Sách bài tập toán lớp 6 trang 14 năm 2024
Câu hỏi: Show Các số 4; 8; 9; 16; 27; 64; 81; 125; 225 là bình phương hay lập phương của những số nào? Phương pháp: Viết các số đã cho dưới dạng tích của những thừa số giống nhau rồi kết luận. Lời giải: Ta có: 4 = 2 . 2 = 22 ; 8 = 2 . 4 = 2 . 22 \= 23 ; 9 = 3 . 3 = 32 ; 16 = 4 . 4 = 42 ; 27 = 3 . 9 = 3 . 32 \= 33 ; 64 = 8 . 8 = 82 ; 64 = 4 . 16 = 4 . 42 \= 43 ; 81 = 9 . 9 = 92 125 = 5 . 25 = 5 . 52 \= 53 ; 225 = 3 . 75 = 3 . 5 . 15 = 15 . 15 = 152 Do đó 4 = 22 ; 8 \= 23; 9 \= 32 ; 16 \= 42 ; 27 \= 33 ; 64 \= 82 \= 43 ; 81 \= 92 ; 125 \= 53 ; 225 \= 152 Vậy các số 4; 9; 16; 64; 81; 225 là bình phương của lần lượt các số 2; 3; 4; 8; 9; 15 Các số 8; 27; 64; 125 là lập phương của lần lượt các số 2; 3; 4; 5. Sachbaitap.com Với Giải Toán lớp 6 trang 14 Tập 1 trong Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Toán lớp 6 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán lớp 6 trang 14. Giải Toán 6 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thứcLuyện tập trang 14 Toán lớp 6 Tập 1:
Quảng cáo Lời giải:
Vận dụng trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Theo dõi kết quả bán hàng trong ngày của một cửa hàng, người ta nhận thấy: Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều; Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều. Hãy so sánh số tiền thu được (đều là số tự nhiên) của cửa hàng đó vào buổi sáng và buổi tối. Quảng cáo Lời giải: Gọi số tiền cửa hàng đó thu được vào buổi sáng, buổi chiều và buổi tối lần lượt là a, b, c (a, b, c là các số tự nhiên) Số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi chiều nên a > b (1) Số tiền thu được vào buổi tối ít hơn vào buổi chiều nên c < b hay b > c (2) Theo tính chất bắc cầu: vì a > b (theo 1), b > c (theo 2) nên a > c. Do đó số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi tối. Vậy số tiền thu được vào buổi sáng nhiều hơn vào buổi tối. Câu hỏi trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Trong các số: 3; 5; 8; 9, số nào thuộc tập hợp A = {x ∈ ℕ | x ≥ 5}, số nào thuộc tập hợp B = {x ∈ ℕ | x ≤ 5}? Quảng cáo Lời giải: +) Vì A = {x ∈ ℕ | x ≥ 5} nên tập hợp A là những số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 5. Do đó trong các số đã cho, các số thuộc tập hợp A là: 5; 8; 9. +) Vì B = {x ∈ ℕ | x ≤ 5} nên tập hợp B là tập hợp những số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 5. Do đó trong các số đã cho, các số thuộc tập hợp B là: 3; 5. Video Giải Bài 1.13 trang 14 SGK Toán 6 - Kết nối tri thức - Cô Minh Nguyệt (Giáo viên VietJack) Bài 1.13 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Viết thêm các số liền trước và liền sau của hai số 3 532 và 3 529 để được sáu số tự nhiên rồi sắp xếp sáu số tự nhiên đó theo thứ tự từ bé đến lớn. Quảng cáo Lời giải: Số liền trước của số 3532 là: 3531 Số liền sau của số 3532 là: 3533 Số liền trước của số 3529 là: 3528 Số liền sau của số 3529 là: 3530 Ta thu được 6 số tự nhiên là: 3532; 3531; 3533; 3528; 3529; 3530 Vì 3528 < 3529 < 3530 < 3531 < 3532 < 3533 Sáu số trên được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 3528; 3529; 3530; 3531; 3532; 3533. Bài 1.14 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Cho ba số tự nhiên a, b, c, trong đó a là số nhỏ nhất. Biết rằng trên tia số, điểm b nằm giữa hai điểm a và c. Hãy dùng kí hiệu "<" để mô tả thứ tự của ba số a, b, c. Cho ví dụ bằng số cụ thể. Lời giải: Vì số a nhỏ nhất nên điểm a nằm bên trái hai điểm b và c. Mà điểm b nằm giữa hai điểm a và c nên điểm b nằm bên trái điểm c Do đó b < c Vì a bé nhất nên ta có a < b < c * Ví dụ: a = 5; b = 7; c = 8 thỏa mãn a < b < c (do 5 < 7 < 8) Số 5 bé nhất và điểm 7 nằm giữa hai điểm 5 và 8 trên tia số. Bài 1.15 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
Lời giải:
Theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng ở trên, ta thấy M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 10 và nhỏ hơn 15, đó là các số: 10; 11; 12; 13; 14. Vậy bằng cách cách liệt kê các phần tử, ta có: M = {10; 11; 12; 13; 14}.
Theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng ở trên, ta thấy K là tập hợp các số tự nhiên x khác 0 (do x ∈ ℕ*) thỏa mãn x nhỏ hơn hoặc bằng 3, do đó x là các số: 1; 2; 3. Vậy bằng cách cách liệt kê các phần tử, ta có: K = {1; 2; 3}.
Theo cách nêu dấu hiệu đặc trưng ở trên, ta thấy L là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn hoặc bằng 3, đó là các số: 0; 1; 2; 3. Do đó bằng cách cách liệt kê các phần tử, ta có: L = {0; 1; 2; 3}. Bài 1.16 trang 14 Toán lớp 6 Tập 1: Ba bạn An, Bắc, Cường dựng cố định một cây sào thẳng đứng rồi đánh dấu chiều cao của các bạn lên đó bởi ba điểm. Cường đặt tên các điểm đó theo thứ tự từ dưới lên là A, B, C và giải thích rằng điểm A ứng với chiều cao của bạn An, B ứng với chiều cao bạn Bắc và C ứng với chiều cao của Cường. Biết rằng bạn An cao 150cm, bạn Bắc cao 153cm, bạn Cường cao 148cm. Theo em, Cường giải thích như thế có đúng không? Nếu không thì phải sửa như nào cho đúng? Lời giải: Vì cách đặt tên các điểm được đánh dấu tương tự như việc đặt tên các điểm trên tia số. Chiều cao của các bạn theo thứ tự tăng dần là 148cm, 150cm, 153cm (do 148 < 150 < 153) ứng với chiều cao của Cường, An và Bắc Do vậy cần đánh dấu các điểm theo thứ tự từ dưới lên là C, A, B. Vì thế mà Cường đặt tên các điểm đó theo thứ tự từ dưới lên là A, B, C và giải thích rằng điểm A ứng với chiều cao của bạn An, B ứng với chiều cao bạn Bắc và C ứng với chiều cao của Cường là sai. Lời giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên Kết nối tri thức hay khác:
Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 6 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài dựa trên đề bài và hình ảnh của sách giáo khoa Toán lớp 6 - bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục). Bản quyền lời giải bài tập Toán lớp 6 Tập 1 & Tập 2 thuộc VietJack, nghiêm cấm mọi hành vi sao chép mà chưa được xin phép. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |