ Nghị định số 56/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh mục Dự án “Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả”, vay vốn Ngân hàng Thế giới; Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số 9346/BNN-HTQT ngày 31 tháng 12 năm 2020, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án “Chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả” (Dự án), vay vốn Ngân hàng Thế giới (WB) với các nội dung như sau: 1. Điều chỉnh giảm tỷ lệ số đấu nối bền vững của hệ thống theo kế hoạch là đấu nối nước đang hoạt động từ 80% xuống thành 70%. 2. Điều chỉnh cơ cấu vốn: Tổng vốn Dự án: 225,5 triệu USD, trong đó: - Vốn vay WB được điều chỉnh thành: 191,16 triệu USD; - Vốn đối ứng được điều chỉnh thành: 34,34 triệu USD. 3. Gia hạn thời gian thực hiện Dự án đến ngày 31 tháng 12 năm 2022 (gia hạn thời gian đóng sổ khoản vay đến ngày 31 tháng 7 năm 2023). 4. Các nội dung khác giữ nguyên theo Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ. Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Ủy ban dân tộc, Ủy ban nhân dân các tỉnh tham gia Dự án và các cơ quan liên quan theo thẩm quyền và nhiệm vụ được giao: - Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra về tính chính xác của thông tin, số liệu báo cáo. - Rà soát để bảo đảm chỉ sử dụng vốn vay WB cho chi đầu tư phát triển trong thời gian gia hạn Dự án theo đúng quy định tại Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 29 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan. - Giải trình, tiếp thu đầy đủ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan để thực hiện thủ tục điều chỉnh Quyết định đầu tư Dự án theo đúng nội dung được phê duyệt. - Chịu trách nhiệm bố trí đủ và kịp thời vốn đối ứng để thực hiện và hoàn thành Dự án theo đúng quy định. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tư pháp, Ngoại giao; Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hòa Bình, Bắc Giang, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
|