Trình bày sự khác nhau giữa hai chương trình con thủ tục và hàm

Câu 1 trang 117 SGK Tin học 11

Đề bài

Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thủ tục và hàm.

Lời giải chi tiết

Sự giống nhau và khác nhau giữa thủ tục và hàm :

- Giống nhau: Cả thủ tục và hàm đều là chương trình con, cấu trúc giống như một chương trình trừ dòng đầu tiên và kết thúc bằng END; (thay vì END.). Cả thủ tục và hàm có thể chứa các tham số (tham số giá trị và tham số biến), cùng tuân theo quy định về khai báo và sử dụng các loại tham số này.

- Khác nhau: Việc thực hiện hàm luôn trả về giá trị kết quả thuộc kiểu xác định và giá trị đó được gán cho tên hàm.

Lời gọi hàm có thể làm tham gia vào biểu thức khác như một toán hạng.

Ví dụ: a:=unln(5,6)+1

Loigiaihay.com

  • Trình bày sự khác nhau giữa hai chương trình con thủ tục và hàm

    Câu 2 trang 117 SGK Tin học 11

    Chương trình con có thể không có tham số được không? Cho ví dụ.

  • Trình bày sự khác nhau giữa hai chương trình con thủ tục và hàm

    Câu 3 trang 117 SGK Tin học 11

    Hãy cho ví dụ chương trình con có nhiều hơn một kết quả ra.

  • Trình bày sự khác nhau giữa hai chương trình con thủ tục và hàm

    Câu 4 trang 117 SGK Tin học 11

    Viết chương trình con (làm, thủ tục) tính bội số chung nhỏ nhất của hai số nguyên dương a, b. Hãy cho biết trong trường hợp này viết chương trình con dưới dạng hàm hay thủ tục là thuận tiện hơn. Vì sao?

  • Trình bày sự khác nhau giữa hai chương trình con thủ tục và hàm

    Tóm tắt lý thuyết chương 6

    Chương trình con đóng vai trò quan trọng trong lập trình, đặc biệt trong lập trình có cấu trúc.

  • Trình bày sự khác nhau giữa hai chương trình con thủ tục và hàm

    Hướng dẫn bài tập và thực hành 3 trang 63 SGK Tin học 11

    Trong hình ở trên, số phần tử cần nhập vào là 50. Khi đó, mảng được tạo ra một cách ngẫu nhiên gồm 50 số nguyên có giá trị tuyệt đối không vượt quá 300. Tiếp đến ta nhập vào số k = 9.

  • Trình bày sự khác nhau giữa hai chương trình con thủ tục và hàm

    Lý thuyết: Kiểu xâu trang 68 SGK Tin học 11

    Biểu thức gồm các toán hạng là biến xâu, biến kí tự hoặc hằng xâu được gọi là biểu thức xâu.

II. CẤU TRÚC CHUNG CỦA MỘT CHƯƠNG TRÌNH CÓ SỬ DỤNG CTC

PROGRAM Tên_chương_trình;

USES CRT;

CONST ............;

VAR ............;

PROCEDURE THUTUC[(Các tham số)];

[Khai báo Const, Var]

BEGIN

..............

END;

FUNCTION HAM[(Các tham số)]:;

[Khai báo Const, Var]

BEGIN

..............

HAM:=;

END;

BEGIN {Chương trình chính}

...................

THUTUC[(...)];

...................

A:= HAM[(...)];

...................

END.

Chú ý: Trong quá trình xây dựng CTC, khi nào thì nên dùng thủ tục/hàm?

Dùng hàm

Dùng thủ tục

- Kết quả của bài toán trả về 1 giá trị duy nhất (kiểu vô hướng, kiểu string).

- Lời gọi CTC cần nằm trong các biểu thức tính toán.

- Kết quả của bài toán không trả về giá trị nào hoặc trả về nhiều giá trị hoặc trả về kiểu dữ liệu có cấu trúc (Array, Record, File).

- Lời gọi CTC không nằm trong các biểu thức tính toán.

B. BÀI TẬP

Bài tập 6.1:

Viết chương trình giải phương trình bậc hai với yêu cầu sử dụng các chương trình con để giải quyết các trường hợp xãy ra của delta.

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

Program Giai_PT_bac_hai;

uses crt;

var a,b,c,delta:real;

{----------------------}

Procedure delta_duong;

begin

write('Phuong trinh co hai nghiem x1=',(-b+sqrt(delta))/(2*a),'x2=',(-b+sqrt(delta))/(2*a));

end;

{---------------------}

Procedure delta_khong;

begin

write('Phuong trinh co nghiem kep x=',-b/(2*a):3:1);

end;

{--------------------}

Procedure delta_am;

begin

writeln('Phuong trinh vo nghiem');

end;

{Chuong trinh chinh}

Begin

clrscr;

write('Nhap a: ');readln(a);

write('Nhap b: ');readln(b);

write('Nhap c: ');readln(c);

delta:=b*b-4*a*c;

if delta>0 then delta_duong

else if delta = 0 then delta_khong

else delta_am;

readln

end.

c. Nhận xét: Chương trình con cho phép chia nhỏ công việc nhằm đơn giản hoá. Ngoài ra một công việc nào đó lặp lại nhiều lần trong chương trình nên dùng CTC vì khi đó mã chương trình sẽ gọn, dễ theo dõi, gỡ rối hơn.

Bài tập 6.2:

Viết chương trình cho phép nhập hai số vào hai biến, thực hiện đổi giá trị của hai biến cho nhau. Yêu cầu dùng chương trình con để thực hiện chức năng đổi giá trị.

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

Program CTC_1;

uses crt;

var a,b: real;

{----CTC doi gia tri----}

Procedure swap(var x,y:real);

var tam:real;

begin

tam:=x; x:=y; y:=tam;

end;

{-----Ket thuc CTC-----}

begin

clrscr;

write('Nhap so a: ');readln(a);

write('Nhap so b: ');readln(b);

swap(a,b);

write('Sau khi doi a =',a:3:1);

write('Sau khi doi b =',b:3:1);

readln

end.

b. Nhận xét:

- Nếu bỏ từ var ở khai báo var x,y:real thì chương trình vẫn không báo lỗi nhưng chức năng đổi giá trị của hai biến không thực hiện được.

Bài tập 6.3:

Tìm số lớn thứ nhì trong n số được nhập từ bàn phím.

Ví dụ: Nhập các sô 10; 10; 9; 9; 8 thì được số lớn nhì là 9.

Giải thuật:

- Nhập 2 số, Xác định giá trị cho hai biến Max, Nhi.

- Lần lượt nhâp các số. Với mỗi số được nhập xét:

- Nếu So > Max thì gán Nhi = Max, Max = So.

- Nếu Nhi < So < Max thì gán Nhi = So.

Program So_lon_nhi;

Var n,i,so, nhi,max,tam:integer;

Procedure swap(var x,y:real);

var tam:real;

begin

tam:=x;

x:=y;

y:=tam;

end;

Begin

Write('Nhap n: ');Readln(n);

Write('nhap so:');Readln(max);

Write('nhap so: ');Readln(nhi);

if nhi > Max then swap(Max,nhi)

For i:= 3 to n do

Begin

Write('Nhap so: ');Readln(so);

if (so>nhi) and (so

if so>max then

Begin

nhi:=max;

Max:=so;

End;

End;

Write('So thu nhi la: ',nhi);

Readln

End.

Bài tập 6.3:

Viết chương trình tính giai thừa của số n (Viết là n!). Với yêu cầu:

- Nếu người dùng nhập số n < 0 thì yêu cầu nhập lại.

- Sử dụng chương trình con để tính giai thừa của một số.

n! = 1 nếu n = 0;

n! = 1.2.3.4.5...n (Tích của n thừa số).

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

Program CTC_2;

uses crt;

var n:integer;x:longint;

Procedure Giai_Thua(var GT:longint; n:byte);

begin

GT:=1;

while n>0 do

begin

GT:=GT*n;

n:=n-1;

end;

end;

begin

repeat

clrscr;

write('Nhap so n: ');readln(n);

if n < 0 then begin write('Nhap so n>=0');readln; end;

until n>=0;

Giai_Thua(x,n);

writeln('Giai thua cua ',n,'la:',x);

readln

end.

Nhận xét: Lệnh n:= n-1 làm thay đổi giá trị của n nhưng khi ra khỏi chương trình con n có giá trị không đổi so với trước khi gọi chương trình con.

Bài tập 6.4:

Viết chương trình tính n! với yêu cầu sử dụng hàm để tính giai thừa.

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

Program Giai_thua_Ham;

uses crt;

var n: longint;

Function Giai_Thua(n:longint):longint;

Var GT:Longint;

begin

GT:=1;

while n > 0 do

begin

GT:=GT * n;

n:=n-1;

end;

Giai_thua:=GT;

end;

begin

clrscr;

write('Nhap n: '); readln(n);

write(n,'!=',Giai_thua(n));

readln

end.

Nhận xét: Hãy so sánh sự khác nhau khi Giai_thua được viết dưới hai dạng Function và Procedure.

- Khi dùng Procedure cần một biến (toàn cục) để lưu giữa giá trị của n!. Biến này được truyền cho tham biến trong Procedure. Sau khi gọi nó cần lệnh để in n!

- Khi dùng Function, có thể sử dụng nó như là một biểu thức.

Bài tập 6.5:

Viết chương trình cho phép thực hiện rút gọn phân số.

a. Hướng dẫn:

- Tìm UCLN của tử số và mẫu số.

- Chia tử và mẫu của phân số cho UCLN vừa tìm được.

b. Mã chương trình:

Program Rut_gon_phan_so;

uses crt;

var tu,mau:integer;

Function UCLN(a,b:integer):integer;

var r: integer;

begin

r:= a mod b;

while r <> 0 do

begin

a:= b;

b:= r;

r:=a mod b;

end;

UCLN:=b;

end;

begin

clrscr;

write('Nhap tu: '); readln(tu);

write('Nhap mau: '); readln(mau);

write('Ket qua rut gon: ',tu,'/',mau,'=',tu div UCLN(tu,mau),'/',mau div UCLN(tu,mau));

readln

end.

Bài tập 6.6:

Viết chương trình cho phép trộn hai dãy số A và B cùng có số phần tử là k để được dãy số C theo yêu cầu sau:

A = a1, a2 ... ak

B = b1, b2 ... bk

Được C = a1, b1, a2, b2 ... ak, bk.

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

Program Tron_day;

uses crt;

type kieu_mang = array[1..100] of integer;

var A, B, C: Kieu_mang;

n,i,j: integer;

Procedure Nhap_Mang(Var X: Kieu_mang; n:byte);

var i:integer;

begin

for i:=1 to n do

begin

write('M[',i,']=');readln(X[i]);

end;

end;

Procedure In_Mang(X:kieu_mang; n:byte);

var i: byte;

begin

for i:=1 to n do write(x[i],', ');

end;

{-----------}

begin

clrscr;

write('Nhap so phan tu cua day: ');read(n);

Nhap_mang(A,n);

Nhap_mang(B,n);

i:=1;

j:=1;

while i<= n do

begin

C[j]:= A[i];

C[j+1]:=B[i];

j:=j+2;

i:=i+1;

end;

in_mang(C,2*n);

readln

end.

Bài tập 6.7:

Viết chương trình in ra các số nguyên tố nhỏ hơn n với yêu cầu dùng hàm để kiểm tra một số có phải là số nguyên tố hay không.

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

Program In_so_nguyen_to;

uses crt;

var n, i: integer;

{------Ham kiem tra-------}

Function kiem_tra(n:integer):boolean;

var i: integer;

begin

kiem_tra:=true;

for i:=2 to n-1 do if (n mod i) = 0 then kiem_tra:=false;

end;

{------CTC----------------}

begin

clrscr;

write('Nhap n: '); readln(n);

for i:=2 to n do if kiem_tra(i) then write(i:3, ', ');

readln;

end.

Bài tập 6.8:

Viết chương trình cho phép sắp xếp một dãy số với yêu cầu sử dụng các chương trình con: Nhập mảng, in mảng, đổi giá trị của hai số.

a. Hướng dẫn:

b. Mã chương trình:

Program Sap_xep_day;

uses crt;

type kieu_mang =array[1..100] of integer;

Var A: kieu_mang;

n,i,j:byte;

{---------------------}

Procedure Nhap_mang(var M:Kieu_Mang;n:byte);

Var i:byte;

begin

for i:=1 to n do

begin

write('M[',i,']=');readln(M[i]);

end;

end;

{---------------------}

Procedure In_mang(var M:Kieu_Mang;n:byte);

Var i:byte;

begin

for i:=1 to n do write(M[i]:3,', ')

end;

{---------------------}

Procedure swap(var a,b:integer);

var tam:integer;

begin

tam:=b;

b:=a;

a:=tam;

end;

{---------------------}

Begin

Clrscr;

write('Cho biet so phan tu cua day: ');readln(n);

nhap_mang(A,n);

for i:=1 to n-1 do

for j:= i to n do if A[i]>A[j] then swap(A[i],A[j]);

In_mang(A,n);

readln

end.

Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thủ tục và hàm.

Học Sinh Giỏi 12/02/2017 Tin học lớp 11

Share
  • Facebook
  • Twitter
  • LinkedIn
  • Pinterest

Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau giữa thủ tục và hàm.

Giống nhau: Cà thủ tục và hàm đều là chương trình con, cấu trúc giống như một chương trình trừ dòng đầu tiên và kết thúc bằng END; (thay vì END.). Cả thủ tục và hàm có thể chứa các tham số (tham số giá trị và tham số biến), cùng tuân theo quy định về khai báo và sử dụng các loại tham số này.

Khác nhau: Việc thực hiện hàm luôn trả về giá trị kết quả thuộc kiểu xác định và giá trị đó được gán cho tên hàm.

Bài viết liên quan:

  1. Tại sao phải khai báo biến?
  2. Tại sao mảng là kiểu dữ liệu có cấu trúc?
  3. Trong sơ đồ thao tác với tệp, khi cần nhập dữ liệu từ tệp phải dùng những thao tác nào?
  4. Viết chương trình giải phương trình bậc 2 (ax2 + bx + c =0)
  5. Tính n giai thừa n!
  6. Tạo hình
  7. Lập tam giác PASCAL bằng tổ hợp (dùng chương trình con)
  8. Viết chương trình nhập vào một ma trận A vuông cấp n. Chuyển A thành chính mà trận chuyển vị của A (không sử dụng ma trận trung gian).
Xem thêm: Tính n giai thừa n!
Share
  • Facebook
  • Twitter
  • LinkedIn
  • Pinterest

Chương trình con – thủ tục và hàm

By
Tuyền Bích
-
February 20, 2019
0
8514
Facebook
Twitter
Pinterest
WhatsApp