Bài tập sự nở vì nhiệt lớp 6 năm 2024
Giải phương trình SBT Vật lý lớp 6 bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng với lời giải đầy đủ và các minh họa, giải thích cụ thể giúp học sinh nắm vững kiến thức, cũng như phát triển kỹ năng giải bài tập liên quan. Show
Giải phương trình SBT Vật lý lớp 6 bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng Bài 19.1 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6:Hiện tượng nào dưới đây sẽ xuất hiện khi ta đun nóng một lượng chất lỏng?
* Đáp án: Chọn C. * Giải thích:Khi đun nóng một lượng chất lỏng trong một bình thủy tinh, chất lỏng nở ra và do đó thể tích của chất lỏng tăng lên. Bài 19.2 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6:Hiện tượng nào sau đây xảy ra với khối lượng riêng của một chất lỏng khi đun nóng một lượng chất lỏng này trong một bình thủy tinh?
* Kết quả: Chọn B * Giải thích:Khi đun nóng chất lỏng trong bình thủy tinh, khối lượng riêng của chất lỏng giảm do thể tích tăng trong khi khối lượng không đổi. Bài 19.3 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6 Mô tả thí nghiệm ở hình 19.1 và giải thích * Hướng dẫn giải: Khi đun, mực nước trong ống tụt trước, sau đó mới dâng lên cao hơn mức ban đầu. Bài 19.4 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6:Tại sao các bình chia độ thường ghi 20°C? Trả lời: Vì thể tích của bình phụ thuộc vào nhiệt độ. Khi bình ghi 20°C, chỉ đúng ở nhiệt độ này. Khi đo ở nhiệt độ khác, sai số nhỏ có thể xảy ra, nhưng không đáng kể với các thí nghiệm thông thường. Bài 19.5 trang 59 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6: An định đổ nước vào chai thủy tinh và đặt vào ngăn làm nước đá trong tủ lạnh. Việc này nguy hiểm vì có thể làm vỡ chai khi nước đông lại thành nước đá. * Hướng dẫn giải: Khi nước đông lại thành nước đá, thể tích tăng, có thể làm chai nứt vỡ, gây nguy hiểm. Bài 19.6 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6:Đo được thể tích của một lượng benzen ở các nhiệt độ khác nhau bằng dụng cụ chính xác. 1. Tính độ tăng thể tích theo nhiệt độ và điền vào bảng sau: Nhiệt độ (°C) Thể tích (cm3) Độ tăng thể tích (cm3) 0 V0 = 1000 ΔV0 = 10 V1 = 1011 ΔV1 = 20 V2 = 1022 ΔV2 = 30 V3 = 1033 ΔV3 = 40 V4 = 1044 ΔV4 = 2. Vẽ lại hình 19.2 vào vở, sử dụng dấu + để ghi độ tăng thể tích ứng với nhiệt độ (ví dụ trong hình là AV2 ứng với 20°C)
* Hướng dẫn giải:1. Tính độ tăng thể tích (so với V0) theo nhiệt độ và điền vào bảng sau: Nhiệt độ (°C) Thể tích (cm3) Độ tăng thể tích (cm3) 0 V0 = 1000 ΔV0 = 0 10 V1 = 1011 ΔV1 = 11cm3 20 V2 = 1022 ΔV2 = 22cm3 30 V3 = 1033 ΔV3 = 33cm3 40 V4 = 1044 ΔV4 = 44cm3 2. Xem hình dưới đây
Bài 19.7 trang 60 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Một bình cầu chứa nước có gắn một ống thủy tinh như hình 19.3. Khi đặt bình vào một chậu đựng nước đá, mực nước trong ống thủy tinh:
* Đáp án:Chọn B * Lí giải:Ban đầu hạ xuống một chút vì bình nở ra trước, sau đó dâng lên cao hơn mức ban đầu vì khi đó nước nở ra nhiều hơn bình. Bài 19.8 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Hai bình cầu 1 và 2 có cùng dung tích và đều chứa nước. Các ống thủy tinh cắm ở hai bình có đường kính trong d1 > d2. Khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau thì
* Đáp án:Chọn B * Lí giải:Khi tăng nhiệt độ của hai bình lên như nhau, mực nước trong ống thủy tinh của bình 2 dâng lên cao hơn mực nước trong ống thủy tinh của bình 1. Do thể tích tăng như nhau nhưng vì d1 > d2 nên độ cao h1 <> Bài 19.9 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Ba bình cầu 1, 2, 3 (H.19.5a) có cùng dung tích, nút có cắm các ống thủy tinh đường kính trong bằng nhau. Bình 1 đựng đầy nước, bình 2 đựng đầy rượu, bình 3 đựng đầy dầu hỏa. Tăng nhiệt độ của ba bình cho tới khi mực chất lỏng trong ba ống thủy tinh dâng lên bằng nhau (H.19.5b). Khi đó
Bài 19.10 trang 61 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Nước ở trường hợp nào dưới đây có trọng lượng riêng lớn nhất?
* Đáp án:Chọn B * Lí giải: Vì nếu lượng nước như nhau, ở thể lỏng và nhiệt độ 4°C, nước có thể tích nhỏ nhất nên trọng lượng riêng lớn nhất. Bài 19.11 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Khối lượng riêng của rượu ở 0°C là 800kg/m3. Tính khối lượng riêng của rượu ở 50°C, biết rằng khi nhiệt độ tăng thêm 1°C thì thể tích của rượu tăng thêm 1/1000 thể tích ở 0°C. * Hướng dẫn giải: Giả sử 1m3 rượu ở 0°C có khối lượng 800kg, ta tính thể tích ở 50°C. Khối lượng riêng của rượu ở 50°C là: Bài 19.12 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6Khi tăng nhiệt độ từ t1°C lên t2°C, thể tích chất lỏng tăng lên là 1.5cm3. Kết quả đo đó không chính xác, vì sự mở rộng của bình và chất lỏng không đồng đều.Bài 19.13 trang 62 Sách bài tập (SBT) Vật lí 6 Ở nhiệt độ t1°C, mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 0. Ở nhiệt độ t2°C, mực nước trong ống thủy tinh ở vị trí số 5. Độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên ông thủy tinh là 1cm3.Nước ở thí nghiệm hình 19.7a đến 0°C. Ở hình 19.7b, nước đạt 4°C và thể tích giảm. Ở hình 19.7c, nước đạt 7°C và thể tích tăng. Từ các thí nghiệm, kết luận: Nước có sự nở vì nhiệt đặc biệt. Thể tích nước giảm khi từ 0°C tăng lên 4°C, sau đó tăng khi vượt quá 4°C. * Hướng dẫn giải:
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected] |