So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Giấy phép xuất bản số 110/GP - BTTTT cấp ngày 24.3.2020 © 2003-2024 Bản quyền thuộc về Báo Thanh Niên. Cấm sao chép dưới mọi hình thức nếu không có sự chấp thuận bằng văn bản.

Lãi suất ngân hàng hôm nay ngày 10.1: Cao nhất thị trường là PVcomBank: 10%/năm. Tổng hợp lãi suất tiết kiệm Vietcombank, VietinBank, Agribank, BIDV, VPBank... mới nhất.

Lãi suất ngân hàng nào cao nhất hiện nay?

PVcomBank đang là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm cao nhất thị trường lên tới 10% áp dụng với kỳ hạn gửi 12-13 tháng và yêu cầu số tiền gửi tối thiểu 2.000 tỉ đồng.

Xếp thứ hai là HDBank áp dụng mức 8,4%/năm cho kỳ hạn 13 tháng với điều kiện duy trì số dư tối thiểu 300 tỉ đồng và 8%/năm cho kỳ hạn 12 tháng.

Tại kỳ hạn 6 tháng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng trong hệ thống giao động từ 3,25%-5,5%/năm.

Tại kỳ hạn 12 tháng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng trong hệ thống giao động từ 4,4%-10%/năm.

Tại kỳ hạn 24 tháng lãi suất tiết kiệm các ngân hàng trong hệ thống giao động từ 4%-6,3%/năm.

Thống kê các ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay:

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
Đồ hoạ: Tuyết Lan

So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 6 tháng

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 6 tháng. Đồ hoạ: Tuyết Lan

So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 12 tháng. Đồ hoạ: Tuyết Lan

So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 24 tháng

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024
So sánh lãi suất ngân hàng cao nhất ở kỳ hạn 24 tháng. Đồ hoạ: Tuyết Lan.

Có thể thấy, mặc dù lãi suất huy động liên tục giảm về mức thấp kỷ lục nhưng điều này không làm cho dòng tiền dịch chuyển mạnh ra khỏi hệ thống ngân hàng để chảy qua các kênh đầu tư khác như bất động sản và chứng khoán.

Theo số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, lượng tiền gửi vào ngân hàng của người dân và doanh nghiệp cuối năm 2023 đạt mức cao nhất từ trước tới nay với hơn 13,5 triệu tỷ đồng, tăng 14% so với năm 2022.

Như vậy, trong năm 2023, tiền gửi của của cư dân và các tổ chức kinh tế đã tăng thêm 1,68 triệu tỉ đồng, mức tăng cao nhất trong hàng chục năm trở lại đây, riêng quý IV/2023 tăng trên 800.000 tỉ đồng. Nếu so với năm 2022, lượng tiền gửi tăng thêm trong năm 2023 cao gần gấp đôi.

Trong báo cáo chiến lược năm 2024, Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI) nhận định, lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại xuống thấp hơn cả trong đại dịch.

Nỗ lực điều hành của Ngân hàng Nhà nước và sự cải thiện trong thanh khoản hệ thống ngân hàng đã khiến cho lãi suất huy động của các ngân hàng thương mại xuống thấp hơn cả thời kỳ "tiền rẻ" của những năm đại dịch. Lãi suất huy động kỳ hạn 12 tháng của các ngân hàng thương mại có vốn nhà nước đã giảm xuống chỉ còn 5,3%/năm.

Thông tin về lãi suất chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi trong từng thời kỳ. Vui lòng liên hệ điểm giao dịch ngân hàng gần nhất hoặc hotline ‎để được tư vấn cụ thể.

Gửi tiết kiệm tại ngân hàng là hình thức đầu tư an toàn, ít rủi ro nhất. Bạn đã biết lãi suất ngân hàng nào cao nhất năm 2024 chưa? TOPI sẽ liên tục cập nhật và so sánh lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng giúp bạn tìm ra nơi gửi tiền tốt nhất.

I. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cập nhật mới nhất 2024

Từ đầu năm 2024, mặc dù đà tăng lãi suất đã chậm lại nhưng nhìn chung các gói tiền gửi tiết kiệm vẫn được các ngân hàng áp dụng mức lãi hấp dẫn nhằm thu hút tiền gửi vào. Để biết lãi suất tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất, cạnh tranh nhất hiện nay, mời các bạn xem Bảng lãi suất tiền gửi các ngân hàng mới nhất năm 2024.

Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất tháng 2/2024 - áp dụng cho khách hàng gửi tiền VNĐ tại Quầy (%/năm)

(Màu xanh là cao nhất, màu đỏ là thấp nhất)

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

2,8

3,15

4,7

4,2

4,2

4,2

4,2

ACB

2,4

2,7

3,7

4,6

4,6

4,6

4,6

Agribank

1,7

2

3

4,8

4,8

4,9

-

Bảo Việt

3,4

3,75

4,7

5,2

5,5

5,5

5,5

Bắc Á

3,4

3,6

4,7

5

5,4

5,40

5,40

BIDV

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

BVBank

3,6

3,7

4,8

5,1

5,6

5,6

5,7

CBBank

4,1

4,2

5

5,3

5,4

5,4

5,4

Đông Á

3,9

3,9

4,9

5,4

5,6

5,6

5,6

Eximbank

3,1

3,4

4,3

4,8

5

5,1

5,1

GPBank

2,9

3,42

4,5

4,7

4,8

4,8

4,8

HDBank

2,65

2,65

4,7

4,9

5,8

5,6

5,6

Hong Leong

2,5

2,9

3,6

3,6

-

3,6

3,6

Indovina

2,9

3,1

4,3

5,1

5,45

5,5

5,5

Kiên Long

3,55

3,55

4,4

4,7

5,2

5,2

5,2

LPBank

1,8

2,1

3,2

5

5

5,3

5,3

MB Bank

2,5

2,8

3,8

4,7

5,8

6

6

MSB

3

3

3,6

4

4

4

4

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,4

5,08

5,6

5,31

5,18

NCB

3,7

3,9

4,85

5,2

5,8

5,8

5,8

OCB

2,9

3,1

4,5

4,8

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,3

5

5,4

5,4

5,7

PGBank

3,1

3,5

4,5

5,2

5,4

5,5

5,5

PublicBank

3

3

4,1

5,1

5,7

5,3

5,3

PVcomBank

2,85

2,85

4,5

4,6

4,9

4,9

4,9

Sacombank

2,4

2,6

4,8

4,8

5,4

5,5

6

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1,7

2

3

4,7

4,7

4,7

4,7

SeABank

3,6

3,8

4,2

4,8

5,1

5,15

5,2

SHB

2,8

3,1

4,2

4,8

5,1

5,3

5,6

Techcombank

2,55

2,95

3,55

4,65

4,65

4,65

4,65

TPBank

2,8

3

3,8

4,8

5

5,1

5,2

VIB

3,1

3,3

4,3

4,7

5

5,1

5,1

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

4,7

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

3

3,2

4,2

5

5

5

5

VRB

4,1

4,3

4,8

5,1

5,4

5,4

5,4

Lãi suất tiền gửi các ngân hàng tháng 2/2024 dành cho khách hàng gửi online (%/năm):

Ngân hàng

01 tháng

03 tháng

06 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

ABBank

3,15

3,35

5

4,4

4,4

4,4

4,4

ACB

2,9

3,2

3,9

4,8

-

-

-

Bảo Việt

3,5

3,85

4,8

5,3

5,5

5,5

5,5

BVBank

3,65

3,75

4,85

5,15

5,55

5,65

-

CBBank

4,2

4,3

5,1

5,4

5,5

5,5

5,5

Eximbank

3,2

3,5

4,4

4,9

5,1

5,2

5,2

GPBank

2,9

3,42

4,75

4,95

5,05

5,05

5,05

HDBank

3,15

3,15

4,8

5

5,9

5,7

5,7

Hong Leong

2,7

3,1

3,7

3,7

-

-

-

Kiên Long

3,75

3,75

4,6

4,9

5,4

5,4

5,4

LPBank

2,6

2,7

4

5

5,6

5,6

5,6

MSB

3,5

3,5

3,9

4,3

4,3

4,3

4,3

Nam Á Bank

2,9

3,4

4,6

5,4

5,8

5,8

5,8

NCB

3,9

4,1

4,9

5,35

5,85

5,85

5,85

OCB

3

3,2

4,6

4,9

5,4

5,8

6

OceanBank

3,1

3,3

4,4

5

5,5

5,5

5,8

PublicBank

3

3

4,3

5,3

5,9

5,5

5,5

PVcomBank

2,85

2,85

4,8

4,9

5,2

5,2

5,2

Sacombank

2,6

2,8

4,2

5

5,6

5,7

6,1

Saigonbank

2,5

2,7

3,9

5

5,4

5,4

5,4

SCB

1.75

2,05

3,05

4,75

4,75

4,75

4,75

SHB

2,9

3,3

4,6

5

5,2

5,6

5,8

Techcombank

2,75

3,15

3,75

4,75

4,75

4,75

4,75

TPBank

2,8

3

4

4,8

5

5,1

5,2

VIB

3,2

3,4

4,5

-

5,2

5,3

5,3

Vietcombank

1,7

2

3

4,7

-

4,7

-

VietinBank

1,9

2,2

3,2

4,8

4,8

5

5

VPBank

3,1

3,3

4,4

5

5

5

5

II. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mới nhất

1. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Bước sang tháng 2/2024, hầu hết các ngân hàng hạ lãi suất tại nhiều kỳ hạn, lãi suất huy động niêm yết cao nhất không quá 6% một năm. Hiện nay, lãi suất kỳ hạn từ 1 đến 3 tháng chỉ còn quanh mốc từ 1,7% đến 4,3%/năm. Lãi suất thấp nhất được ghi nhận ở nhóm ngân hàng quốc doanh như Agribank, Vietcombank và SCB với 1,7% cho kỳ hạn 1 tháng và 2% cho kỳ hạn 3 tháng.

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng cao nhất theo hình thức gửi

- Gửi tiền trực tiếp tại quầy:

Ở kỳ hạn ngắn, chỉ còn ngân hàng VRB đang áp dụng mức 4,3% cho kỳ hạn 3 tháng. Còn lại các ngân hàng chỉ giao động quanh mức 2 - 3%/năm.

Nhóm ngân hàng thuộc nhà nước gồm Vietcombank, BIDV, Agribank, VietinBank hiện chỉ còn 1,7% - 1,9% cho kỳ hạn 1 tháng và 2% - 2,2% cho kỳ hạn 3 tháng. Trong hệ thống các ngân hàng Việt Nam thì đây là mức lãi suất thấp nhất, mang tính chất ổn định thị trường, kích thích nhu cầu tín dụng.

Một số đơn vị đang trả lãi tiết kiệm cao nhất thị trường gồm có MB Bank, OCB, Sacombank, HDBank... với lãi suất cao nhất chạm 6%/năm cho kỳ hạn dài.

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Hãy gửi tiết kiệm trực tuyến để hưởng lãi suất ưu đãi hơn

- Gửi tiết kiệm online:

Ưu điểm của hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến là khách hàng được hưởng mức lãi suất tiền gửi hấp dẫn hơn so với hình thức gửi tiền mặt tại quầy. Do đó, bạn có thể cân nhắc chọn hình thức gửi online để hưởng mức lãi suất và ưu đãi cao nhất.

Khi gửi tiết kiệm trực tuyến kỳ hạn 1 tháng, ngân hàng CBBank đang áp dụng lãi suất cao nhất là 4.2% và 4,3% cho kỳ hạn 3 tháng. Ngân hàng Xây Dựng không thay đổi lãi suất kể từ tháng 11/2023, trải qua biến động thì hiện nay mức lãi suất này đang giữ vị trí cao nhất, tốt nhất khi gửi 12 tháng trở lại.

Với kỳ hạn 1 năm, chỉ còn 2 ngân hàng đang áp dụng lãi suất 5,4% là CBBank và Nam Á Bank. Thấp hơn một chút có NCB với 5,35% và PublicBank, Bảo Việt với 5,3%/năm.

Với các kỳ hạn dài từ 18- 36 tháng, Sacombank dẫn đầu với 6,1% cho kỳ hạn 36 tháng, PublicBank và HDBank với 5,9% cho kỳ hạn 18 tháng và NCB với 5,85% cho kỳ hạn 24 tháng.

2. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn thường có lãi rất thấp

Tiền gửi không kỳ hạn thường là các khoản khách hàng gửi vào tài khoản của mình với mục đích phục vụ cho thanh toán, mua sắm nên tài khoản liên tục biến động hoặc khách hàng có việc cần phải rút trước kỳ đáo hạn. Chính vì không ấn định thời hạn nên lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn của các ngân hàng cực kỳ thấp.

Lãi tiền gửi không kỳ hạn hiện nay ở hầu hết các ngân hàng đang duy trì mức 0,1% đến 0,5%. Nếu bạn chọn gửi tiền tiết kiệm không kỳ hạn, có thể tham khảo mức lãi suất trên.

III. TOP 5 ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất hiện nay

1. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng MB Bank cao nhất 6%

Đứng TOP 1 về ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm cao nhất trong tháng 2/2024 là Ngân hàng TMCP Quân đội (MBBank) với mức lãi suất huy động cao lên tới 6% cho kỳ hạn dài 24 tháng trở lên. Lãi suất không kỳ hạn là 0,1%. Mức lãi suất tiết kiệm theo các kỳ hạn cụ thể như sau:

Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,5

3

2,8

6

3,8

12

4,7

18

5,1

24

6

36

6

2. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm OCB cao nhất 6%

Đứng thứ 2 là ngân hàng Phương Đông (OCB) với lãi suất cao nhất lên tới 6%/năm cho 36 tháng, 5,8% cho kỳ hạn 24 tháng, lãi suất kỳ hạn 12 tháng là 5,4%.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,9

3

3,1

6

4,5

12

4,8

18

5,4

24

5,8

36

6

3. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank cao nhất 6%

Đứng thứ 3 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 2/2024 còn có Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Sacombank với mức cao nhất là 6% cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng, 5,4% - 5,5 cho kỳ hạn 18 tháng - 24 tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5%/năm.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,4

3

2,6

6

4,8

12

4,8

18

5,4

24

5,5

36

6

4. Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ngân hàng HDBank cao nhất 5,8%

Trong tháng 2/2024, ngân hàng HDBank là ngân hàng có mức lãi suất huy động cao nhất lên tới 5,8% cho kỳ hạn 18 tháng. Kỳ hạn từ 24 tháng trở lên, lãi suất chỉ còn 5,6%/năm. Lãi suất không kỳ hạn là 0,5% tương đối tốt so với mặt bằng chung. Mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn cụ thể như sau:.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

2,65

3

2,65

6

4,7

12

4,9

18

5,8

24

5,6

36

5,6

5. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BVBank cao nhất 5,7%

Đứng thứ 5 về ngân hàng lãi suất tiết kiệm cao nhất tháng 2/2024 còn có Ngân Hàng Bản Việt - BVBank với mức cao nhất là 5,7% cho tiền gửi kỳ hạn 36 tháng trở lên và 5,6% có kỳ hạn 18 và 24 tháng. Lãi suất không kỳ hạn là 0,3%. OceanBank và PublicBank cũng có mức lãi suất cao nhất là 5,7% những lãi suất áp dụng cho các kỳ hạn khác không tốt bằng.

Kỳ hạn gửi (tháng)

Lãi suất (%/năm)

1

3,6

3

3,7

6

4,8

12

5,1

18

5,6

24

5,6

36

5,7

IV. Gửi tích lũy online tại TOPI lợi nhuận lên tới 9%

Gửi tiền tích lũy tại app TOPI cũng là một lựa chọn hấp dẫn. Khi đầu tư tiền gửi tại app, bạn có thể hưởng lợi nhuận ưu đãi lên tới 9%/năm.

Ứng dụng TOPI là một ứng dụng đầu tư được công ty CP Đầu tư VAM phát triển, dành cho khách hàng cá nhân. Bạn chỉ cần bắt đầu với mức chi phí khá thấp, chỉ từ 50.000VNĐ là có thể tích lũy và phát triển tài sản của mình cực kỳ hiệu quả.

Mặc dù ra mắt chưa lâu nhưng TOPI tỏ ra không hề thua kém những ứng dụng “sừng sỏ” trong lĩnh vực đầu tư như AFA Capital, VWA, Dragon Capital, PVCB Capital, Cộng đồng Cố vấn Tài chính Việt Nam…

Khi chọn tích lũy tài sản tại TOPI, bạn có thể lựa chọn gửi tiền không kỳ hạn hoặc nhiều kỳ hạn khác nhau với mức lãi suất vô cùng hấp dẫn, cao hơn rất nhiều so với gửi tiết kiệm ở ngân hàng. Lãi được trả hàng ngày, bạn hoàn toàn có thể theo dõi tiền lãi tăng lên từng ngày khi truy cập vào app, nếu bạn cần rút tiền trước hạn thì vẫn được trả lãi bình thường.

Lợi nhuận nhận được khi tích lũy tại TOPI:

Kỳ hạn gửi

Lợi nhuận (%/năm)

Không kỳ hạn

5

1 tuần

5,5

2 tuần

5,5

1 tháng

6

2 tháng

6

3 tháng

7,5

4 tháng

7,5

5 tháng

7,5

6 tháng

8

9 tháng

8

12 tháng

8,5

18 tháng

8,5

24 tháng

8,5

36 tháng

9

Bên cạnh sản phẩm tiền gửi tích lũy, bạn có thể lựa chọn các sản phẩm khác của TOPI để đầu tư như Chứng chỉ quỹ, đầu tư vào vàng và Quản lý tài chính cá nhân. Đội ngũ các chuyên gia phân tích và đầu tư tài chính sẽ giúp quản lý và phát triển nguồn tiền của bạn hiệu quả, giúp giảm thiểu rủi ro và sinh lời hấp dẫn.

Tài sản của nhà đầu tư gửi vào TOPI luôn được Ngân hàng và Trung tâm lưu ký chứng khoán Nhà nước giám sát. Khác với những app tích lũy khác, ứng dụng TOPI hoàn toàn không tính phí nạp và rút tiền, khách hàng chỉ bị trừ thuế thu nhập cá nhân theo Quy định của Nhà nước.

V. Cách tính lãi suất khi mở sổ tiết kiệm ngân hàng

1. Tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn

Gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức gửi tiền mà không có kỳ hạn kèm theo, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước với ngân hàng. Công thức tính lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn như sau:

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Công thức tính lãi tiết kiệm không kỳ hạn

Lấy ví dụ đơn giản để các bạn dễ hiểu thế này: Giả sử bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi không kỳ hạn là 0.2%/năm. Nếu bạn rút số tiền đó sau 6 tháng (180 ngày) thì số tiền lãi của bạn được tình theo công thức là:

Tiền lãi = [100 triệu x 0,2% x 180] / 360 = 100.000 (đ)

Như vậy, số tiền của bạn gửi tiết kiệm không kỳ hạn sau 6 tháng sẽ được tiền lãi là 100.000đ.

2. Công thức tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn

Đối với dịch vụ gửi tiết kiệm có kỳ hạn, số tiền gửi sẽ được cam kết lãi suất kèm theo kỳ hạn cụ thể mà bên ngân hàng cung cấp trong hợp đồng. Cách tính lãi suất tiết kiệm có kỳ hạn như sau:

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Cách tính lãi tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn

Ví dụ: Bạn gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với kỳ hạn 1 năm, lãi suất bạn được hưởng khi rút lãi cuối kỳ là 7%/năm. Như vậy sau khi hết 1 năm bạn có thể rút tiền gốc và lãi với số tiền lãi là:

Tiền lãi = 100 triệu x 7% = 7.000.000 (đ)

Nếu bạn gửi kỳ hạn 6 tháng, vẫn mức lãi suất giả sử là 7% như trên thì số tiền lãi suất 6 tháng là:

Tiền lãi = [100 triệu x 7% x 180]/360 = 3,500,000 (đ)

Khi gửi tiết kiệm có kỳ hạn, bạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn rất nhiều so với lãi không kỳ hạn, nhưng bạn phải chú ý rút tiền theo đúng thời gian đã cam kết, nếu rút trước hạn thì sẽ chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn mà thôi.

Xem thêm: Lãi kép là gì? Công thức tính lãi suất kép trong đầu tư và tích lũy

VI. Những lưu ý về lãi suất tiết kiệm hiện nay

Chắc hẳn bạn sẽ luôn băn khoăn lãi suất ngân hàng nào cao nhất, nên gửi tiền vào ngân hàng nào? Nếu bạn có nhu cầu gửi tiền tiết kiệm kỳ hạn ngắn dưới 3 tháng, thì nên chọn những ngân hàng cỡ vừa và nhỏ bởi những ngân hàng ngày đang có mức lãi suất huy động khá cao lên tới 6%/năm.

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Những ngân hàng vừa và nhỏ sẽ có lãi suất hấp dẫn nhất

Trong khi đó, nhóm ngân hàng lớn (Vietcombank, Agribank, Vietinbank, BIDV…) lại chỉ áp dụng lãi suất tiền gửi kỳ hạn này ở mức 4.1%/năm. Sở dĩ các ngân hàng lớn thường đưa ra mức lãi suất thấp hơn bình quân hệ thống ngân hàng bởi những ngân hàng này có uy tín cao, lâu năm, hệ thống mạng lưới rộng, dễ tiếp cận người có nhu cầu.

Đối với kỳ hạn 6-12 tháng, lãi suất tiền gửi các ngân hàng hiện nay dao động từ 6% – 10%/năm. Hầu hết ngân hàng đều đưa ra mức lãi suất rất cao cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn dài hơn 12 tháng. Điều này cho thấy các ngân hàng thương mại thường có nhu cầu sử dụng vốn dài hạn, nhằm bù đắp tỷ lệ vốn ngắn hạn cho vay dài hạn của hệ thống đang ở mức tương đối cao.

VII. Kinh nghiệm nhận lãi suất ngân hàng cao nhất

Để nhận có được lãi suất cao nhất khi gửi tiền vào ngân hàng, người gửi cần lưu ý các điều sau:

So sánh lãi tiết kiệm các ngân hàng năm 2024

Không nên gửi toàn bộ số tiền tiết kiệm theo một kỳ hạn duy nhất

- Nên chọn kỳ hạn (thời gian) gửi tiết kiệm phù hợp sao cho đảm bảo khả năng sinh lời tốt nhất cho khoản tiền gửi.

- Hãy chia số tiền tích lũy thành nhiều sổ tiết kiệm theo nhiều kỳ hạn từ đó bạn có thể quản lý tài chính một cách linh hoạt hơn (Ví dụ chia một nửa số tiền gửi 2 năm, một phần gửi kỳ hạn 1 năm và một phần gửi 6 tháng. Như vậy khi bạn có việc gấp cần rút một khoản tiền nhỏ thì sẽ rút khoản kỳ hạn 6 tháng để không làm mất lãi của hai khoản kia).

- Nên để ý tới uy tín và chất lượng dịch vụ của ngân hàng.

Hy vọng những chia sẻ từ bài viết sẽ giúp bạn biết rõ lãi suất ngân hàng nào cao nhất 2024 và có phương án gửi tiền phù hợp để tối ưu số tiền của mình. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo kênh tích lũy uy tín và lãi cực cao đến từ app TOPI để quản lý tài chính hiệu quả và khai thác tối đa lợi nhuận cho khoản đầu tư của mình.

1 tỷ gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Khi gửi ngân hàng Agribank 1 tỷ đồng trong 1 tháng, bạn sẽ nhận 1,500,000 đồng tiền lãi (lãi suất 1 tháng là 1.80%/năm). Tương tự, gửi 1 tỷ trong 1 năm tại Agribank, bạn sẽ nhận được 50,000,000 đồng tiền lãi (lãi suất 1 năm là 5.00%/năm). Gửi ngân hàng 1 tỷ lãi bao nhiêu 1 tháng Vietcombank?

50 triệu gửi ngân hàng VietinBank lãi suất bao nhiêu?

Ví dụ: Bạn gửi 50 triệu đồng tiết kiệm tại ngân hàng Vietinbank. Mức lãi suất huy động trong kỳ hạn 12 tháng là 5%/năm. Vậy, số tiền lãi bạn nhận được là: Số tiền lãi = 50.000.000 x 5%/12x12 = 2.500.000 đồng.

50 triệu gửi ngân hàng Vietcombank lãi suất bao nhiêu?

Theo dữ liệu cập nhật từ Vietcombank tháng 1/2024, lãi suất huy động hiện đang từ 1,9% - 4,8%/năm. Như vậy, nếu muốn gửi 50 triệu đồng trong ngân hàng Vietcombank thì lãi suất sau tất toán dao động từ 79,167 - 2,400,000 đồng (kỳ hạn 1 - 12 tháng).

Có 50 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu?

Như vậy, với công thức trên, khi bạn gửi tiết kiệm với số tiền 50 triệu theo kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng Agribank với mức lãi suất nhận được là 5.3%/năm thì số tiền lời bạn nhận được là: Số tiền lãi = 50.000.000 x 5%/12 x 12 = 2.500.000 đồng.