Phép so sánh bằng trong Python được kí hiểu là
So sánh các toán tử is, is not với (==), (!=)
Show This post hasn't been updated for 2 years 1, Toán tử số học - Arithmetic Operators.Toán tử số học trong python được thể hiện dưới 7 dạng cơ bản sau: (trong các ví dụ dưới đây thì ta coi a có giá trị là 5 và b có giá trị là 7).
Các loại toán tử trong PythonPython hỗ trợ các loại toán tử sau:
1. Toán tử số học trong PythonGiả sử biến a = 10 và b = 20, ta có:
Ví dụ: #!/usr/bin/python a = 21 b = 10 c = 0 c = a + b print "Line 1 - Value of c is ", c c = a - b print "Line 2 - Value of c is ", c c = a * b print "Line 3 - Value of c is ", c c = a / b print "Line 4 - Value of c is ", c c = a % b print "Line 5 - Value of c is ", c a = 2 b = 3 c = a**b print "Line 6 - Value of c is ", c a = 10 b = 5 c = a//b print "Line 7 - Value of c is ", c Kết quả: Line 1 - Value of c is 31 Line 2 - Value of c is 11 Line 3 - Value of c is 210 Line 4 - Value of c is 2 Line 5 - Value of c is 1 Line 6 - Value of c is 8 Line 7 - Value of c is 2 Các loại toán tửNgôn ngữ Python hỗ trợ các loại toán tử sau.
Chúng ta sẽxem xét tất cả các loại toán tử này. 9.Toán tử trong PythonToán tử được sử dụng để thao tác với giá trị và các biến. Toán tử có thể làm việc với các đối tượng riêng biệt và trả về kết quả. Dữ liệu được gọi là toán hạng hoặc đối số. Toán tử được đại diện bởi các từ khóa hoặc các ký tự đặc biệt. Ví dụ: đối với các toán tử định danh, chúng ta sử dụng từ khóa "is" và "is not". Trong bài này, chúng ta sẽ tìm hiểu các toán tử bao gồm:
Toán tử số học Toán tử số học thực hiện các phép tính số học khác nhau như cộng, trừ, nhân, chia, tìm phần dư, số mũ, v.v. Có nhiều phương pháp khác nhau để tính toán số học trong Python như sử dụng hàm eval, khai báo biến & tính toán hoặc gọi hàm. Ví dụ: Đối với các toán tử số học, chúng ta sẽ lấy ví dụ đơn giản về phép cộng hai chữ số: 4 + 5 = 9 x= 4 y= 5 print(x + y) Tương tự, bạn có thể sử dụng các toán tử số học khác như phép nhân (*), phép chia (/), phép trừ (-), v.v.Toán tử so sánh Toán tử này sẽ so sánh giá trị toán hạng nằm hai bên và xác định mối quan hệ giữa chúng. Nó cũng được gọi là toán tử quan hệ. Các toán tử so sánh khác là (== ,! =, <>,>, <=,...) Ví dụ: Đối với toán tử so sánh, chúng ta sẽ so sánh giá trị của x với giá trị của y và in kết quả đúng hoặc sai. Ví dụ ở đây giá trị x = 4 nhỏ hơn y = 5, vì vậy khi chúng ta in ra x > y, chương trình sẽ so sánh giá trị của x và y, và vì x nhỏ hơn y nên kết quả trả về là sai. x = 4 y = 5 print(('x > y is',x>y))Tương tự, bạn có thể thử các toán tử so sánh khác (x < y, x == y, x != y,...) Toán tử gán trong Python Toán tử gán trong Python được sử dụng để gán giá trị của toán hạng bên phải cho toán hạng bên trái. Các toán tử gán khác nhau được sử dụng trong Python là (+=, -=, *=, /=, ...) Ví dụ: Gán giá trị: num1 = 4 num2 = 5 print(("Line 1 - Value of num1 : ", num1)) print(("Line 2 - Value of num2 : ", num2))Ví dụ về toán tử gán phức hợp Chúng ta cũng có thể sử dụng toán tử gán phức hợp, trong đó bạn có thể cộng, trừ, nhân toán hạng bên phải sang trái kèm theo phép gán (hoặc bất kỳ hàm số học nào khác) cho toán hạng bên trái.
Toán tử logic Toán tử logic trong Python được sử dụng cho các câu lệnh điều kiện là đúng hoặc sai. Toán tử logic trong Python bao gồm AND, OR và NOT. Các điều kiện sau được áp dụng cho toán tử logic:
Ví dụ: Trong ví dụ dưới đây, chúng ta nhận được kết quả đúng (True) hoặc sai (False) dựa trên giá trị của a và b. a = True b = False print(('a and b is',a and b)) print(('a or b is',a or b)) print(('not a is',not a))Toán tử thành viên Các toán tử này kiểm tra tư cách thành viên trong một tập như danh sách, chuỗi hoặc tuple. Có hai toán tử thành viên được sử dụng trong Python là (in, not in). Kết quả trả về phụ thuộc vào việc biến có tồn tại trong chuỗi hoặc tập cho trước hay không. Ví dụ : Kiểm tra giá trị của x = 4 và y = 8 có sẵn trong danh sách hay không bằng cách sử dụng toán tử in và not in. x = 4 y = 8 list = [1, 2, 3, 4, 5 ]; if ( x in list ): print("Line 1 - x is available in the given list") else: print("Line 1 - x is not available in the given list") if ( y not in list ): print("Line 2 - y is not available in the given list") else: print("Line 2 - y is available in the given list")
Toán tử định danh Để so sánh vị trí bộ nhớ của hai đối tượng, toán tử định danh được sử dụng. Hai toán tử định danh được sử dụng trong Python là (is, is not).
Các toán tử sau được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên giảm dần. Các toán tử nằm trong cùng một ô sẽ có được tính từ trái sang phải.
Ví dụ: x = 20 y = 20 if ( x is y ): print("x & y SAME identity") y=30 if ( x is not y ): print("x & y have DIFFERENT identity")
Thứ tự ưu tiên Thứ tự ưu tiên sẽ xác định toán tử nào được thực hiện trước. Để tránh sự nhập nhằng trong các giá trị, thứ tự ưu tiên các toán tử là cần thiết. Giống như trong các phép tính thông thường, phép nhân có độ ưu tiên cao hơn phép cộng. Ví dụ: trong 3+ 4 * 5, câu trả lời là 23. Để thay đổi thứ tự ưu tiên, chúng ta sử dụng dấu ngoặc đơn (3 + 4) * 5, bây giờ câu trả lời là 35. Xem chi tiết các toán tử và độ ưu tiên ở bảng trên. v = 4 w = 5 x = 8 y = 2 z = 0 z = (v+w) * x / y; print("Value of (v+w) * x/ y is ", z)
Ví dụ sử dụng Python 2 Các ví dụ ở trên sử dụng Python 3, nếu bạn muốn sử dụng Python 2, hãy dùng đoạn mã nguồn dưới đây: #Arithmetic Operators x= 4 y= 5 print x + y #Comparison Operators x = 4 y = 5 print('x > y is',x>y) #Assignment Operators num1 = 4 num2 = 5 print ("Line 1 - Value of num1 : ", num1) print ("Line 2 - Value of num2 : ", num2) #compound assignment operator num1 = 4 num2 = 5 res = num1 + num2 res += num1 print ("Line 1 - Result of + is ", res) #Logical Operators a = True b = False print('a and b is',a and b) print('a or b is',a or b) print('not a is',not a) #Membership Operators x = 4 y = 8 list = [1, 2, 3, 4, 5 ]; if ( x in list ): print "Line 1 - x is available in the given list" else: print "Line 1 - x is not available in the given list" if ( y not in list ): print "Line 2 - y is not available in the given list" else: print "Line 2 - y is available in the given list" #Identity Operators x = 20 y = 20 if ( x is y ): print "x & y SAME identity" y=30 if ( x is not y ): print "x & y have DIFFERENT identity" #Operator precedence v = 4 w = 5 x = 8 y = 2 z = 0 z = (v+w) * x / y; print "Value of (v+w) * x/ y is ", zTổng kết Toán tử trong một ngôn ngữ lập trình được sử dụng để thực thi các thao tác khác nhau trên giá trị hoặc các biến. Trong Python, bạn có thể sử dụng toán tử như sau:
Các phép toán trong PythonMột biểu thức trong Python là một tập hợp các toán hạng và các toán tử được sắp xếp theo thứ tự nhất định. Toán hạng ở đây chính là các biến số, hằng số, các tên hàm hoặc các con số cụ thể. Còn toán tử chính là các phép toán, gồm có phép gán giá trị, các phép toán số học, phép toán logic, phép so sánh hoặc các phép toán trên các kiểu dữ liệu đặc biệt. Ví dụ trong biểu thức sau 2 + 3 * sin(pi) thì 2 3 sin(pi) là các toán hạng, còn + * là các toán tử. Trong phần này, chúng ta chưa tìm hiểu sâu về các kiểu dữ liệu cơ bản của Python. Do đó, nếu có nói đến kiểu số thì bạn hiểu đó là các con số thông thường như số thực, số nguyên,… còn nếu nói đến dữ liệu kiểu xâu strthì bạn hiểu đó chính là các chữ cái, các từ, các câu… được đặt trong cặp ngoặc nháy đơn, nháy kép.
Tải ebook đầy đủ tại đây:15 Cuốn sách học Python miễn phí Xem thêm:20 Bài tập Python cơ bản có lời giải |