Thao tác với tệp pascal
Tệp là một dãy các phần tử cùng kiểu được sắp xếp một cách tuần tự. Tệp dữ liệu được lưu trữ ở bộ nhớ ngoài dưới một tên nào đó. Tệp tập hợp trong nó một số phần tử dữ liệu có cùng cấu trúc giống như mảng nhưng khác mảng là số phần tử của tệp chưa được xác định. [qads] Trong Pascal có 3 loại tệp được sử dụng là: 1. Tệp văn bản:Dùng để lưu trữ dữ liệu dưới dạng các ký tự của bảng mã ASCII, các ký tự này được lưu thành từng dòng, độ dài các dòng có thể khác nhau. Ví dụ 2008 (kiểu word) khi ghi vào tệp văn bản cần 4 Byte (không phải 2 Byte). 2. Tệp có kiểu: Tệp có kiểu là tệp mà các phần tử của nó có cùng độ dài và cùng kiểu dữ liệu. 3. Tệp không kiểu: Tệp không kiểu là một loại tệp không cần quan tâm đến kiểu dữ liệu ghi trên tệp. Dữ liệu ghi vào tệp không cần chuyển đổi. Tác dụng lớn nhất của kiểu dữ liệu tệp là ta có thể lưu trữ các dữ liệu nhập vào từ bàn phím và các kết quả xử lý trong bộ nhớ RAM ra tệp để dùng nhiều lần. * Khai báo: – Định nghĩa kiểu tệp với từ khóa FILE OF trong phần mô tả kiểu sau từ TYPE, tiếp theo là khai báo biến tệp trong phần khai báo biến. Ví dụ: Type Arr = array[1..100] of integer; {dinh nghia mang Arr} TArr = FILE of Arr; {dinh nghia tep TArr co cac phan tu la mang Arr} TStr = FILE of String[50]; {tep TStr co cac phan tu la chuoi co do dai 50 ky tu} SinhVien = Record Msv, Hoten : String[50]; Diem : real; end; TSv = FILE of SinhVien; {tep TSv gom cac phan tu la kieu SinhVien} Var T1 : TArr; T2 : TStr; T3 : TSv;
Var T4 : FILE of array[1..100] of real; T5 : FILE of SinhVien; 1. Nhập xuất với tệp văn bản Trước khi thao tác với tệp chúng ta cần sử dụng thủ tục assign(bientep, tentep). Thủ tục này nhằm mục đích gán một tập tin trên đĩa (tentep) cho Tên biến tệp trong RAM (bientep).
Assign(bientep, tentep); Rewrite(bientep); Thủ tục Rewrite tạo một tập tin trên đĩa có tên đã gán cho Tên biến File bằng lệnh gán Assign đồng thời mở tập tin đó ra để truy xuất dữ liệu.Khi mở tập tin bằng lệnh Rewrite nếu trên đĩa đã có tập tin trùng với tên bạn đặt thì tập tin trên đĩa sẽ bị xoá thay vào đó là một tập tin trống mà bạn đã gán tên cho Tên biến File. Nên bạn cần cẩn thận khi mở tập tin bằng lệnh Rewrite.
Assign(bientep, tentep); Append(bientep);
Assign(bientep, tentep); Reset(bientep); Chú ý: Khi mở một tập tin bằng lệnh Reset nếu tập tin không có trên đĩa sẽ gây lỗi. Cuối cùng, ta phải đóng tệp bằng thủ tục: CLOSE(bientep); Thủ tục này chuyển nội dung trong bộ nhớ vào tập tin trên đĩa đồng thời đóng tập tin lại giải toả bộ nhớ dành cho biến tập tin. Các tập tin khi đã mở nếu không đóng lại sẽ mất các dữ liệu truy xuất trên Tên biến File.
Bµi 14. KiÓu d÷ liÖu tÖp Bµi 15. Thao t¸c víi tÖp Bµi 16. VÝ dô lµm viÖc víi tÖp §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP NỘI DUNG 3. Khai báo 4. Thao tác với tệp - Dữ liệu kiểu tệp được lưu trữ lâu dài ở bộ nhớ ngoài và §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP & §15. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP & §15. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP Ví dụ: §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP & §15. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP & §15. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP & §15. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP nào dùng để ghi dữ §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP & §15. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP b. Mở tệp D:\TP\BAITAP.INP §14. KIỂU DỮ LIỆU TỆP & §15. CÁC THAO TÁC VỚI TỆP 4. Các thao tác với tệp Close(F1); ASSIGN(F1, ‘D:\TP\BAITAP.INP’); b. Đóng tệp CỦNG CỐ BTVN |