Tổng số liên kết và vòng ứng với công thức C4H8O2 là

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là

Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic [phân tử chỉ có nhóm -COOH]; trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no [có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử]. Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 896 ml khí [đktc] và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X là

Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam triglixerit X, thu được a mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho toàn bộ hỗn hợp Y qua cacbon nung đỏ, thu được 2,364 mol hỗn hợp Z gồm CO, H2 và CO2. Cho hỗn hợp Z qua dung dịch Ba[OH]2 dư thu được 202,516 gam kết tủa. Cho 13,728 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 13,728 gam X tác dụng được tối đa với 0,032 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là

Phát biểu nào sau đây sai?

Số đồng phân đơn chức ứng với công thức phân tử $C _{4} H _{8} O _{2}$ là 6.

Nguyễn Hưng [Tổng hợp]

Tổng số liên kết pi và số vòng trong phân tử este [không chứa nhóm chức nào khác] tạo bởi glixerol và axit adipic là: A. 0         B. 6           C. 7          D. 8

Chọn đáp án C

C4H8O2 phản ứng được với NaOH nhưng không phản ứng được với Na.

⇒ Đồng phân este

Ứng với công thức C4H8O2 ta viết được 4 đồng phân cấu tạo của este:

CH3COOC2H5; C2H5COOCH3;

HCOOCH2CH­2CH3; HCOOCH[CH3]2.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Công thức phân tử C4H8O2 có số đồng phân este tương ứng

  • 1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?
  • 2. Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no
  • 3. Bài tập vận dụng liên quan

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết đông phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C4H8O2. Từ đó các bạn học sinh biết cách vận dụng viết đồng phân este C4H8O2. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan

  • Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
  • Đồng phân C6H14, công thức cấu tạo C6H14
  • Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12
  • Số đồng phân amin có công thức phân tử C2H7N là

1. Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo của nhau?

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Vậy este là este no, đơn chức, mạch hở

Các công thức cấu tạo là:

HCOOCH2CH2CH3

HCOOCH[CH3]-CH3

CH3COOCH2CH3

CH3CH2COOCH3

Vậy có tất cả 4 đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2.

2. Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no

Đối với đồng phân este no, đơn chức, mạch hở: RCOOR' hoặc CnH2nO2 [n ≥ 2]

Cách viết đồng phân este

Bước 1: Tính k [tổng số liên kết π và vòng trong phân tử], tìm số liên kết π trong gốc hidrocacbon.

Bước 2: Viết các đồng phân của este fomat HCOOR' [R' mạch không nhánh, có nhánh]

Bước 3: Thực hiện chuyển lần lượt 1 cacbn từ gốc R' sang gốc R cho đến khi R' chỉ còn 1 cacbon thì dừng lại.

Chú ý:

Công thức tính nhanh số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Số este CnH2nO2 = 2n-2 [n < 5]

Phân biệt đồng phân [tính cả đồng phân hình học khác đồng phân cấu tạo [không tính đồng phân hình học]

3. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Xem đáp án

Đáp án C

Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là 3:

CH2=CH-CH2-CH3; CH3-CH=CH-CH3; CH2=C[CH3]-CH3

Câu 2. Cho hợp chất hữu cơ A có công thức đơn giản nhất CH2O và có tỉ khối so với hiđro là 30. Công thức phân tử của A là [cho nguyên tử khối của các nguyên tố C = 12; H=1; O = 16]

A. CH2O

B. C2H4O2

C. C2H4O

D. C3H8O

Xem đáp án

Đáp án B

Gọi công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A có dạng là [CH2O]n

Theo đề bài ta có hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với hiđro là 30

dA/H2 = 30 => MA = 60

=> 30n = 60 => n = 2

Vậy công thức phan tử của hợp chất hữu cơ A là C2H4O2

Câu 3. Oxi hóa hoàn toàn 2,01 gam một hợp chất hữu cơ M chỉ thu được 1,59 gam Na2CO3 và 0,336 lít khí CO2 [đktc]. Xác định công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ M là:

A. CNaO2.

B. CNa2O2.

C. C3NaO2.

D. C2NaO2.

Xem đáp án

Đáp án A

Theo đề bài ta có

nNa2CO3 = 0,015 mol;

nCO2 = 0,015 mol

Vì đốt cháy hợp chất hữu cơ M thu được CO2 và Na2CO3

Vậy trong hợp chất hữu cơ M chứa C, Na và O

Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na:

nNa/M =2.nNa2CO3 = 0,03 mol

Bảo toàn nguyên tố C:

nC/M = nCO2 + nNa2CO3 = 0,015 + 0,015 = 0,03 mol

⇒ mO[trong M] = 4,02 − 0,06.23 − 0,06.12 = 0.96

nO/X = 0,96/ 16 = 0,06 mol

nC: nNa: nO = 0,03: 0,03: 0,06 = 1: 1: 2

Vậy công thức đơn giải nhất của hợp chất hữu cơ M là: CNaO2.

Câu 4. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

CH3 – CHCl2 [1] [1,1 – điclo etan]

CH2Cl – CH2Cl [2] [ 1,2 – đicloetan]

Câu 5.Có bao nhiêu công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C3H8O?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án C

CH3CH2CH2OH; CH3CH[OH]CH3; CH3-O-CH2CH3

Câu 6. Số công thức cấu tạo có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4Cl2 là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 7.Số công thức cấu tạo mạch hở có thể có ứng với các công thức phân tử C2H4O là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 8. Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8 là

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án A

CH3 - CH2 - CH = CH2

CH3 - CH = CH - CH3

CH3-C[CH3]=CH2

Câu 9.Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH – C[CH3]2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

D. [CH3]2– CH – CH = CH2

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 10.Số đồng phân cấu tạo bậc 1 của amin ứng với công thức phân tử C3H9N là:

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Xem đáp án

Đáp án C

Các đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là :

CH3CH2CH2NH2; [CH3]2CHNH2

=> Vậy có 2 công thức câu tạo thỏa mãn

Câu 11.Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Xem đáp án

Đáp án A

Các đồng phân este có công thức phân tử C3H6O2 là

HCOOCH2CH3

CH3COOCH3

Áp dụng công thức số đồng phân este đơn chức no CnH2nO2

Công thức: Số este CnH2nO2 = 2n-2 [n < 5] = 23-2 = 2 đồng phân

..........................................

Trên đây VnDoc đã giới thiệu Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 làtới bạn đọc. Để có kết quả cao hơn trong kì thi, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Thi thpt Quốc gia môn Toán, Thi THPT Quốc gia môn Hóa học, Thi THPT Quốc gia môn Vật Lý, mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu ôn tập THPT Quốc gia miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 12 Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu, đề thi mới nhất.

Video liên quan

Chủ Đề