Song Phụng điều kinh thành phần và công dụng
Đương quy là vị thuốc có nguồn gốc từ Trung Quốc. Đây là loại cây thân thảo lớn, sống nhiều năm, cao 40 – 80cm, thường phát triển ở các vùng núi có độ cao từ 2.000 – 3.000m với khí hậu ẩm mát. Lá của cây đương quy thường có hình mác dài, cuống ngắn hoặc không cuống. Cụm hoa tán kép, mang màu trắng lục nhạt. Ở Việt Nam, cây đương quy được trồng từ những năm 1960. Hiện nay, vị thuốc này được trồng nhiều ở các tỉnh vùng Tây Bắc như Lào Cai, Hòa Bình, Lai Châu và ở Tây Nguyên như Đà Lạt, Lâm Đồng… Rễ đương quy có hàm lượng tinh dầu chiếm đến 0,26%. Đây cũng là thành phần chính quyết định tác dụng của đương quy. Bên cạnh tinh dầu, rễ đương quy còn có các hợp chất khác như courmarin, sacharid, axit amin, sterol… Ngoài ra, cây đương quy còn có chứa nhiều loại vitamin tốt cho sức khỏe chẳng hạn như vitamin B12. Đương quy là một chi thực vật với hơn 60 họ khác nhau. Cây đương quy thường được dùng để tạo mùi. Trong y học nó được dùng để chữa bệnh về nội tiết, chữa đầy hơi và điều trị bệnh viêm khớp cũng như các bệnh về da. Ngoài ra, đương quy còn là thuốc diệt khuẩn nhẹ và có thể chữa đau bụng, co thắt cơ bắp và giảm triệu chứng viêm phế quản. Một số phụ nữ dùng đương quy để kích thích xuất kinh trong thời kỳ kinh nguyệt và dùng để phá thai. Khi dùng chung với các thuốc khác, nó có thể chữa chứng xuất tinh sớm. Hiện nay, vẫn chưa có đủ nghiên cứu về tác dụng của loại thuốc này. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng thuốc. Tuy nhiên, đã có vài nghiên cứu cho thấy một số công dụng của đương quy như:
Cây đương quy thu hoạch về sẽ được cắt bỏ phần lá, giữ lại phần rễ, phơi khô hoặc sao khô để sử dụng. Có 3 cách chế biến đương quy:
Rễ đương quy thường được thu hoạch vào mùa thu bởi đây là lúc rễ chứa nhiều hoạt chất nhất. Sau khi thu hoạch, rễ đương quy sẽ được xông khói với khí sulfur và cắt thành lát mỏng. Cây đương quy thường được dùng với liều lượng 3 – 6g/ngày dưới dạng rễ cây thô. Liều dùng của đương quy có thể khác nhau đối với những bệnh nhân khác nhau. Liều lượng dựa trên tuổi của bạn, tình trạng sức khỏe và một số vấn đề cần quan tâm khác. Đương quy có thể không an toàn. Hãy thảo luận với thầy thuốc và bác sĩ để tìm ra liều dùng thích hợp. Cây thuốc, vị thuốc này có thể có những dạng bào chế như:
Cây đương quy có một số tác dụng phụ bao gồm:
Trong các trường hợp nguy cấp, người dùng sẽ bị xuất huyết nếu dùng cây đương quy chung với thuốc chống đông. Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến thầy thuốc hay bác sĩ. Skip to content
dung dịch Song Phụng Điều Kinh chiết xuất từ các dược liệu tự nhiên, dành cho phụ nữ đau bụng khi có kinh, rối loạn kinh nguyệt. hỗ trợ bổ huyết điều kinh Nhập mã OTC235 để giảm 3% khi đặt hàng
Ai nên dùng Song Phụng Điều Kinh của Dược Bình Đông? Song Phụng Điều Kinh phù hợp với các chị em:
Song Phụng Điều Kinh chính là giải pháp hữu đang được nhiều chị em tin dùng để bổ huyết, điều hoà kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh cũng như giúp giữ gìn sắc đẹp và kéo dài tuổi xuân. Bạn có thể đặt mua sản phẩm tại đây. Hoặc liên hệ hotline 028 39 808 808 để được hỗ trợ. Các vấn đề Rối loạn kinh nguyệt mà chị em thường gặp phải:
Nguyên nhân gây Rối loạn kinh nguyệt và đau bụng kinh: Theo Y học cổ truyền, có 2 nguyên nhân chính gây ra rối loạn kinh nguyệt và đau bụng kinh, gồm:
Để điều trị, chúng ta cần loại bỏ nguyên nhân bên ngoài, bên ngoài và điều hòa, bồi bổ lại khí huyết trong cơ thể. Song Phụng Điều Kinh của Dược Bình Đông - Bổ huyết, điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh Song Phụng Điều Kinh kế thừa từ bài thuốc cổ phương “Tứ vật thang” chuyên để bổ huyết, điều hòa kinh nguyệt. Song Phụng Điều Kinh được gia thêm các vị như Ích mẫu, Bạch phục linh, Đại hoàng, Hương phụ, Ngải diệp - giúp hoạt huyết, thanh huyết nhiệt; bổ khí huyết; điều hòa kinh nguyệt, giảm đau bụng kinh. Ngoài ra, trong Song Phụng Điều Kinh các thành phần bổ huyết như Xuyên khung, Đương quy, Thục địa có phù hợp cho đối tượng bị thiếu máu.
THÀNH PHẦN
THÔNG TIN SẢN PHẨM 1. Công dụng chính của sản phẩm
2. Đối tượng sử dụng
3. Hướng dẫn sử dụng
4. Cảnh báo về sức khỏe
5. Cách bảo quản
CHỦNG LOẠI VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Lưu ý:
Giá trên chưa bao gồm VAT |