Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

  • Facebook

Prev Article Next Article

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

Giải Toán lớp 1 bài Luyện tập chung trang 169

Bài 1: 

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

a) 32 + 7…40                                b) 32 + 14……14 + 32

45 + 4….54 + 5                                 69 – 9……96 – 6

55 – 5… 40 + 5                                 57 – 1…….57 + 1

Bài 2: Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

Giỏ 1 có: 48 quả cam.

Giỏ 2 có: 31 quả cam.

Tất cả có:….quả cam?

Bài giải:

Bài 1:

a) 32 + 7  < 40                                b) 32 + 14 = 14 + 32

45 + 4 < 54 + 5                                 69 – 9 < 96 – 6

55 – 5 > 40 + 5                                 57 – 1 < 57 + 1

Bài 2: 

Thanh gỗ còn lại dài là:

97 – 2 = 95 (cm)

Đáp số: 95cm.

Bài 3:

Số quả cam có trong hai giỏ là:

48 + 31 = 79 (quả)

Đáp số: 79 quả.


Xem thêm:  Giải Toán lớp 1 bài Phép trừ trong phạm vi 10

  • Facebook

Prev Article Next Article

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

Giải Toán lớp 1 bài Luyện tập chung trang 169

Bài 1: 

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

a) 32 + 7…40                                b) 32 + 14……14 + 32

45 + 4….54 + 5                                 69 – 9……96 – 6

55 – 5… 40 + 5                                 57 – 1…….57 + 1

Bài 2: Một thanh gỗ dài 97cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu xăng-ti-mét?

Bài 3: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

Giỏ 1 có: 48 quả cam.

Giỏ 2 có: 31 quả cam.

Tất cả có:….quả cam?

Bài giải:

Bài 1:

a) 32 + 7  < 40                                b) 32 + 14 = 14 + 32

45 + 4 < 54 + 5                                 69 – 9 < 96 – 6

55 – 5 > 40 + 5                                 57 – 1 < 57 + 1

Bài 2: 

Thanh gỗ còn lại dài là:

97 – 2 = 95 (cm)

Đáp số: 95cm.

Bài 3:

Số quả cam có trong hai giỏ là:

48 + 31 = 79 (quả)

Đáp số: 79 quả.


Xem thêm:  Giải Toán lớp 1 bài Phép trừ trong phạm vi 10

Để pha nước muối sinh lí, người ta cần pha theo đúng tỉ lệ. Biết rằng cứ 3 l nước tinh khiết thì pha với 27 g muối. Hỏi nếu có 45 g muối thì cần pha với bao nhiêu lít nước tinh khiết để được nước muối sinh lí?

Với giải bài tập Toán lớp 5 trang 169, 170 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 169, 170 Luyện tập chung - Cô Ngô Thị Vân (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 5 trang 169 Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160m, chiều rộng 30m. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, trung bình cứ 10m2 thu được 15kg rau. Hỏi trêm cả mảnh vườn đó người ta thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam rau ?

- Tính nửa chu vi = chu vi :2.

- Tính chiều dài = nửa chu vi − chiều rộng.

- Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Cách 1:

  + Tìm xem 1500m2 gấp 10m2 bao nhiêu lần.

  + Diện tích gấp 10m2 bao nhiêu lần thì số rau thu được gấp 15kg bấy nhiêu lần.

Cách 2:

  + Tìm xem 1m2 thì thu được bao nhiêu kg rau.

  + Số rau thu được = diện tích mảnh vườn x (số rau thu được trên 1m2)

Tóm tắt:

Mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 160 m

Chiều rộng: 30 m

10m2 thu được: 15 kg rau

Mảnh vườn: ... kg rau?

Lời giải:

Tổng chiều dài và chiều rộng là:

160 : 2 = 80 (m)

Chiều dài mảnh vườn là:

80 - 30 = 50 (m)

Diện tích mảnh vườn là:

50 x 30 = 1500 (m2)

Cách 1:

1500m2 gấp 10m2 số lần là:

1500 : 10 = 150 (lần)

Số ki-lô-gam rau thu được trên cả mảnh vườn là:

150 x 15 = 2250 (kg)

Đáp số : 2250 kg

Cách 2:

Số rau thu được trên 1m2 là:

15 : 10 = 1,5 (kg)

Số ki-lô-gam rau thu được trên cả mảnh vườn là:

1,5 × 1500 = 2250 (kg)

Đáp số : 2250 kg

Giải Toán lớp 5 trang 169 Bài 2: Đáy của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 60cm, chiều rộng 40cm. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật đó, biết diện tích xung quanh của hộp là 6000cm2.

Ta có: Diện tích xung quanh = chu vi đáy × chiều cao.

Từ đó suy ra: chiều cao = diện tích xung quanh : chu vi đáy.

Lời giải:

Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

(60 + 40) x 2 = 200 (cm)

Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:

6000 : 200 = 30 (cm)

Đáp số: 30cm.

Giải Toán lớp 5 trang 170 Bài 3: Một mảnh đất được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 (xem hình vẽ). Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó

Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ rồi tính diện tích các mảnh đó.

Lời giải:

Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCE và hình tam giác vuông DCE như hình vẽ:

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

Vì bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 nên ta có độ dài thực tế của các cạnh là:

AB = 5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)

AE = BC = 2,5 x 1000 = 2500 (cm) = 25 (m)

CD = 3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)

DE = 4 x 1000 = 4000 (cm) = 40 (m)

Chu vi mảnh đất là:

50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170(m)

Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE là:

50 x 25 = 1250 (m2)

Diện tích mảnh đất hình tam giác DCE là:

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169
= 600(m2)

Diện tích cả mảnh đất ABCDE là:

1250 + 600 = 1850 (m2)

Đáp số: Chu vi: 170m ; Diện tích: 1850m2

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 5:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2009 ĐẠT 9-10 LỚP 5

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 5 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

Toán 7 bài luyện tập chung tang 169

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 | Để học tốt Toán 5 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 5 và Để học tốt Toán 5 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 5.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.