Theo lí thuyết cơ thể nào sau đây có kg đồng hợp tử về cả 2 cặp gen

Trần Anh

Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen trong 3 cặp gen đang xét? A. aaBbdd B. AABbDd C. aaBbDd

D. AABBDD

Tổng hợp câu trả lời [1]

Đáp án A Cơ thể có kiểu gen aaBbdd là cơ thể đồng hợp tử về 2 cặp gen.

Câu hỏi hay nhất cùng chủ đề

  • Ý có nội dung không đúng khi nói về quá trình hình thành quần thể thích nghi là: A. Môi trường tạo ra các kiểu hình thích nghi và qua quá trình chọn lọc tự nhiên các kiểu hình này sẽ ngày càng phổ biến. B. Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thể có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn trong quần thể mà không tạo ra các đặc điểm thích nghi. C. Quá trình hình thành quần thể thích nghi là quá trình tích lũy các alen cùng quy định kiểu hình thích nghi. D. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm phụ thuộc vào tốc độ sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy đột biến của loài cũng như áp lực chọn lọc tự nhiên.
  • Trong các đặc điểm nêu dưới đây, đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục. B. Nucleotit mới được tổng hợp được gắn vào đầu 3’ của chuỗi polipeptit. C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
  • Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần.
  • Cho tính trạng và kiểu hình biểu hình sau, có thể xếp các tính trạng này vào quy luật tương tác gen nào: Tính trạng Quy luật tương tác a. Màu hoa. [đỏ - vàng - trắng] 1. Tương tác bổ sung b. Chiều dài tai nhỏ. c. Lông [đen - xám - trắng] d. Màu da. [đen - trắng] 2. Tương tác át chế e. Màu hạt của lúa mì. [đỏ đậm - đỏ - đỏ hồng - hồng- trắng] f. Hình dạng quả. [tròn - dẹt - dài] g. Hình dạng mào gà. [quả đào - hoa hồng - hạt đậu - chiếc lá] 3. Tương tác cộng gộp h. Chiều cao cây ngô. A. 1 -[a, e, f]; 2-[g]; 3-[b, c, d, h]. B. 1-[a, e, g]; 2-[c, f]; 3-[b, d, h]. C. 1-[a, f, g]; 2-[c]; 3-[b, d, e, g, h]. D. 1-[a, f, g]; 2-[c, d]; 3-[b, e, g, h].
  • Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiều loại mã bộ ba? A. 3 loại mã bộ ba B. 6 loại mã bộ ba C. 9 loại mã bộ ba D. 27 loại mã bộ ba
  • Dựa vào hình trên ta nhận thấy trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’3’ so với chiều tháo xoắn. B. Mạch có chiều 5’3’so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. C. Mạch có chiều 3’ đến 5’so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. D. Mạch có trình tự các đơn phân giống như mạch gốc.
  • Một cây dài ngày ra hoa trong quang chu kì tiêu chuẩn 14 giờ sáng - 10 giờ tối. Cây đó sẽ ra hoa trong quang chu kì nào sau đây? ⦁ 14 giờ sáng - 14 giờ tối ⦁ 15 giờ sáng - 9 giờ tối ⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ 7 giờ tối ⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa 7 giờ tối ⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa 7 giờ tối ⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ 7 giờ tối ⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ - đỏ xa 7 giờ tối ⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa - đỏ 7 giờ tối Phương án trả lời đúng là: A. [2], [3], [6] và [8] B. [2], [3], [6] và [7] C. [2], [3], [5] và [8] D. [2], [3], [4] và [7]
  • Cho các đặc điểm về quá trình tự nhân đôi ADN: [1] Thực hiện theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. [2] ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ – 3’. [3] Từ 1 ADN mẹ tạo ra 2 ADN con giống nhau và giống mẹ. [4] Có sự tham gia của nhiều loại ADN pôlimeraza gống nhau. [5] Quá trình nhân đôi bắt đầu ở nhiều vị trí trên phân tử ADN. Đặc điểm giống nhau giữa sinh vật nhân sơ và thực là: A. [1], [2], [3], [5] B. [2], [3], [5]. C. [1], [2], [3], [4]. D. [1], [2], [3].
  • Cho các phát biểu sau: [1] Để xác định chính xác kiểu gen của cá thể có kiểu hình trội, ta sử dụng phép lai phân tích. [2] Trong phép lai một tính trạng, để đời sau có kiểu hình xấp xỉ 3 trội: 1 lặn thì điều kiện cần sự phân li và tổ hợp của các cặp alen trong quá trình phát sinh giao tử. [3] Nguyên nhân Menđen phát hiện ra quy luật phân li độc lập là do trong các phép lai, ông sử dụng dòng thuần chủng khác nhau về nhiều tính trạng. [4] Nếu cơ thể có kiểu n kiểu gen đồng hợp, m kiểu gen dị hợp thì số kiểu hình tối đa ở đời con là 2n. [5] Trên Trái Đất không thể tìm được 2 người có kiểu gen khác nhau vì số kiểu gen dị hợp là quá lớn. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
  • Trong quần thể Việt Nam, tỷ lệ nhóm máu O là 42%; nhóm A xấp xỉ 21%, nhóm B khoảng 20%, nhóm AB khoảng 17%, các nhóm máu tồn tại song song với nhau, không nhóm máu nào chiếm ưu thế hơn nhóm máu nào, cũng không nhóm máu có những đặc điểm thích nghi hơn số còn lại. Nhận xét nào sai khi nói về nhóm máu của người Việt Nam? A. Đây là hiện tượng đa hình cân bằng. B. Nhiều nhóm máu tồn tại song song trong một quần thể là một minh chứng cho quá trình củng cố những đột biến ngẫu nhiên trung tính. C. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác. D. Tất cả đều sai.

Tham khảo giải bài tập hay nhất

Loạt bài Lớp 12 hay nhất

xem thêm

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?


A.

B.

C.

D.

Video liên quan

Chủ Đề