Trạng ngữ trong tiếng trung là gì năm 2024

Trong tiếng Hán hiện đại, ngoài các thành phần câu thường gặp như chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ v.v thì còn có một số những thành phần câu không kém phần quan trọng như bổ ngữ, trạng ngữ. Hôm nay Hoa Văn SaigonHSK sẽ cùng các bạn tìm hiểu về trạng ngữ trong tiếng Trung hiện đại nhé!

  1. Trạng ngữ là gì? Trạng ngữ là một thành phần tu sức, bổ nghĩa quan trọng trong câu, là một thành phần được thêm vào phía trước của động từ hoặc tính từ nhằm nói rõ về tình hình, thời gian, nơi chốn, cách thức, điều kiện, đối tượng, khẳng định, phủ định, phạm vi và mức độ của động từ hoặc tính từ trong câu. Vd: 我很高兴。/Wǒ hěn gāoxìng./ Tôi rất vui.

你要好好儿学习。/Nǐ yào hǎohaor xuéxí/ Bạn phải học tập thật tốt.

  1. Phân loại của trạng ngữ trong tiếng Trung Trạng ngữ trong tiếng Trung thường được chia thành 6 loại như sau:

2.1 Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường dùng kèm với giới từ “在”nhằm nói rõ về nơi xảy ra hành động. Vd: 我在胡志明市生活。/Wǒ zài Húzhìmíng shì shēnghuó./ Tôi sinh sống ở TPHCM.

他在北京大学学习汉语。/Tā zài Běijīng dàxué xuéxí Hànyǔ./ Anh ấy học tiếng Trung ở đại học Bắc Kinh.

2.2. Trạng ngữ chỉ thời gian: Trạng ngữ chỉ thời gian có thể đặt ở phía trước động từ, đồng thời cũng có thể đặt ở đầu câu. Vd: 我七点下课。/Wǒ qī diǎn xiàkè./ Tôi 7 giờ tan học.

昨天我去公园玩儿。/Zuótiān wǒ qù gōngyuán wánr./ Hôm qua tôi đi công viên chơi.

2.3. Trạng ngữ chỉ mức độ: Trạng ngữ chỉ mức độ nói rõ tính chất, trạng thái nào đó đang diễn ra ở mức độ nào, thường do phó từ đảm nhiệm. Vd: 我很累。/Wǒ hěn lèi./ Tôi rất mệt.

周末在家看电视非常无聊。/Zhōumò zàijiā kàn diànshì fēicháng wúliáo./ Cuối tuần ở nhà xem ti vi vô cùng chán.

2.4. Trạng ngữ chỉ trạng thái, tình thái: Trạng ngữ chỉ trạng thái thường do tính từ đảm nhiệm và giữa trạng ngữ tình thái và động từ thường có trợ từ kết cấu “地”. Vd: 他高兴地跳起来。/Tā gāoxìng de tiào qǐlái/ Anh ấy nhảy cẩng lên một cách vui vẻ. 我慢慢地走回家。/Wǒ mànman de zǒu huí jiā./ Tôi đi về nhà một cách chậm rãi.

2.5. Trạng ngữ chỉ đối tượng: Trạng ngữ chỉ đối tượng dùng để dẫn ra đối tượng mà động tác hướng đến. Giữa trạng ngữ và động từ không cần thêm “”.

Trạng ngữ trong tiếng Trung hay còn gọi là một cụm từ, một cụm câu đứng vai trò làm ngữ cảnh để bổ sung đầy đủ ý nghiã cho một câu nói hoàn chỉnh. Chính vì thế nó là một phần trong những ngữ pháp cần thiết mà bất kì người mới học tiếng Trung nào cũng cần phải nắm vững về nó. Hôm nay tiếng Trung Mr.Giang sẽ hướng dẫn các bạn hiểu sâu hơn về nó nhé!

Trạng ngữ trong tiếng trung là gì năm 2024

Trạng ngữ trong tiếng Trung

Trạng ngữ trong tiếng Trung bổ nghĩa cho động từ và hình dung từ trong câu chúng thường đứng trước hình dung từ và động từ, chúng được dùng để biểu thị thời gian, địa điểm và nơi chốn.

  • Hai loại trạng ngữ thường xuyên gặp như sau :

1. Trạng ngữ chỉ thời gian :

Trạng ngữ chỉ thời gian là trạng ngữ biểu thị hành động xảy ra trong khoảng thời gian nào đó. Thường sẽ đứng trước động từ hoặc có thể đứng trước cả một cụm chủ vị

Ví dụ:

1. Sáng mai chúng ta đi ăn nhé !

明早我们去吃东西吧

Míngzǎo wǒmen qù chī dōngxī ba

2. Bạn tối nay đi đâu không

你今晚去哪里吗?

nǐ jīn wǎn qù nǎlǐ ma?

3. Ba năm trước tôi học ở trường này

我三年前在这个学校学习

Wǒ sān nián qián zài zhège xuéxiào xuéxí

4. Tôi làm việc ở đây từ năm 18 tuổi

我从十八岁就在这里工作

Wǒ cóng shíbā suì jiù zài zhèlǐ gōngzuò

5. Tất cả tiết mục hôm nay do bạn nghĩ ra ah

今天所有的节目由你想出来啊

Jīntiān suǒyǒu de jiémù yóu nǐ xiǎng chūlái à

2. Trạng ngữ chỉ nơi chốn

Trạng ngữ chỉ nơi chốn là trạng ngữ biểu thị hành động xảy ra trong vị trí hay địa điểm cụ thể nào đó. Trước trạng ngữ nơi chốn hay có giới từ đứng trước đi kèm là 在(zài). Trạng ngữ chỉ nơi chốn thường đứng trước động từ.

Công thức : 在(zài) + trạng ngữ chỉ nơi chốn + động từ

Ví dụ:

1. Nhà tôi ở phía đông trường tiểu học đó

我家就在那个小学东边

Wǒjiā jiù zài nàgè xiǎoxué dōngbian

2. Tôi biết trường anh ta ở trên đường này

我知道他学校就在这条路上

Wǒ zhīdào tā xuéxiào jiù zài zhè tiáo lùshàng

3. Từ đây bạn rẽ trái, sau đó nhìn bên phải con đường cái đó có một toà nhà màu trắng chính là nhà a ta

从这里你向左边拐, 然后往那条路的右边有一座白色大楼就是他的家

Cóng zhèlǐ nǐ xiàng zuǒbiān guǎi, ránhòu wǎng nà tiáo lù de yòubiān yǒu yīzuò báisè dàlóu jiùshì tā de jiā