Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn toán năm 2024
Với bộ phiếu bài tập cuối tuần Toán 4, còn giúp thầy cô nhanh chóng xây dựng phiếu bài tập cuối tuần cho học sinh của mình theo chương trình mới. Bên cạnh đó, có thể tham khảo thêm bài tập cuối tuần môn Tiếng Việt 4. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn để ôn tập thật tốt kiến thức. Show Bài tập ôn tập môn Toán lớp 4 tại nhàBài tập cuối tuần Toán lớp 4 Kết nối tri thứcToán 4 KNTT - Tuần 1
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Biết số gồm bảy trăm nghìn, hai chục nghìn, chín trăm, ba chục, hai đơn vị. Số đó được viết là:
Câu 2. Số 65243 được đọc là:
Câu 3. Số nào dưới đây có chữ số hàng trăm là 7?
Câu 4. Các số 65371; 75631; 56731; 67351 được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: Câu 5. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 45cm, chiều rộng 20 cm là: A.130cm B.900cm
Câu 6. Số bé nhất là:
Câu 7. Số lớn nhất là:
Câu 8. Có ba con lợn với số cân lần lượt là : 125 kg, 129 kg, 152 kg. Biết con lợn đen nặng nhất, con lợn trắng nhẹ hơn con lợn khoang.
II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền vào bảng sau: Số liền trướcSố đã choSố liền sau 6780 6678 5463 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: • Số 6234 là số liền trước của 6233. • Số 6234 là số liền trước của 6235. • Số lẻ liền sau của 6455 là 6457. • Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số. Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388. Hãy sắp xếp theo thứ tự:
………………………………………………………………………………………………....................
………………………………………………………………………………………………....................
……………………………………………………………………………………………….................... Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:
Đáp án
Câu1234567Đáp ánCDBCAAD Câu 8:
II. TỰ LUẬN Bài 1. Điền vào bảng sau: Số liền trướcSố đã choSố liền sau667967806781667766786679546254635464 Bài 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S: • Số 6234 là số liền trước của 6233. • Số 6234 là số liền trước của 6235. • Số lẻ liền sau của 6455 là 6457. • Số 1000 là số bé nhất có 4 chữ số. Bài 3. Cho các số: 3106, 6165, 3298, 4 289, 4388. Hãy sắp xếp theo thứ tự:
Bài 4: Một quyển truyện có giá 36 000 đồng, giá một cặp sách nhiều hơn giá một quyển truyện 114 000 đồng. Bố mua cho Lan một quyển truyện và một cặp sách. Hỏi:
Bài giải a, Mua một cặp sách hết số tiền là: 36 000 + 114 000 = 150 000 (đồng) Bố phải trả người bán hàng số tiền là: 150 000 + 36 000 = 186 000 (đồng) b, Người bán hàng phải trả lại bố số tiền là: 200 000 – 186 000 = 14 000( đồng) Đáp số: a. 186 000 đồng
Toán 4 KNTT - Tuần 2
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Số nào là số chẵn?
Câu 2. Từ 23 đến 30 có bao nhiêu số chẵn?
Câu 3. Cho biết 125 và 127 là hai số chẵn liên tiếp. Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Câu 4. Cho biểu thức ( 24 + b) x 3. Với b=3 thì biểu thức có giá trị là:
Câu 5. Trong dịp Tết, lớp 4A tham gia trồng cây. Số cây hoa trồng được là số lẻ lớn nhất có hai chữ số, số cây bóng mát trồng được ít hơn số cây hoa 14 cây. Hỏi lớp 4A trồng được tất cả bao nhiêu cây?
Câu 6. Chu vi hình vuông có cạnh là 49cm là:
Câu 7. Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 13cm, chiều rộng 34 cm là:
Câu 8. Cho biểu thức: A = a + b. Nếu tăng mỗi số hạng lên 22 đơn vị thì giá trị biểu thức A tăng lên bao nhiêu đơn vị?
II. TỰ LUẬN Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 135 x a + 127. a, Với a = 6 ……………………………………………………………………………………….......................... b, Với a= 8 ………………………………………………………………………………………………………… Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài 3: Một người đã mua một hộp bút chì màu giá 8 000 đồng. Hai hộp bút sáp màu mỗi hộp giá 12 000 đồng. Hỏi người đó phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền? ĐÁP ÁN
Câu12345678Đáp ánCABCCCAB II. TỰ LUẬN Bài 1: Tính giá trị của biểu thức 135 x a + 127. a, Với a = 6 Nếu a = 6 thì 135 x a + 127 = 135 x 6 + 127 = 937. Vậy giá trị của biểu thức 135 x a + 127 là 937 B, Với a= 8 Nếu a = 8 thì 135 x a + 127 = 135 x 8 + 127 = 1207. Vậy giá trị của biểu thức 135 x a + 127 là 1207 Bài 2: Một hình chữ nhật có chiều rộng 6cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Bài giải Chiều dài hình chữ nhật là: 6 x 2 = 12 (cm) Chu vi hình chữ nhật đó là: (6 + 12) x 2 = 36 (cm) Đáp số: 36 cm Bài 3: Một người đã mua một hộp bút chì màu giá 8 000 đồng, hai hộp bút sáp màu mỗi hộp giá 12 000 đồng. Hỏi người đó phải trả cô bán hàng bao nhiêu tiền? Bài giải Mua 2 hộp sáp màu phải trả số tiền là: 12 000 x 2 = 24 000 (đồng) Người đó phải trả số tiền là: 8 000 + 24 000 = 32 000 (đồng) Đáp số: 32 000 đồng ... Bài tập cuối tuần Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. Số gồm 8 chục nghìn 4 nghìn 7 đơn vị được viết là:
Câu 2. Điền Đ hay S vào ô trống:
Câu 3. Số lớn nhất trong các số 24 924 ; 24 298 ; 24 938 ; 24 049 là:
Câu 4. Số thích hợp điền vào dấu ? là số:
Câu 5. ☐ – 1 105 = 2 406. Số cần điền vào ô trống là:
Câu 6. Trong một phép tính trừ, số bị trừ là số nhỏ nhất có năm chữ số, hiệu là 2 345 . Vậy số trừ là:
Câu 7. Trong một phép cộng có tổng bằng 11 456, nếu thêm vào mỗi số hạng 5 đơn vị thì tổng mới là:
Câu 8. Số liền trước của số bé nhất có năm chữ số giống nhau là:
II. PHẦN TỰ LUẬN Bài 1: Nối phép tính với kết quả tương ứng. Bài 2: Tính nhẩm
17 000 + 3 000 = ………………
90 000 + 14 000 – 6 000 =…………….. Bài 3: Giải bài toán sau: Một vườn ươm vừa bán được 4 500 cây keo giống. Số cây bạch đàn giống bán được nhiều hơn số cây keo giống 1 200 cây. Hỏi vườn ươm ấy bán được tổng cộng bao nhiêu cây giống? Bài 4: Đố bạn? Tìm tổng của số lớn nhất và số bé nhất có 5 chữ số khác nhau được tạo thành từ các chữ số 1, 0, 7, 2, 6. |