So sánh hơn nhiều
1. Cách dùng far, much với so sánh hơn Show My boyfriend is much/far older than me. (Bạn trai tớ lớn tuổi hơn tớ rất nhiều.) KHÔNG DÙNG: My boyfriend is very older than me. Russian is much/far more difficult than Spanish. (Tiếng Nga khó hơn tiếng Tây Ban Nha rất nhiều.) very much nicer (tốt hơn rất nhiều) rather more quickly (hơi nhanh hơn/nhanh hơn 1 chút) a bit more sensible (nhạy cảm hơn 1 chút) a lot happier (vui vẻ hơn rất nhiều) a little less expensive (rẻ hơn 1 chút) She looks no older than her daughter. (Cô ấy trông không già hơn con gái cô ấy tẹo nào.) Your cooking is even worse than Harry's. (Kỹ năng nấu nướng của cậu thậm chí còn tệ hơn của Harry nữa.) Quite cũng không được dùng trong so sánh hơn, ngoại trừ trong các cụm như quite better (khá hơn/đỡ hơn 1 chút - khi nói về sức khỏe). Any, no, a bit và a lot thường không được dùng trước so sánh hơn khi có danh từ. Ví dụ: There are much/far nicer shops in the town center. (Có những cửa hàng đẹp hơn nhiều ở trong trung tâm thị trấn.) KHÔNG DÙNG: There are a bit nicer shops in the town center. 2. Cách dùng many trong so sánh hơn với more/less/fewer much/far/ a lot more money (nhiều tiền hơn rất nhiều) many/ far/ a lot more opportunities ( nhiều cơ hội hơn rất nhiều) Many cũng được dùng để bổ nghĩa cho less (khi đứng trước danh từ số nhiều) và fewer, nhưng ít dùng, thường dùng far, a lot hơn. Ví dụ: far less words (ít lời hơn rất nhiều) thường được dùng phổ biến hơn so với many less words. a lot fewer accidents (giảm tai nạn đáng kể) được dùng phổ biến hơn so với many fewer accidents. 3. Cách dùng much, by far, quite với so sánh hơn nhất He's much the most imaginative of them all. (Anh ấy đích thực là có trí tượng tượng phong phú nhất trong số tất cả bọn họ.) She's by far the oldest. (Cô ấy là người lớn tuổi nhất.) We're walking by far the slowest. (Chúng ta đang đi chậm nhất đấy.) He's quite the most stupid man I've ever met. (Anh ta đúng là người đàn ông ngu ngốc nhất mà tớ đã từng gặp.) I'm nearly the oldest in the firm. (Tôi gần như là người lớn tuổi nhất trong nhà máy.) This is easily the worst party I've been to this year. (Đây đúng là bữa tiệc tệ nhất mà tớ đã từng tới trong năm nay.) 4. Cách dùng very với so sánh hơn nhất Bring out your very best wine, Michael's coming to dinner. (Hãy mang ra loại rượu ngon nhất nhé, Michael sẽ đến ăn tối đấy.) You're the very first person I've spoken to today. (Cậu đích thị là người đầu tiên mà tớ nói chuyện ngày hôm nay.) This is your very last chance. (Đây là cơ hội cuối cùng của cậu đấy nhé.)
Câu so sánh là một trong loại câu được sử dụng rất phổ biến trong tiếng Anh. Không chỉ trong giao tiếp mà trong các kỳ thi tiếng Anh quốc tế, việc sử dụng câu so sánh sẽ giúp bạn gây được ấn tượng với người đối diện về khả năng sử dụng ngôn ngữ của mình. Hãy cùng PARIS ENGLISH tìm hiểu và nắm vững cách dùng của các loại câu so sánh trong tiếng Anh qua bài hôm nay nhé! Cấu trúc câu so sánh hơnCó 2 cách so sánh hơn trong tiếng Anh, trong đó so sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:
* Ví dụ:
Cấu trúc câu so sánh nhấtMột cách so sánh khác trong tiếng Anh khác chính là so sánh nhất, dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm. Cấu trúc của câu so sánh nhất:
*Ví dụ:
Cấu trúc câu so sánh bằngAs + adj/ adv + asSo sánh bằng trong tiếng Anh không hề khó. So sánh bằng dùng để so sánh 2 người, 2 vật, 2 việc, 2 nhóm đối tượng cùng tính chất. Được thành lập bằng cách thêm “AS” vào trước, sau tính từ hoặc trạng từ.
*Ví dụ:
Not + so + adj/ adv + asTrong câu phủ định “SO” có thể được dùng thay cho “AS”. Công thức: S + to be/ V + not + so + adj/ adv + as + O *Ví dụ:
Với cách so sánh bằng tiếng Anh, so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”: S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun. Ví dụ:
*Lưu ý :– Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”. Ví dụ: How old are you? – I am the same age as Tom. (Bạn bao nhiêu tuổi? – Tôi bằng tuổi với Tom. Không dùng “the same like”) – Less … than = not as/ so … as. Ví dụ:
– Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,… Ví dụ:
Những điều cần lưu ý trong cách so sánh hơn và so sánh nhấtCâu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắc– Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc kết thúc bởi từ -e. Ví dụ:
– Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm. Ví dụ:
– Tính từ kết thúc bởi -y. Ví dụ:
Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắc– Với một số tính từ, trạng từ sau, dạng so sánh của chúng khác với các tính từ, trạng từ khác. Đây cũng là tính từ, trạng từ hay được sử dụng nên các bạn hãy học thuộc nhé!
– So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ. Ví dụ: The blue house is much larger than the green one. = The blue house is far larger than the green one. (Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.) – So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”. Ví dụ: He is the greatest by far. (Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.) Bài viết trên là cấu trúc và cách dùng của các dạng câu so sánh trong tiếng Anh đã được PARIS ENGLISH chia sẻ tới các bạn. Hy vọng, bài viết mà trung tâm giới thiệu sẽ là nguồn tham khảo hữu ích cho những ai đã, đang và sẽ học tiếng Anh. Ngoài ra còn rất nhiều bài viết về từ vựng hay là ngữ pháp tiếng anh khác nhau trên PARIS ENGLISH, bạn có thể truy cập trang để học tiếng Anh mỗi ngày nhé! Đăng kí ngay khóa học Tiếng Anh để được trải nghiệm khóa học cùng giáo viên bản xứ với những phương pháp học độc đáo và hiện đại chỉ có tại Paris English nhé! |