So sánh các loại bugi ô tô

Bugi ô tô đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hoạt động hiệu quả của động cơ ô tô, ảnh hưởng đến hiệu suất, tiết kiệm nhiên liệu và khả năng làm việc của xe trong mọi điều kiện. Bugi là một bộ phận tuy nhỏ trong động cơ nhưng bạn cũng cần thường xuyên kiểm tra, vệ sinh và thay thế khi cần thiết để giúp xe hoạt động bình thường. Cùng Honda Ô tô Mỹ Đình tìm hiểu những lưu ý quan trọng về bugi ô tô nhé!

Bugi (Spark Plug) là bộ phận cuối cùng nằm trong hệ thống đánh lửa, đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động động cơ ô tô. Bugi có nhiệm vụ cung cấp dòng điện từ hệ thống đánh lửa, giúp tạo ra tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp khí và nhiên liệu trong buồng đốt xi lanh động cơ. Khí và nhiên liệu đốt cháy sẽ làm tăng áp suất trong buồng đốt. Khí này sẽ đẩy piston chuyển động, tác động lên trục khuỷu và làm quay động cơ ô tô.

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi đóng vai trò quan trọng trong việc khởi động động cơ ô tô (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Cấu tạo của bugi ô tô

Phần lớn các bugi ô tô đều có cấu trúc gần tương tự nhau. Cấu tạo chi tiết như sau:

Gân

Gân cách điện cung cấp thêm khả năng bảo vệ chống lại điện áp thứ cấp hoặc hiện tượng phóng tia lửa điện giúp cải thiện khả năng bám của gioăng bằng cao su được gắn ở thân phích cắm.

Chất cách điện

Thân cách điện được đúc từ gốm oxit nhôm. Để sản xuất bộ phận này của bugi, người ta sử dụng công nghệ đúc khô trong áp suất cao. Sau khi chất cách điện được đúc, nó được nung ở nhiệt độ vượt quá nhiệt độ nóng chảy của thép. Quá trình này dẫn đến một thành phần có độ bền điện môi đặc biệt, độ dẫn nhiệt cao cũng khả năng chống sốc tuyệt vời.

So sánh các loại bugi ô tô
Bề mặt ngoài có gân để tạo độ bám cho bugi đánh lửa đồng thời tăng khả năng bảo vệ khỏi hiện tượng phóng tia lửa điện (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hex

Có hình lục giác cung cấp điểm tiếp xúc cho cờ lê ổ cắm. Kích thước lục giác về cơ bản là thống nhất trong ngành và thường liên quan đến kích thước ren của bugi.

Vỏ

Vỏ thép được chế tạo với dung sai chính xác bằng quy trình ép đùn nguội đặc biệt. Một số loại bugi sử dụng phôi theo (thanh phôi) để chế tạo vỏ.

So sánh các loại bugi ô tô
Vỏ thép được mạ giúp tăng cường độ bền và chống gỉ (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Mạ

Vỏ thép được mạ để giúp tăng cường độ bền và cung cấp khả năng chống gỉ và ăn mòn. Vỏ thép được chế tạo với dung sai chính sách bằng cách sử dụng quy trình đùn nguội đặc biệt hoặc, trong các trường hợp chuyên dụng khác, được gia công từ phôi thép. Hình lục giác được gia công trên vỏ cho phép bạn sử dụng cơ flee ổ cắm để lắp hoặc tháo phích cắm.

Gioăng

Một số bugi có sử dụng giăng. Miếng đệm được sử dụng trên bugi là một thiết kế bằng thép gấp lại để tạo ra một bề mặt nhẵn cho mục đích bịt kín. Bugi không có vòng đệm sử dụng vỏ yên hình côn có khả năng bịt kín thông qua sai dung sai gần được tích hợp vào bugi.

Ren

Các ren của bugi thường được cuộn chứ không phải cắt, điều này đáp ứng các thông số kỹ thuật theo tiêu chuẩn quốc tế.

So sánh các loại bugi ô tô
Ren của bugi được cuộn tròn quanh trục (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Điện cực nối đất và điện cực trung tâm

Phần lớn được làm từ thép hợp kim niken. Điện cực nối đất phải có khả năng chống ăn mòn tia lửa và ăn mòn hóa học dưới nhiệt độ khắc nghiệt.

So sánh các loại bugi ô tô
Điện cực trung tâm có khả năng chống ăn mòn tia lửa và ăn mòn hóa học (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Khe hở điện cực

Khu vực giữa điện cực đất và điện cực trung tâm được gọi là khe hở.

So sánh các loại bugi ô tô
Khe hở giữa điện cực đất và điện cực trung tâm (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Mũi cách điện

Có rất nhiều hình dạng và kích thước của mũi cách điện, nhưng về bản chất, mũi cách điện phải có khả năng loại bỏ cặn carbon, dầu và nhiên liệu ở tốc độ thấp. Ở tốc độ động cơ, múi chất cách điện thường được làm mát để giảm nhiệt độ và sự ăn mòn điện cực.

Phân loại bugi ô tô

Có nhiều cách để phân loại bugi ô tô, tuy nhiên bugi thường được phân loại theo 2 cách là dựa vào khả năng tản nhiệt và chất liệu tạo nên điện cực.

Dựa trên khả năng tản nhiệt

So sánh các loại bugi ô tô
Phân loại theo khả năng tản nhiệt gồm có bugi nóng và bugi nguội (lạnh) (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Dựa vào khả năng tản nhiệt thì bugi ô tô được chia thành 2 loại bugi nguội và bugi nóng như sau:

  • Bugi nguội: Đây là bugi có khả năng hấp thụ nhiệt lượng lớn từ buồng đốt động cơ nhưng khả năng dẫn nhiệt kém, thường được sử dụng cho động cơ có tỷ số nén cao, di chuyển đoạn đường dài với tốc độ cao và trọng tải lớn.
  • Bugi nóng: Đây là loại bugi có khả năng hấp thụ nhiệt lớn từ buồng đốt động cơ nhưng có khả năng tản nhiệt nhanh, thường được sử dụng cho động

Dựa trên nguyên liệu làm điện cực

Ngoài việc dựa vào khả năng tản nhiệt của bugi để phân loại thì bugi còn có thể được phân loại dựa vào chất liệu làm điện cực bugi. Có các loại như sau:

Bugi điện cực đồng (niken)

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi đồng nhẹ, tinh tế nhưng tuổi thọ ngắn (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Bugi được làm bằng chất liệu đồng nguyên khối rất phổ biến trên thị trường. Hợp kim niken là vật liệu được sử dụng để chế tạo điện cực trung tâm. Tuy chất liệu này nhẹ nhàng, tinh tế nhưng lại có tuổi thọ ngắn, khoảng từ 16.000 đến 32.000 km.

Điện cực trung tâm của loại này có đường kính lớn nhất trong tất cả các loại, đòi hỏi nhiều điện áp hơn để tạo ra tia lửa. Những loại này tương thích nhất với những loại xe ô tô đời cũ vì chúng cần ít dòng điện.

Ưu điểm:

  • Sử dụng tốt hơn cho xe đời cũ
  • Tốt cho điều kiện tăng áp
  • Không tốn kém nhiều chi phí

Nhược điểm:

  • Tuổi thọ ngắn
  • Cần thêm điện áp

Bugi điện cực bạch kim (platinum)

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi platinum được sử dụng rộng rãi trong động cơ cao cấp (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Với đường điện cực 1,1 mm thì không cần điều chỉnh khe hở vì chúng không bị mòn. Bạn nên thay bugi sau khi xe vận hành được 80.000 km đến 140.000 km. Bugi điện cực bạch kim rất được ưa chuộng sử dụng cho các loại động cơ cao cấp.

Loại này có trung tâm làm bằng platinum có tính trơ, rất ít bị ăn mòn thậm chí ở nhiệt độ cao. Tuổi thọ của bugi platinum cao hơn so với đồng và được đánh giá cao khi sử dụng cho các loại động cơ đốt trong.

Ưu điểm:

  • Tuổi thọ dài hơn loại đồng
  • Giảm sự tích tụ carbon

Nhược điểm:

  • Giá thành cao hơn

Bugi điện cực iridium

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi iridium là loại kim loại hiếm có độ cứng gấp 6 lần so với platinum (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Với đường kính điện cực là 0,4 mm (denso) không cần điều chỉnh khe hở vì chúng không bị ăn mòn. Tuy nhiên sau khi di chuyển khoảng 150.000 km đến 240.000 km thì bạn nên thay bugi. Loại bugi này được làm từ loại kim loại quý hiếm Iridium với độ cứng tăng gấp 6 lần so với platinum giúp gia tăng giới hạn sử dụng cho bugi ở mọi điều kiện làm việc khắc nghiệt nhất. Bugi Iridium có khả năng đánh lửa rất tốt do dầu đánh lửa nhỏ giúp tập trung tia lửa, nhiên liệu được đốt cháy triệt để, công suất động cơ tăng, nhiên liệu được sử dụng tiết kiệm hơn.

Ưu điểm:

  • Có độ tuổi dài nhất
  • Sử dụng ít điện áp
  • Khả năng đốt cháy tốt hơn

Nhược điểm:

  • Có giá thành đắt nhất

Bugi điện cực bạc

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi bạc có khả năng dẫn nhiệt và chống ăn mòn tốt (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trong tất cả các loại bugi thì bạc là loại ít phổ biến nhất. Đầu điện cực được tráng bạc, những phích cắm này chủ yếu được sử dụng trong các loại xe máy và xe hiệu suất cũ của châu Âu. Loại bugi này có thể duy trì cùng một khoảng cách điện cực trong suốt vòng đời của chúng vì kim loại này là một chất dẫn nhiệt tuyệt vời và có khả năng chống ăn mòn cao. Chúng kéo dài gấp 3 lần so với phích cắm đồng.

Ưu điểm:

  • Dẫn nhiệt tuyệt vời
  • Chống ăn mòn
  • Tuổi thọ cao

Nhược điểm:

  • Giá cao hơn phích cắm đồng
  • Ứng dụng hạn chế

Cơ chế hoạt động của bugi ô tô

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi hoạt động đánh lửa trong động cơ (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Quá trình cháy đòi hỏi 3 thành phần chính là khí oxy, nhiên liệu và nhiệt. Bên trong động cơ ô tô, mỗi chu kỳ nạp thì xi lanh sẽ hút khoảng 21% oxy, với động cơ phun đa điểm sẽ phun nhiên liệu ngay trong chu kỳ nạp. Còn nếu động cơ xăng hay động cơ diesel thì sẽ phun nhiên liệu vào bên trong chu kỳ nén.

Nhiệt được cung cấp dưới dạng những tia sét nhỏ trong động cơ xăng. Trong dây đánh lửa sẽ tạo ra điện áp cao và mô đun điều khiển động cơ (ECM) sẽ điều khiển quá trình này. Điện tích sẽ được truyền qua dây nối tới bugi. Tia lửa sẽ xảy ra nếu điện tích chảy giữa 2 điện cực nằm trong khoảng 0.25 mm đến 1.8 mm. Quá trình bugi đánh lửa sẽ sinh ra nhiệt độ từ 4.700 độ C đến 6.500 độ C để đốt cháy hỗn hợp nhiên liệu, không khí được nén trước đó và đẩy piston xuống ở chu kỳ nén.

Màu sắc đầu bugi nói lên điều gì?

Bugi là một bộ phận tuy nhỏ nhưng lại có liên quan trực tiếp đến hoạt động của động cơ chính, vì vậy bạn cần thường xuyên kiểm tra, bảo dưỡng, vệ sinh bugi định kỳ để nhận biết được tình trạng hoạt động của động cơ để kịp thời điều chỉnh. Đồng thời bạn cần chú ý đến màu sắc của bugi để biết được tình trạng hoạt động của bugi.

Màu đỏ gạch, nâu vàng

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi màu đỏ vàng báo hiệu hệ thống hoạt động bình thường (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Bugi có màu đỏ gạch hay màu vàng nâu chứng tỏ mức nhiên liệu hòa trộn ở tỷ lệ thích hợp, hệ thống đánh lửa hoạt động tốt, bugi sử dụng đúng dải nhiệt độ. Bạn hoàn toàn có thể yên tâm xe của bạn vẫn hoạt động bình thường.

Màu đen và khô

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi màu đen và bám cặn khô báo hiệu cần vệ sinh thường xuyên (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Nếu bugi có màu đen, khô bám trên bề mặt sứ thì bạn cần phải kiểm tra hoạt động của xe. Có 2 nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là do động cơ hoạt động ở mức giàu nhiên liệu hoặc nhiên liệu không được đốt hết do lọc gió bị bẩn, nghẹt, tuột dây bugi hết hạn sử dụng, pít tông bị mòn, chế hòa khí hỏng… khi xuất hiện khói đen kèm theo từ ống xả thì rất có thể xe của bạn đang chạy trong tình trạng giàu nhiên liệu. Bạn cần vệ sinh bộ lọc gió thường xuyên, điều chỉnh bugi lại cho phù hợp với bộ hòa khí.

Màu đen và ướt

So sánh các loại bugi ô tô
Dầu lọt vào xi lanh và bị đốt làm bugi có màu đen (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Trong trường hợp bugi vừa có màu đen lại vừa bị ướt thì rất có thể đã bị lọt dầu vào xi lanh và dầu bị đốt tạo nên lớp muội than đen trên vỏ lớp sứ của bugi. Bạn cần kiểm tra thành xi lanh, xéc măng xem có bị gãy hay lắp sai vị trí hay không. Nếu xảy ra trình trạng đó cần điều chỉnh lại ngay để tránh tình huống xấu xảy ra.

Màu trắng

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi chuyển màu trắng khi hoạt động quá nhiệt (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Bugi có màu trắng là dấu hiệu động cơ hoạt động quá nhiệt, nguyên nhân gây nên tình trạng có thể do lựa chọn bugi ban đầu chưa phù hợp với xe, thời gian động cơ đánh lửa chưa tối ưu, hệ thống làm mát của động cơ gặp trục trặc, bị thiếu xăng… Bạn cần kiểm tra hoặc mang đi sửa chữa chữa để xe hoạt động chuẩn xác hơn.

Những dấu hiệu bugi ô tô bị hư hỏng

So sánh các loại bugi ô tô
Bugi bị hư hỏng ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Hiệu suất, mức tiết kiệm nhiên liệu và độ tin cậy phụ thuộc vào việc cung cấp không khí, nhiên liệu và tia lửa một cách nhất quán. Chính vì thế tài xế cần quan sát thường xuyên để phát hiện ra các vấn đề bugi sớm để cải thiện kịp thời, tránh xảy ra những sự cố không mong muốn.

  • Mức tiêu hao nhiên liệu bất thường: Bugi bị hỏng có thể giảm hiệu suất đốt cháy nhiên liệu lên đến 30% khiến thời gian đốt cháy lâu hơn, tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn.
  • Máy không nổ hoặc khó khởi động: Bụi bẩn và hao mòn chi tiết có thể làm hạn chế khả năng đánh lửa của bugi. Ngoài ra, hơi nước đọng trong xi lanh có thể khiến động cơ bị lạnh, bugi sẽ phải hoạt động với công suất cao hơn để tạo ra tia lửa đốt cháy nhiên liệu, việc khởi hành máy cần nhiều thời gian hơn.
  • Đèn động cơ bất ổn: Cách nhận biết bugi ô tô bị hỏng đơn giản nhất là dựa vào đèn báo kiểm tra động cơ. Khi bugi gặp vấn đề sẽ kích hoạt đèn báo sáng. Tuy nhiên, có nhiều nguyên nhân dẫn đến đèn báo sáng, vì vậy tài xế cần kiểm tra để phát hiện chính xác lỗi.
  • Hiệu suất kém: Bugi hoạt động dưới sự điều khiển của hệ thống ECM để tạo ra tia lửa mạnh để đốt cháy lượng nhiên liệu cần thiết cung cấp cho động cơ. Khi bugi bị lỗi hoặc hỏng, nhiên liệu cháy không ổn định khiến xe ì máy, đứng máy.
  • Phản ứng chậm: Xe bị hỏng hoặc bugi bị mòn sẽ khiến xe khởi động chậm hơn, không thể tăng tốc nhanh chóng, máy nổ không đều hoặc xuất hiện hiện tượng giật khi đang vận hành. Chủ xe cần tiến hành kiểm tra, bảo dưỡng hoặc thay thế bugi để không ảnh hưởng đến cả động cơ.

Màu sắc của bugi: Khi bugi của xe biến đổi mà, đây có thể là dấu hiệu báo hiệu bugi đang gặp vấn đề mà bạn cần phải chú ý. Màu đen kèm theo mùi khét cho thấy dầu nhớt bị rò rỉ vào xi lanh, bám và khiến bugi không đánh lửa. Màu trắng là dấu hiệu của bộ phận làm mát có vấn đề, bugi cần nhiều thời gian hơn để đánh lửa.

Lưu ý khi bảo dưỡng, thay thế bugi ô tô

So sánh các loại bugi ô tô
Thường xuyên kiểm tra và thay bugi khi cần thiết (Ảnh: Sưu tầm Internet)

Việc kiểm tra và thay thế bugi không quá phức tạp, tuy nhiên nếu thực hiện không đúng cách có thể gây ra những hư hỏng nghiêm trọng cho bugi và cả hệ thống động cơ. Vì vậy, khi thay thế bugi bạn cần chú ý một số điều sau:

  • Tháo bugi khi động cơ nguội: Việc tháo bugi khi động cơ ô tô ở nhiệt độ cao có thể khiến bugi bị kẹt cứng khiến cho đường ren của xi lanh động cơ có thể bị phá hủy.
  • Vệ sinh khu vực quanh rãnh bugi: Cần làm sạch khu vực quanh lắp rãnh bugi trước khi tiến hành tháo bugi. Nếu không chất bẩn bám ở khu vực xung quanh rãnh lắp bugi có thể lọt vào nắp xi lanh động cơ hoặc đường ren khiến động cơ bị hỏng. Đặc biệt khi đường ren của nắp xi lanh bị dính chất bẩn sẽ khiến bugi mới không thể đạt được vị trí chính xác.
  • Sử dụng đúng loại bugi chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng loại bugi có phạm vi nhiệt cao hơn hoặc thấp hơn phạm vi chỉ định của xe. Vì động cơ của bạn có thể bị tổn hại nghiêm trọng khi lắp loại bugi không phù hợp.
  • Quan sát màu sắc của bugi khi bảo dưỡng: Màu sắc bình thường của điện cực của bugi là màu trắng, nếu điện cực bugi có màu đen hoặc bám muội than xung quanh, chứng tỏ đã có sự xuất hiện, thông thường do nhiên liệu bị hòa trộn với tỷ lệ thiếu gió dư xăng hoặc do sử dụng loại bugi quá nguội so với động cơ.
  • Kiểm tra bugi: Bạn cần kiểm tra bugi ô tô có thể nối thông bugi với thân xi lanh động cơ, dùng dây dẫn cao áp trung ương để nối với trụ của bugi, bật công tắc đánh lửa và quan sát vị trí nhảy của điện cao áp. Nếu vị trí nhảy của điện cao áp ở rãnh giữa của bugi, chứng tỏ bugi vẫn hoạt động tốt, nếu không cần thay thế bugi để tránh ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ ô tô.
  • Thời gian thay mới bugi: Thông thường khi xe chạy được hành trình từ 20.000 – 30.000 km thì cần thay bugi mới. Để xác định sự cần thiết của việc thay mới bugi có thể căn cứ vào tiêu chí: bugi không phóng điện; bộ phận phóng điện ở điện cực bugi bị ăn mòn thành dạng hình tròn; bugi bị tích muội than nhiều; ngắt lửa…

Câu hỏi thường gặp về bugi

Khi sử dụng ô tô, người dùng thường có một số câu hỏi về bugi ô tô. Các câu hỏi được tổng hợp và giải đáp như sau:

Bao lâu nên thay bugi ô tô một lần?

Một trong những sai lầm của hầu hết các tài xế là khi xe gặp vấn đề mới bắt đầu tìm cách khắc phục trục trặc. Điều này khiến xe gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng dẫn đến hư hỏng nặng hơn. Ô tô có 1 kết cấu thống nhất, khi một bộ phận bị hỏng sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của các bộ phận khác. Do đó, khi bugi quá cũ nhưng bạn lại không thay sẽ khiến nhiều bộ phận khác gặp vấn đề.

Trung bình bạn nên thay bugi sau mỗi 50.000 km, vệ sinh định kỳ sau 20.000 km. Hơn nữa bạn chỉ nên gõ bẹt chấu bugi gần với cực giữa khi cực này bị mòn trong các trường hợp khắc phục tạm thời chứ không nên sử dụng cách này để tiết kiệm tiền thay thế.

Thay bugi đắt tiền có giúp động cơ hoạt động mạnh mẽ hơn không?

Thực tế cho thấy, không phải lúc nào thay bugi càng đắt tiền, càng xịn thì sẽ giúp động cơ vận hành khoẻ hơn. Bugi mới có khả năng đánh lửa mạnh hơn nên đốt cháy xăng tốt hơn, giúp động cơ sản sinh công suất lớn hơn. Tuy nhiên, khi sản xuất 1 chiếc xe, các hãng đã tính toán đến việc trang bị các bộ phận như thế nào sẽ phát huy công suất tối ưu nhất, khi kết hợp với nhau các bộ phận vận hành mượt mà nhất. Nếu bạn thay bugi có chiều dài, khe hở đánh lửa, trở trong, nhiệt độ làm việc hay hình dáng không đúng với tiêu chuẩn sẽ không chỉ không giúp động cơ khoẻ hơn mà còn khiến máy hoạt động kém ổn định dẫn tới rung, giật, giảm công suất và tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn.

Giá thay bugi xe ô tô là bao nhiêu?

Giá bugi ô tô sẽ phụ thuộc vào vật liệu làm điện cực cũng như thương hiệu sản xuất. Về loại vật làm điện cực, giá bugi đồng (niken) thấp nhất, sau đó đến bugi bạch kim và cao nhất là bugi iridium. Trong đó được ưa chuộng nhất hiện nay là loại bugi iridium.

Về thương hiệu sản xuất, giá bugi chính hãng giữa các thương hiệu ngoài và hãng xe không chênh lệch quá nhiều. Giá bugi iridium giao động khoảng từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng/bộ (4 bugi).

Có nên tra dầu vào ren bugi không?

Nếu một chất bôi trơn ren như mỡ được phủ trên ren, sự siết chặt của bugi sẽ tăng lên khi áp dụng cùng một mô men xoắn làm hỏng bugi. Sau đó, các rung động có thể làm bugi bị lỏng lẻo. Do đó, bạn không nên sử dụng chất bôi trơn ren bugi. Và dầu bôi trơn này chỉ được sử dụng trong một số trường hợp đặc biệt mới có thể cần một lượng nhỏ dầu mỡ. Khi thực hiện bugi sẽ được bôi trơn trước.