Sau in order for là gì
là một cấu trúc phổ biến và thông dụng. Tuy nhiên vẫn có nhiều bạn vẫn chưa biết đến hoặc chưa sử dụng thành thạo cấu trúc. Vậy thì ngay bây giờ, hãy cùng Elight khám cách sử dụng cấu trúc này như thế nào nhé!
Show
MỤC LỤC Ẩn 1. Ý nghĩa của cụm từ “in order to” 2. Cách sử dụng cấu trúc “in order to” 2.1. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành động 2.2. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào đối tượng khác 3. Một số lưu ý khi sử dụng “In order to” khi viết lại câu 1. Ý nghĩa của cụm từ “in order to”
Trước khi biết cách sử dụng cụm từ này, chắc chắn chúng ta phải hiểu nghĩa của nó phải không? “In order to” là một liên từ phụ thuộc trong Tiếng Anh, có nghĩa là “để, để mà”. Chúng ta sử dụng “in order to” với động từ nguyên thể để diễn tả mục đích của một việc gì đó. Ví dụ 1: He arrives early in order to get a good seat. (Anh ấy đến sớm để có được chỗ ngồi tốt.)
2. Cách sử dụng cấu trúc “in order to”
Như đã nói qua ở trên, chúng ta sử dụng “in order to” để diễn tả mục đích của một hành động nào đó. Nói một cách cụ thể hơn, “in order to” có thể đưa ra mục đích của hành động hướng tới chủ thể hành động hoặc một đối tượng khác. 2.1. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành độngCấu trúc: S+V+ in order (not) to + V… Ví dụ: I study hard in order to get good marks. (Tôi học hành chăm chỉ để được điểm tốt.) Mục đích của việc học hành chăm chỉ là cho chính nhân vật “tôi” đạt điểm tốt. Trường hợp này chính là đưa ra mục đích hướng vào chủ thể hành động. 2.2. “In order to” đưa đến mục đích hướng vào đối tượng khácCấu trúc: S+V+ in order for + O + (not) to + V… Ví dụ: Sales would need to rise by at least 50% in order for the company to be profitable. (Doanh số sẽ cần tăng ít nhất 50% để công ty có lãi.) Mục đích của việc doanh số tăng lên là hướng vào tương lai sau này của công ty. Vậy nên đây là mục đích hướng vào đối tượng khác. 3. Một số lưu ý khi sử dụng “In order to” khi viết lại câu
3.1. Cấu trúc “in order to” chỉ được áp dụng khi chủ ngữ của hai câu giống nhau
Ví dụ: I talked to him. I will have a better understanding of the situation. I talked to him in order to have a better understanding of the situation.
3.2. Nếu câu sau có các động từ want, like, hope… thì sẽ bỏ đi và chỉ giữ lại động từ sau nó
Ví dụ: I will travel to Ho Chi Minh City. I want to meet my grandpa. I will travel to Ho Chi Minh City in order to meet my grandpa. Trên đây là những kiến thức cơ bản về cấu trúc “in order to” trong tiếng Anh. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn phần nào trong việc sử dụng cấu trúc trên. Chúc các bạn học tốt! Trong giao tiếp hằng ngày, chúng ta cần phải sử dụng nhiều cụm từ khác nhau để khiến cho cuộc giao tiếp trở nên sinh động hơn và thú vị hơn. Điều này khiến những người mới bắt đầu học sẽ cảm thấy khá là khó khăn và bối rối khi họ không biết phải dùng từ gì khi giao tiếp và không biết diễn đạt như thế nào cho đúng. Vì vậy, để có thể nói được một cách thuận lợi và chính xác chúng ta cần phải rèn luyện từ vựng thường xuyên và phải đọc đi đọc lại nhiều lần để có thể nhớ và tạo được phản xạ khi giao tiếp. Học một mình sẽ khiến bạn cảm thấy không có động lực cũng như cảm thấy rất khó hiểu. Hôm nay hãy cùng với “Studytienganh”, học cụm từ “in the order of” trong tiếng anh là gì nhé!
1. “In the order of” nghĩa là gì?
- “In the order of” có nghĩa là khoảng, xấp xỉ bao nhiêu.
- Và cụm từ “of the order of” cũng có cùng nghĩa với “in the order of”
- Chú ý, ta không nên nhầm lẫn giữa “in the order of” và “in order to”. “In order to” là để làm gì đó, được sử dụng khi muốn nói tới mục đích của việc làm gì đó.
2. Cụm từ và từ liên quan đến “in the order of”
Từ vựng Nghĩa Ví dụ approximately (adv) khoảng, xấp xỉ, gần với một số hoặc thời gian cụ thể mặc dù không chính xác là số hoặc thời gian đó
roughly (adv) khoảng, xấp xỉ
inexact (adj) không chính xác hoàn toàn
in the neighborhood of something xấp xỉ
in the region of something xấp xỉ, khoảng
in the vicinity of something xấp xỉ, khoảng
Bài viết trên đã điểm qua những nét cơ bản về “in the order of” trong tiếng anh, và một số cụm từ và từ liên quan đến “in the order of” rồi đó. Tuy “in the order of” chỉ là một cụm cơ bản nhưng nếu bạn biết cách sử dụng linh hoạt thì nó không những giúp bạn trong việc học tập mà còn cho bạn những trải nghiệm tuyệt vời với người nước ngoài. Chúc các bạn học tập thành công! In order for gì?Cấu trúc đầy đủ của cụm này là "IN ORDER + FOR + ai đó + TO động từ nguyên mẫu" với ý nghĩa là "để + cho + ai đó + làm gì đó".
Sau in order to dụng gì?“In order to” đưa đến mục đích hướng vào chủ thể hành động. Cấu trúc: S+V+ in order (not) to + V… Ví dụ: I study hard in order to get good marks. (Tôi học hành chăm chỉ để được điểm tốt.)
Sau so as tô là gì?Công thức: S + V + IN ORDER/SO AS + (NOT) TO + V… Ví dụ: I studied hard so as to pass the test.
Khi nào sử dụng in order that?So that và in order that được dùng để nói về mục đích, nguyên nhân xảy ra mệnh đề trước đó. *Lưu ý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won't / wouldn't, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can't/couldn't. E.g. She learnt cooking so that she can cook for herself.
|