Trong các tổ hợp in nghiêng dưới đây tổ hợp nào là từ ghép vì sao em hiểu như vậy

đáp án các đề thi học sinh giỏi môn tiếng việt lớp 5 chọn lọc tham khảo (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.83 KB, 29 trang )

Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
CÁC DẠNG BÀI TẬP NÂNG CAO MÔN TIẾNG VIỆT
(BỒI DƯỠNG HỌC SINH KHÁ, GIỎI LỚP 5)
GỢI Ý ĐÁP ÁN (Tập 2):
ĐỀ 26
Câu 1 (2 điểm) Những từ đeo, cõng, vác, ôm có thể thay thế cho từ địu trong dòng thơ thứ hai
được không? Vì sao?
“Nhớ người mẹ nắmg cháy lưng
Địu con lên rẫy bẻ từng bắp ngô.” ( Tố Hữu)
Bài làm:
- Những từ đeo , cõng , vác , ôm không thể thay thế cho từ địu.
- Vì những từ đeo , cõng , vác , ôm là các từ đồng nghĩa không hoàn toàn nên không thể thay thế
cho nhau trong cùng một ngữ cảnh.
Câu 2 (3 điểm) Phân các từ ghép trong từng nhóm dưới đây thành 2 loại: từ ghép tổng hợp và từ
ghép phân loại.
a) Máy cày, máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy móc, máy in, máy kéo.
b) Cây cam, cây chanh, cây ăn quả, cây cối, cây công nghiệp, cây lương thực.
c) Xe đạp, xe bò, xe buýt, xe cộ, xe con, xe máy, xe lam.
Bài làm:
a)
- Từ ghép tổng hợp: máy móc
- Từ ghép phân loại: Máy cày, máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy móc, máy in, máy kéo.
b)
- Từ ghép tổng hợp: cây cối
- Từ ghép phân loại: Cây cam, cây chanh, cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lương thực.
c)
- Từ ghép tổng hợp: xe cộ
- Từ ghép phân loại: Xe đạp, xe bò, xe buýt, xe con, xe máy, xe lam.
Câu 3 ( 2điểm) Xác định DT, ĐT, TT.
“Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt, trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằ m dưới đáy.”


Bài làm:
- DT: mùa thu, nước, hòn cuội, đáy.
- ĐT: trông thấy, nằm.
- TT: mới chớm, trong vắt, trắng tinh.
Câu 4 ( 3 điểm) Tìm các từ đồng âm, từ nhiều nghĩa:
a) Linh Cẩu cũng là loài thú tính.
b) Tôi rất thích thú khi đọc truyện cười.
c) Anh ấy đã thú nhận việc làm sai trái của mình.
d) Bác ấy làm bên thú y.
Bài làm:
- Từ thú trong câu c là từ trong nhiều nghĩa.
-Từ thú 4 câu trên đồng âm với nhau.
Câu 5 Xác định từ đơn từ ghép, từ láy:
“Ôm quanh Ba Vì là bát ngát đồng bằng, mênh mông hồ nước với những Suối Hai, Đồng Mô, Ao
Vua nổi tiiếng vẫy gọi.” (theo Võ Văn Trực)
1
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Bài làm:
- Từ đơn: Ôm, quanh, là, hồ, nước, với, những.
- Từ ghép: Ba Vì , bát ngát, Suối Hai, Đồng Mô, Ao Vua, nổi tiếng, vẫy gọi.
- Từ láy: bát ngát , mênh mông.

ĐỀ 27
Câu 1 ( 3 điểm). Trong những câu nào dưới đây, các từ đi mang nghĩa gốc và trong những câu
nào, chúng mang nghĩa chuyển?
Bài làm:
- Nó chạy còn tôi đi (nghĩa gốc)
- Anh đi ô tô, còn tôi đi xe đạp (nghĩa chuyển)
- Cụ ốm nặng , đã đi hôm qua rồi. (nghĩa chuyển)


- Thằng bé đã đến tuổi đi học. (nghĩa chuyển)
- Anh đi con mã, còn tôi đi con tốt (nghĩa chuyển)
- Ca nô đi nhanh hơn thuyền. (nghĩa chuyển)
- Ghế thấp quá không đi được với bàn. (nghĩa chuyển)
- Bé đang đi chập chững. (nghĩa gốc)
- Mẹ đi chợ mua thuốc cho bà. (nghĩa gốc)
- Bạn ấy không bước đi. (nghĩa chuyển)
Câu 2 ( 2 điểm ) Hãy thay quan hệ từ trong từng câu bằng quan hệ từ khác để có câu đúng:
a. Cây bị đổ nên gió thổi mạnh.
b Trời mưa và đường trơn.
c. Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ vì em học giỏi.
d. Tuy nhà xa nhưng bạn Nam thường đi học muộn.
Bài làm:
a. Cây bị đổ vì gió thổi mạnh .
b Trời mưa nên đường trơn.
c. Bố em sẽ thưởng cho em một hộp màu vẽ nếu em học giỏi.
d. Vì nhà xa nên bạn Nam thường đi học muộn.
Câu 3 ( 6 điểm ) Đọc đoạn trích sau, rồi thực hiện các yêu cầu nêu ở dưới đây :
“Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh động. Đó là một cô gái dịu dàng, tươi tắn, ăn
mặc giống y như cô Tấm trong đêm hội thử hài thuở nào, Cô mặc yếm thắm, một bộ áo mớ ba
màu hoàng yến, chiếc quần màu nhiễu điều, thắt lưng màu hoa hiên. Tay cô ngoắc một chiếc lẵng
đầy màu sắc rực rỡ. Cô lướt đi trên cánh đồng, người nhẹ bỗng, nghiêng nghiêng về phía trước.”
(Theo Trần Hoài Dương)
a. Tìm động từ, tính từ trong đạn trích trên
b. Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: Xinh tươi, dịu dàng, rực rỡ
c. Tìm chủ ngữ, vị ngữ của hai câu sau :
- Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
- Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ.
Bài làm:
a)


- DT: Cô Mùa Xuân, cánh đồng, cô gái, cô Tấm, đêm hội, cô, yếm, bộ áo, màu, chiếc quần, màu,
thắt lưng, màu, tay, cô, chiếc lẵng, màu sắc, cô, cánh đồng, người, phía trước.
- ĐT: lướt, trên, ăn mặc, thử hài, mặc, ngoắc, lướt đi, trên.
2
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
- TT: xinh tươi, nhẹ, dịu dàng, tươi tắn, thắm, , hoàng yến, nhiễu điều, hoa niên, rực rỡ, nhẹ bỗng,
nghiêng nghiêng.
b)
- Từ đồng nghĩa với từ “xinh tươi”: xinh xinh, xinh xắn, đẹp, đẹp tươi, tươi đẹp, xinh đẹp
- Từ đồng nghĩa với từ “dịu dàng”: dịu hiền, dịu ngọt
- Từ đồng nghĩa với từ “rực rỡ”: rực, sáng rực
c)
- Cô Mùa Xuân xinh tươi đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
CN VN
- Tay cô ngoắc một chiếc lẵng đầy màu sắc rực rỡ.
CN VN
Câu 4 (3 điểm ) Tìm các từ đồng âm và từ nhiều nghĩa:
a) Chị em cười rất dễ thương.
b) Tôi hay đọc truyện cười.
c) Cười ra nước mắt.
Bài làm:
- Từ “cười” trong câu a là từ nhiều nghĩa.
- Từ “cười” trong 3 câu trên đồng âm với nhau.
Câu 5 ( 3 điểm ) Xác định TN, CN, VN:
a) Ngày kia, đến một bờ sông, chúng tôi ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè.
TN CN VN
b) Nhìn hai bên bờ sông, cây cỏ và những làng gần, núi xa luôn luôn đổi mới.
TN CN VN
c) Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, ngói đỏ như những cánh hoa lấp lóa trong cây.


TN CN VN

ĐỀ 28
Câu 1: ( 2 điểm ) Xác định từ ghép và từ láy:
“ Chùa chiền, bàn bạc, tươi tốt, dễ dàng, dễ dãi, gậy gộc, học hành, lúng túng, thung lũng.”
Bài làm:
- Từ ghép: Chùa chiền, tươi tốt, gậy gộc, học hành, thung lũng.
- Từ láy: bàn bạc, dễ dàng, dễ dãi, học hành, thung lũng.
Câu 2 ( 3 điểm) Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm sau:
a) Giữa vòm lá um tùm, bông hoa dập dờn trước gió.
b) Bác sĩ Ly là một người đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị.
c) Chủ nhật tuần tới, mẹ sẽ cho con đi chơi công viên nước.
d) Bé rất ân hận vì bé không nghe lời mẹ, đã ngắt bông hoa đẹp ấy.
Bài làm:
a) Cái gì dập dờn trước gió?
b) Bác sĩ Ly là người như thế nào?
c) Bao giờ mẹ cho con đi chơi công viên nước?
d) Bé ân hận vì sao?
Câu 3 ( 2 điểm ) Phân loại các câu dưới đây thành hai loại: câu đơn và câu ghép. Em dựa vào đâu
để phân chia như vậy ?
a) Mùa thu năm 1929, Lý Tự Trọng về nước, được giao nhiệm vụ làm liên lạc, chuyển và nhận
thư từ tài liệu trao đổi với các đảng bạn qua đường tàu biển.
b) Lương Ngọc Quyến hi sinh nhưng tấm lòng trung với nước của ông còn sáng mãi.
3
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
c) Mấy con chim chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran.
d) Mưa rào rào trên sân gạch, mưa đồm độp trên phên nứa.
Bài làm:
- Câu a là câu đơn.


- Câu b là câu ghép.
- Câu c là câu đơn.
- Câu d là câu ghép.
- Dựa vào: phân tích cấu tạo chủ - vị của câu.
+ Câu đơn là câu có một vế.
+ Câu ghép là câu có 2 vế trở lên.
Câu 4 ( 4 điểm ) Xác định TN, CN, VN:
a) Càng lên cao, trăng càng nhỏ dần, càng vàng dần, càng nhẹ dần.
VN1 CN2 VN2
b) Cảnh tượng xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay, tôi đi học.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ tre, đây là mái đình cong cong, kia nữa là sân phơi.
CN1 VN1 CN2 VN2 VN3
d) Biển sáng lên lấp lánh như đặc sánh, còn trời thì trong như nước.
CN1 VN1 CN2 VN2
Câu 5: (2điểm) Trong bài thơ “Cao bằng” có khổ thơ:
“ Bạn ơi có thấy đâu
Cao Bằng xa xa ấy
Vì ta mà giữ lấy
Một dãy dài biên cương”
Hỏi: qua khổ thơ, tác giả muốn nói lên điều gì?
Trả lời:
- Tác giả muốn nói Cao bằng có một vị thế rất quan trọng và con người Cao Bằng vì cả nước mà
ra sức giữ lấy biên cương.
Câu 6 ( 2 điểm) Tìm từ trái nghĩa với các từ sau:
a) Hòa bình chiến tranh
b) Thân ái ghét ghen
c) Đoàn kết chia rẽ
d) Giữ gìn phá phách, phá hoại


ĐỀ 29
Câu 1 ( 2 điểm ) Xác định nghĩa của từ in nghiêng trong các kết hợp từ dưới đây rồi phân chia
các nghĩa ấy thành nghĩa gốc và nghĩa chuyển :
a) Xương sườn, sườn núi, hích vào sườn, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, hở sườn,
đánh vào sườn địch.
Bài làm:
- Nghĩa của từ “sườn”: là bộ phận cơ thể người hay động vật, ở phía bên trái hoặc bên phải của
thân.
- Phân loại:
+ Nghĩa gốc: Xương sườn, hích vào sườn, hở sườn.
+ Nghĩa chuyển: sườn núi, sườn nhà, sườn xe đạp, sườn của bản báo cáo, đánh vào sườn địch.
4
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
b) Miệng tươi cười, miệng rộng thì sang, há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng
giếng, miệng túi, vết thương đã kín miệng, nhà có 5 miệng ăn.
Bài làm:
- Nghĩa của từ “sườn”: là bộ phận cơ thể người hay động vật, ở phía dưới mũi.
- Phân loại:
+ Nghĩa gốc: Miệng tươi cười, miệng rộng thì sang.
+ Nghĩa chuyển: há miệng chờ sung, trả nợ miệng, miệng bát, miệng giếng, miệng túi, vết thương
đã kín miệng, nhà có 5 miệng ăn.
Câu 2 ( 3 điểm ) Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu sau:
“ Rồi đột nhiên, con Dế cụ húc toang vỏ đất mỏng, từ cái ngách bí mật vọt ra. Con Dế ngang
bướng nhảy rúc vào đám cỏ.”
Bài làm:
- DT: con, Dế cụ, vỏ đất, cái ngách, con, Dế, đám cỏ.
- ĐT: húc, vọt ra, nhảy, rúc vào.
- TT: toang, mỏng, ngang bướng.
Câu 3 ( 2 điểm ) Xác định CN, VN:


a) Ánh nắng ban mai trải xuống cánh đồng vàng óng, xua tan dần hơi lạnh mùa đông.
CN VN
b) Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương.
CN1 VN1 CN2 VN2
Câu 4 ( 3 điểm) Giải thích các câu tục ngữ sau:
a) Uống nước nhớ nguồn
b) Gần mục thì đen, gần đèn thì sáng
Bài làm:
a) Uống nước nhớ nguồn: phải biết nhớ đến công lao của những người đi trước.
b) Gần mục thì đen, gần đèn thì sáng: khuyên con người nên biết lựa bạn tốt mà chơi.
Câu 5 ( 4 điểm ) Phân loại từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại:
(nhỏ bé, nhỏ mọn, nhỏ xíu, thay đổi, màu sắc, mây trời, mây mưa, mây trắng, mây hồng)
Bài làm:
- Từ ghép tổng hợp: thay đổi, màu sắc, mây trời, mây mưa.
- Từ ghép phân loại: nhỏ bé, nhỏ mọn, nhỏ xíu, mây trắng, mây hồng.
Câu 6: Viết một đoạn văn miêu tả các dạng mây trời
Bài làm:
- Vào một ngày nắng đẹp, bầu trời trong xanh, những đám mây trắng bồng bềnh trôi lơ lửng như
những quả bóng mềm mại. Xa xa, những đàn chim bay lượn như hòa vào những vòm mây hồng
bay nhè nhẹ trên không. Mọi cảnh vật xung quanh như reo mừng, hòa quyện cung cảnh đẹp của
trời mây. Bình minh đã đánh thức tất cả sự vật đang tỉnh lặng của bầu trời và sự vật.

ĐỀ 30
Câu 1 ( 2 điểm) Phân loại từ ghép tổng hợp và từ ghép phân loại:
( dông gió, giận dữ, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu, đục ngầu, con người, lạnh giá, lạnh tanh).
Bài làm:
- Từ ghép tổng hợp: ( dông gió, giận dữ, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu, lạnh giá, lạnh tanh).
- Từ ghép phân loại: ( đục ngầu, con người, lạnh tanh)
Câu 2 ( 3 điểm) Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau.
- Môi hở răng lạnh.


- Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ.
5
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Bài làm:
- Môi hở răng lạnh: nói lên anh em cũng như láng giềng có quan hệ khăng khít với nhau nên phải
biết đùm bọc, che chở lẩn nhau.
- Một con ngựa đau cả tàu không ăn cỏ: một người trong cộng đồng bị tai họa thì cả tập thể cùng
chia sẽ đau xót.
Câu 3 ( 2 điểm) Xác định CN, VN:
a) Mẹ bảo sao thì con làm vậy.
CN1 VN1 CN2 VN2
b) Học sinh nào chăm chỉ thì học sinh đó đạt kết quả cao trong học tập.
CN1 VN1 CN2 VN2
c) Anh cần bao nhiêu thì anh lấy bấy nhiêu.
CN1 VN1 CN2 VN2
d) Dân càng giàu thì nước càng mạnh.
CN1 VN1 CN2 VN2
Câu 4 ( 4 điểm) Viết đoạn văn ngắn tả buổi sáng trong vườn cây.
Bài làm:
Giọng ca vàng của cô ca sĩ họa mi vang lên như đánh thức cả khu vườn. Ông mặt trời có lẽ vừa
mở mắt sau giấc ngủ dài chiếu những tia nắng yếu ớt đầu tiên xuống trần gian. Vô số giọt sương
đọng lại trên cành lá nhìn long lanh như muôn vàn viên ngọc sáng. Tất cả cây trong vườn đều
vươn vai đứng dậy khỏe khoắn. Những khóm hoa bắt đầu tung cánh khoe sắc thắm. Hương vị
ngọt ngào đã quyến rũ những nàng ong, nàng bướm đến sớm. Dưới đất mấy chú giun cũng dậy tập
thể dục. Họ hàng nhà kiến vốn chăm chỉ nên đã làm việc từ bao giờ. Không gian yên tĩnh của khu
vườn bị phá tan khi mẹ con chị gà mái vào tìm mồi Khu vườn buổi sáng thật thanh bình.
Câu 5 ( 4 điểm ) Tìm các từ đồng âm và nhiều nghĩa:
a) Chị nói chuyện nghe ngọt làm sao.
b) Anh em mình cùng chia ngọt sẽ buồi.


c) Cây mía này ăn rất ngọt.
Bài làm:
- Từ “ngọt” trong câu c là từ nhều nghĩa.
- Từ “ngọt” trong 3 câu trên đồng âm với nhau.
Câu 6 (4 điểm) Xác định DT, ĐT, TT:
“Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nháy bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ thắm
lặng lẽ xuôi dòng.”
Bài làm:
- DT: chiếc lá, chú nháy, chiếc thuyền, dòng.
- ĐT: bén, giữ.
- TT: thoáng, tròng trành, loay hoay, thăng bằng, đỏ thắm, lặng lẽ, xuôi.

ĐỀ 31
Câu 1 ( 2 điểm) Tìm những đại từ được dùng trong các câu ca dao sau :
a) Mình về có nhớ ta chăng
Ta về, ta nhớ hàm răng mình cười .
b) Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.
Bài làm:
a) Các đại từ: mình, ta, ta, ta, mình.
a) Các đại từ: ta, ta.
6
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Câu 2 ( 3 điểm) Xếp các từ trong đoạn trích vào bảng phân loại ở dưới :
“Xuân đi học qua cánh đồng làng. Trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích. Đó đây có bóng người đi
thăm ruộng hoặc be bờ. Xuân rón rén bước trên con đường lầy lội”.
Bài làm:
Danh từ Động từ Tính từ Quan hệ từ
Xuân, cánh đồng,


làng, trời, mây, mưa
ngâu, đó đây, bóng,
người, ruộng, bờ,
Xuân, con đường.
đi, học, có, đi thăm,
be, bước, trên,
xám xịt, rả rích, rón
rén, lầy lội.
qua, hoặc
Câu 3 ( 2 điểm) Xác định cấu tạo từ:
“Tôi ngắt một chiếc lá sòi đỏ thắm thả xuống dòng nước. Một chú nháy bén tí xíu như đã
phục sẵn từ bao giờ nhảy phóc lên ngồi chễm chệ trên đó”. ( Theo Trần Hoài Dương)
Bài làm:
- Từ đơn: tôi, ngắt, một, chiếc, thả, xuống, dòng, nước, một, bén, như, đã, từ, nhảy, phóc, lên,
ngồi, trên, đó.
- Từ ghép: lá sòi, đỏ thắm, chú nháy, tí xíu, phục sẵn, bao giờ
- Từ láy: chễm chệ
Câu 4 ( 4 điểm) Giải nghĩa các thành ngữ, tục ngữ sau.
- Máu chảy ruột mềm.
- Ăn vóc học hay.
Bài làm:
- Máu chảy ruột mềm: nói lên anh em có quan hệ huyết thống với nhau biết yêu thương, chia sẽ
và che chở cho nhau.
- Ăn vóc học hay: nói lên con người biết ăn ngon mặc đẹp thì cũng phải biết lựa lời hay, điều tốt
để học tập cho nên người.
Theo em , lời hát ru của người mẹ đã bộc lộ những điều gì đẹp đẽ và sâu sắc ?
Câu 5 (3 điểm) Tìm các từ đồng nghĩa với từ “bỡ ngỡ” và từ “đi”:
Bài làm:
- Từ đồng nghĩa với từ “bỡ ngỡ” là: ngỡ ngàn, ngạc nhiên
- Từ đồng nghĩa với từ “đi” là: chạy, nhảy, bò, lăn



ĐỀ 32
Câu 1 (2 điểm) Chép lại đoạn văn dưới đây, sau khi đã đặt dấu chấm vào những vị trí thích hợp
(nhớ viết hoa chữ cái đầu câu):
“Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi
người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch và
cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran mấy con
gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te trên mấy cành cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả
ngoài suối, tiếng chim quốc vọng vào đều đều bản làng đã thức dậy”. (Tiếng Việt 5 - tập 2)
Bài làm:
Rừng núi còn chìm đắm trong màn đêm. Trong bầu không khí đầy hơi ẩm và lành lạnh, mọi
người đang ngon giấc trong những chiếc chăn đơn. Bỗng một con gà trống vỗ cánh phành phạch
và cất tiếng gáy lanh lảnh ở đầu bản. Tiếp đó, rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran. Mấy
con gà rừng trên núi cũng thức dậy gáy te te. Trên mấy cành cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu
ra rả. Ngoài suối, tiếng chim quốc vọng vào đều đều Bản làng đã thức dậy.
7
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Câu 2 ( 3 điểm ) Tìm các từ “đứng” đồng âm và nhiều nghĩa trong các câu sau:
a) Ông ấy đứng ra giải quyết công việc.
b) Tôi đứng đợi bạn đi học lâu quá.
c) Cây cột này trông rất đứng.
d) Đứng núi này trông núi nọ.
Bài làm:
- Từ “đứng” trong câu b là một từ nhiều nghĩa.
- Từ “đứng” trong câu b đồng âm với từ “đứng” trong các câu a, c, d
Câu 3 (2 điểm) Tìm cặp từ hô ứng thích hợp điền vào chỗ trống :
a) Nó … về đến nhà, bạn nó .… gọi đi ngay.
b) Gió … to, con thuyền … lướt nhanh trên mặt biển.
c) Tôi đi … nó cũng đi theo …


d) Tôi nói …, nó cũng nói…
Câu 4 ( 3 điểm ). Xác định từ loại trong câu sau:
“Chiếc lá thoáng tròng trành, chú nháy bén loay hoay cố giữ thăng bằng rồi chiếc thuyền đỏ
thắm lặng lẽ xuôi dòng.” (Theo Nguyễn Hoài Dương)
Bài làm:
- DT: chiếc lá, chú nháy, chiéc thuyền, dòng.
- ĐT: loay hoay, giữ, thăng bằng,
- TT: thoáng, tròng trành, bén, cố, đỏ thắm, lặng lẽ, xuôi.
Câu 5 ( 4 điểm ) Xác định TN, CN, VN:
a) Hàng trăm con voi đồ sộ như những tản đá xám nục nịch kéo đến.
CN VN
b) Mỗi khi cành mai rung rinh mỉm cười với gió xuân, ta lại liên tưởng đến một đàn bướm vàng
TN CN VN
đang rập rờn bay lượn.
VN
c) Chiều nay.
TN
d) Cái ánh mắt ấy của cô, đến bây giờ, tôi còn nhớ mãi.
VN TN CN

ĐỀ 33
Câu 1 ( 2 điểm) .Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Vàng:
- Giá vàng ở trong nước tăng đột biến. (từ nhiều nghĩa)
- Tấm lòng vàng. (từ đồng âm)
- Ông tôi mua bộ vàng lưới mới để chuẩn bị đánh bắt hải sản. (từ đồng âm)
- Bạn Vàng học giỏi lắm. (từ đồng âm)
b) Bay:
- Bác thợ nề cầm bay xây chát tường nhanh thoăn thoắt. (từ đồng âm)
- Sếu mang giang lạnh đang bay ngang trời. (từ nhiều nghĩa)


- Đạn bay rào rào. (từ đồng âm)
- Chiếc áo này đã bay màu. (từ đồng âm)
Câu 2 ( 3 điểm) Xác định từ ghép có nghĩa phân loại và từ ghép có nghĩa tổng hợp:
(Thầy trò, phải trái, vợ con, trâu bò, xây cất, vui mặt, khó chịu, làm dáng, sưng vù, chim sẻ).
Bài làm:
8
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
- Từ ghép có nghĩa phân loại: thầy trò, phải trái, vợ con, trâu bò, xây cất.
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: vui mặt, khó chịu, làm dáng, sưng vù, chim sẻ.
Câu 3 ( 4 điểm) Xác định TN, CN, VN. Cho biết là câu đơn hay câu ghép?
a) Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt
TN chú ngữ TN CN
đầu thay mình đổi lá. (câu đơn)
VN
b) Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngơm. (câu đơn)
TN CN VN
c) Nó quay tròn trước mặt, đậu lên đầu, lên vai ta rồi bay đi. (câu đơn)
CN VN
d) Nhưng ít ai nắm được một chiếc lá đang rơi như vậy. (câu đơn đặc biệt)
liên ngữ
Câu 4 (3 điểm) Xác định cấu tạo từ:
“Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất
oách của tôi.” (Theo Phạm Hải Lê Châu)
Bài làm:
- Từ đơn: của, ba, dưới, của mẹ, đã, cái, áo, trông, rất, oách, của, tôi.
- Từ ghép: chiếc áo, sờn vai, bàn tay, vén khéo, trở thành,
- Từ láy: xinh xinh
Câu 5 (4 điểm) Giải nghĩa các câu thành ngữ sau:
a) Bốn biển một nhà


b) Kề vai sát cánh
c) Chết vinh hơn sống nhục
d) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
Bài làm:
a) Bốn biển một nhà: người ở khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đính, thống nhất về một
mối.
b) Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẽ gian nan giữa những người cùng chung sức
gánh vác một công việc quan trọng.
c) Chết vinh hơn sống nhục: Thà chết mà được mọi người kính trọng (được tiếng thơm) còn hơn
sống mà bị người đời khinh bỉ.
d) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng: nên phải biết lựa bạn mà chơi

ĐỀ 34
Câu 1 (3 điểm): Cho các từ sau:
“ Lững thững, thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, lác đác, khúc khích, lộp độp, lách cách, the
thé, sang sảng, đoàng đoàng, ào ào, rền rĩ, mênh mông.”
a. Phân loại các từ trên theo các kiểu từ láy.
b. Trong các từ trên, từ nào là từ tượng thanh, từ nào là từ tượng hình.
Bài làm:
Câu a:
- Láy phụ âm đầu: thướt tha, đủng đỉnh, róc rách, thì thào, khúc khích, lộp độp, lách cách, the thé,
sang sảng.
- Láy vần: Lững thững, lác đác, the thé, sang sảng, rền rĩ, mênh mông.
- Láy toàn bộ phận: đoàng đoàng, ào ào
9
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Câu b:
- Tự tượng thanh: róc rách, thì thào, khúc khích, lộp độp, lách cách, rền rĩ, the thé, sang sảng,
đoàng đoàng, ào ào.


- Từ tượng hình: thướt tha, đủng đỉnh, lững thững, lác đác, mênh mông
Câu 2 (1,5 điểm) Xác định từ “lan” đồng âm và nhiều nghĩa trong các câu sau:
a) Chị Lan đang làm việc.
b) Bố mua hoa lan về làm cây cảnh.
c) Mùi hương hoa mai lan tỏa ra khắp hiên nhà.
d) Chị Út đang ngồi trên lan can
Bài làm:
- Từ “lan” trong câu b và câu c là hai từ nhiều nghĩa.
- Từ “lan” trong câu b và c đồng âm với từ “lan” trong câu a và câu d.
Câu 3 (3 điểm): Chữa lại dòng sau đây thành câu theo nhiều cách khác nhau (chữa bằng ba cách)
“Những bông hoa giẽ tỏa hương thơm ngát ấy.”
Bài làm:
- Bỏ “ấy”. Những bông hoa giẽ tỏa hương thơm ngát.
- Đổi lên “ấy” trước. Những bông hoa giẽ ấy tỏa hương thơm ngát.
- Thêm bộ phận vị ngữ. Những bông hoa giẽ tỏa hương thơm ngát ấy được giành tặng cô giáo.
Câu 4 (3 điểm): Xác định TN, CN, VN. Cho biết là câu đơn hay câu ghép?
a) Hàng năm, cứ vào cuối thu, lá ngoài đường rụng nhiều, lòng tôi lại náo nức những kỉ niệm
TN CN VN
mênh man của ngày tựu trường. (câu đơn)
b) Tôi quên sao được những cảm giác trong sáng ấy nẩy nở trong lòng tôi như mấy cánh hoa tươi
CN VN
mỉm cười giữa bầu trời quang đãng. (câu đơn)
c) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và giá lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi
TN chú ngữ CN VN
trên con đường làng dài và hẹp. (câu đơn)
Câu 5 (2,5 điểm) Tìm 5 tính từ có tiếng “đẹp” trong đó có 1 từ đơn, 2 từ láy, 1 từ ghép tổng hợp
và 1 từ ghép phân loại:
Bài làm:
- Từ đơn: đẹp
- Từ láy: đèm đẹp, đẹp đẽ


- Từ ghép tổng hợp: xinh đẹp, đẹp tươi, tốt đẹp, xấu đẹp
- Từ ghép phân loại: đẹp trai, đẹp nết, đẹp mắt, đẹp người

ĐỀ 35

Câu 1 (3 điểm): Cho các từ sau:
“Bạn học, thật thà, lúng túng, gắn bó, ngoan ngoãn, giúp đỡ, bạn đường, nhà cửa, lăn tăn, nhà
sàn, xe lam, xe cộ.”
- Hãy sắp xếp các từ trên vào các nhóm từ láy, từ ghép có nghĩa tổng hợp, từ ghép có nghĩa phân
loại.
10
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Bài làm:
- Từ láy: thật thà, lúng túng, ngoan ngoãn, lăn tăn.
- Từ ghép tổng hợp: gắn bó, giúp đỡ, nhà cửa, xe cộ.
- Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, nhà sàn, xe lam.
Câu 2 (2 điểm): Xác định từ “xuôi” đồng âm và nhiều nghĩa:
a, Nước chảy xuôi dòng.
b, Mọi việc đều làm xuôi cả.
c, chúng tôi đều là người miền xuôi.
d, Thuyết phục mãi anh ấy mới xuôi.
Bài làm:
- Nghĩa của từ “xuôi”: thuận chiều, thuận dòng.
- Từ “xuôi” ở câu a là một từ nhiều nghĩa.
- Từ “xuôi” ở câu a đồng âm với từ “xuôi” ở câu b, c, d.
Câu 3 (3 điểm): Xác định các thành phần ngữ pháp trong những câu sau:
a) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran.
TN CN VN
b) Nhờ cô giáo giúp đỡ, bạn Lan lớp em đã có nhiều tiến bộ trong học tập.


TN CN VN
Câu 4 (3 điểm) Chữa lại dòng sau đây thành câu theo nhiều cách khác nhau (chữa bằng 2 cách)
“ Trên cánh đồng rộng mênh mông.”
- Bỏ “trên”. Cánh đồng rộng mênh mông.
- Thêm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ. Trên cánh đồng rộng mênh mông, bà con đang tấp nập gặt
hái.
Câu 5 (3 điểm):
Là cửa nhưng then không khoá
Cũng không khép lại bao giờ
Mênh mông một vùng sóng nước
Mở ra bao nỗi đợi chờ. (Quang Huy)
- Trong khổ thơ này tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? Cách giới
thiệu ấy có gì hay ?
Trả lời:
- Tác giả đã sử dụng từ ngữ: Là cửa nhưng then không khoá; Cũng không khép lại bao giờ
- Cách giới thiệu ấy làm cho người đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cảm thấy cửa sông rất
thân quen. Tác giả đã dựa vào cái tên “cửa sông” để chơi chữ.

ĐỀ 36
Câu 1 (2 điểm): Xác định từ loại trong các câu sau:
“ Con đường này tôi đã quen đi lại lắm lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh
tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
11
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Trả lời:
- DT: con đường, lần, lần, tự nhiên, cảnh vật, xung quanh, sự, hôm nay
- ĐT: đi, thấy, có, thay đổi, đi học.
- TT: quen, lắm, lạ, lớn
- QHT: nhưng,


- Phụ từ: đã, lại,
- Đại từ: này, tôi, này, tôi, tôi.
Câu 2 (2 điểm): Tìm những từ đồng nghĩa để gọi Bác Hồ trong đoạn thơ sau và nói rõ ý nghĩa của
những cách gọi này.
Mình về với Bác đường xuôi
Thưa giùm Việt Bắc không nguôi nhớ Người
Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời
Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường. (Việt Bắc - Tố Hữu).
Trả lời:
- Các từ đồng nghĩa để gọi Bác Hồ là: Bác, Người, Ông Cụ.
- Gọi Bác nói lên tình cảm gần gũi, thân thiết, coi lãnh tụ như người thân trong gia đình, như họ
hàng của người Việt Bắc.
- Gọi Người nói lên sự kính trọng của đồng bào Việt Bắc đối với lãnh tụ.
- Gọi Ông Cụ nhấn mạnh sự giản dị, mộc mạc, hòa mình với quần chúng của Bác.
Câu 3 (3 điểm): Xác định TN, CN, VN:
a) Ở đấy, đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần.
TN CN1 VN1 CN2 VN2 CN3 VN3 CN4 VN4 CN5 VN5
b) Tiếng cười vừa đem lại niềm vui cho mọi người, nó còn là một liều thuốc trường sinh.
CN VN1 CN2 VN2
c) Ngày nay, trên đất nước ta, công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh.
TN CN VN
Câu 4 (2 điểm): Xác định từ “yếu” đồng âm và nhiều nghĩa:
a) Quân ta cần bảo vệ vùng yếu địa.
b) Bạn Dũng trông rất yếu.
c) Học lực bạn thuộc yếu kém.
d) Tôi nắm được vài yếu tố.
Trả lời:
- Yếu: không mạnh, trái với khỏe.
- Từ “yếu” trong câu b là một từ nhiều nghĩa.
- Từ “yếu” trong câu b đồng âm với từ yếu trong câu a, c, d.


Câu 5 (2 điểm): Từ “nết na” trong các câu sau đây là danh từ hay động từ, tính từ? Hãy chỉ rõ từ
“nết na” là bộ phận gì (giữ chức vụ gì) trong mỗi câu.
a) Hồng rất nết na.
b) Tính nết na của Hồng ai cũng mến.
Trả lời:
- Từ “nết na” trong các câu trên là tính từ.
a) Hồng rất nết na. Nết na: vị ngữ
b) Tính nết na của Hồng ai cũng mến. nết na: định ngữ.

ĐỀ 37
Câu 1 (3 điểm): Cho các từ sau:
12
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
“Xanh xám, thích thú, lời lẽ, nóng nảy, yêu thương, thương nhớ, lợi ích, êm ấm, hờn giận, nghĩ
ngợi, rađiô, xà phòng, bê tông.”
a) Dựa vào cấu tạo hãy xếp các từ trên thành 3 nhóm,và đặt tên cho mỗi nhóm?
b) Dựa vào từ loại hãy xếp các từ trên thành 3 nhóm và đặt tên cho mỗi nhóm?
Bài làm:
Câu a: Dựa vào cấu tạo:
- Từ đơn: rađiô, xà phòng, bê tông (đơn đa tiết)
- Từ ghép: thích thú, lời lẽ, yêu thương, lợi ích, hờn giận, thương nhớ.
- Từ láy: Xanh xám, nóng nảy, êm ấm, nghĩ ngợi.
Câu b: Dựa vào từ loại:
- DT: lời lẽ, lợi ích, rađiô, xà phòng, bê tông
- ĐT: thương nhớ, nghĩ ngợi.
- TT: Xanh xám, thích thú, nóng nảy, yêu thương, êm ấm, hờn giận
Câu 2(4đ) Xác định TN, CN, VN;
a) Anh dừng xe trước một cột cây số ven đường, giữa cánh đồng vắng.
CN VN TN


b) Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, nhhững cánh bướm nhiều màu sắc bay
TN CN1 VN1 CN2
dập dờn như đang múa quạt xòa hoa.
VN2
c) Đứng ở đây, nhìn ra xa, phong cảnh thật là đẹp.
TN CN VN
d) Trong đền, dòng chữ vàng Nam quốc sơn hà uy nghiêm đề ở bức hoành phi treo chính giữa.
TN CN VN
Câu 3(3đ) Thay những từ gạch dưới bằng một từ láy để các câu sau trở nên gợi tả hơn.
a) Những giọt sương đêm nằm trên những cành lá.
b) Đêm trung thu, trăng sắng lắm. Dưới trăng, dòng sông trông như dát bạt.
c) Gió thổi mạnh. Lá cây rơi nhiều.
d) Trên nền trời, những cánh có đang bay.
Bài làm:
a) Từ nằm thay bằng từ long lanh (lóng lánh)
b) Từ lắm thay bằng từ vằng vặc.
Từ trông thay bằng từ lấp lánh (lấp lóa, lấp loáng).
c) Từ mạnh thay bằng từ ào ào.
Từ nhiều thay bằng từ lả tả.
d) Cụm từ đang bay thay bằng chấp chới (dập dờn, rập rờn)
Câu 4 (4đ) Em hãy đặt bốn câu có từ “sao” thỏa mãn yêu cầu: câu kể, câu cảm, câu hỏi, câu cầu
khiến.
Trả lời:
- Câu kể: Màn đêm buông xuống trời đầy sao.
- Câu hỏi: Sao bạn không đến nhà tôi chơi?
- Câu cảm: Đáng yêu sao dòng sông quê ta!
- Câu cầu khiến: Bạn hãy gắn ngôi sao này lên nón hộ tôi!
Câu 5(6đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Vàng bạc là kim loại quý. (từ nhiều nghĩa)
b) Hắn sống bạc ác lắm. (từ đồng âm)


c) Nhà tôi ăn canh chua bạc hà. (từ đồng âm)
13
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
d) Đức đi chợ mua cá bạc má. (từ đồng âm)

ĐỀ 38
Câu 1(3đ)
a, Xác định danh từ, tính từ, động từ trong đoạn văn sau:
“Sầu riêng thơm mùi thơm của mít chín quyện với hương bưởi, béo cái béo của trứng gà, ngọt cái
vị ngọt đậm của mật ong già hạn.”
b) Em hãy đặt 3 câu có từ thật thà với các yêu cầu sau:
Thật thà ở bộ phận chủ ngữ.
Thật thà ở bộ phận vị ngữ.
Thật thà ở bộ phận trạng ngữ.
Trả lời:
Câu a:
- DT: sầu riêng, mùi, mít, hương, bưởi, cái béo, trứng gà, vị ngọt, mật ong.
- ĐT: quyện (hòa quyện)
- TT: thơm, thơm, chín, béo, ngọt, đậm, già.
Câu b:
- Thật thà là đức tính tốt.
- Em rất thậ thà.
- Sự thật thà này, Nam đã làm Lan yêu mến.
Câu 2 (5đ) Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau và phân loại câu theo cấu tạo:
a) Giữa đồng bằng xanh ngắt lúa xuân, con sông Nậm Rốn trắng sáng có khúc ngoằn ngoèo có
TN CN VN
khúc trư ờn dài. (câu đơn)
VN
b) Ngôi nhà bà tôi ở núp d ới lũy tre làng. (câu đơn)


CN VN
c) Rải rác khắp thung lũng, tiếng gà gáy râm ran, tiếng chim hót ríu rít. (câu ghép)
TN CN1 VN1 CN2 VN2
d) Đứng trên đó, Bé trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang
TN CN VN
đánh giặc. (câu đơn)
e) D ưới ánh trăng, dòng sông sáng rực lên, những con sóng vỗ nhẹ vào hai bên bờ cát. (câu ghép)
TN CN1 VN1 CN2 VN2
Câu 3(2đ). Đoan văn dưới đây quên ghi dấu câu. Em hãy chép loại đoạn văn và ghi dấu chấm vào
những chỗ thích hợp rồi viết hoa chữ cái đầu câu:
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ ngày qua
trong sương thu ẩm ớt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoc khép miệng bắt đầu kết trái
thảo quả chín dần dưới tầng đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ
chon chót, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng rừng ngập hương thơm rừng sáng như có lửa hắt
lên từ dưới đáy rừng.
Bài làm:
Sự sống cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây kín đáo và lặng lẽ. Ngày
qua trong sương thu ẩm ớt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoc khép miệng bắt đầu kết
trái. Thảo quả chín dần. Dưới đáy rừng, tựa như đột ngột, bỗng rực lên những chùm thảo quả đỏ
14
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
chon chót, bóng bẩy như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm rừng sáng như có lửa hắt
lên từ dưới đáy rừng.
Câu 4(5đ)
“Mưa rả rích đêm ngày. Mưa tối tăm mặt mũi. Mưa thối đất thối cát. Trận nnày chưa qua, trận
khác đã tới, ráo riết, hung tợn hơn. Tưởng như biển có bao nhiêu nước, trời hút lên đổ xuống đất
liền.”
a) Tìm các từ láy trong đọan văn trên.
b) Trong đọan văn trên, có những thành ngữ nào, nghĩa của chúng là gì?


c) Ba câu đầu của đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ gì? Hãy nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
d) Từ nào trong câu cuối đã giúp em nhận ra tác giả đã liên tưởng, tưởng tượng đểmiêu tả? Việc
sử dụng liên tưởng và tưởng tượng như vậy có tác dụng gì?
Trả lời:
a) Các từ láy: rả rích, tối tăm, ráo riết.
b) Những thành ngữ có trong đoạn văn: “tối tăm mặt mũi”; “thối đất thối cát”
- “tối tăm mặt mũi”: nghĩa là rất mạnh, rất dữ, không còn nhìn thấy gì.
- “thối đất thối cát”: nghĩa là rất mạnh, rất dữ, có sức tàn phá đất đai lớn.
c) Ba câu đầu của đoạn văn sử dụng biện pháp điệp từ. Từ “mưa” được lặp lại nhiều lần, có tác
dụng nhấn mạnh mưa nhiều, dữ dội.
d) Từ “tưởng như” cho thấy tác giả đã liên tưởng, tưởng tượng để miêu tả.
Việc sử dụng liên tưởng, tưởng tượng trời đã hút tất cả nước biển để đổ xuống đất tạo ra một
hình ảnh sinh động, gợi tả để nói mưa nhiều, rất to, dữ dội.
Câu 5 (6đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Bàn đạp xe bạn tốt thật. (từ đồng âm)
b) Cái bàn học của tôi được làm bằng gỗ quý. (từ đồng âm)
c) Phải đánh răng bằng bàn chải tốt mới chải sạch men bám. (từ đồng âm)
d) Tôi chưa mua bàn ủi. (từ đồng âm)
đ) Các thầy cô đang bàn bạc với nhau về chuyện tết trung thu. (từ nhiều nghĩa)

ĐỀ 39
Câu 1(3đ)
a, Xác định từ loại trong những từ sau:
“niềm vui, niềm nở, vui mừng, vui tươi.”
b, Đặt câu với mỗi từ nêu trên?
Bài làm:
Câu a:
- DT: niềm vui
- ĐT: vui mừng.
- TT: vui tươi, niềm nở.


Câu b:
- Niềm vui của tôi là làm cho người khác hạnh phúc.
- Mẹ bạn ấy rất niềm nở.
- Khi tôi đi học về, con chó con rất vui mừng.
- Tính vui tươi của tôi làm cho mọi người rất yêu mến.
Câu2 (3đ) Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu sau:
a) Vào một đêm cuối xuân năm 1947, khoảng hai giờ sáng, trên đ ường đi công tác, Bác Hồ đến
TN CN
15
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
nghỉ chân ở một nhà bên đ ường.
VN
b) Cái hình ảnh trong tôi về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
CN TN VN
Câu 3 (3đ) Đoạn văn dưới đây có 13 câu. Hãy chép lại đoạn văn và ghi dấu chấm vào những chỗ
thích hợp, sau đó viết hoa lại cho thích hợp:
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến bầu trời ngày càng thêm xanh nắng vàng ngày càng rực rỡ
vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc rồi vườn cây ra hoa hoa bưởi nồng nàn hoa nhãn ngọt hoa cau
thoảng qua vườn cây lại đầy tiếng chim và bầy chim bay nhảy những thím chích chòe nhanh nhảu
những chú khướu lắm điều những anh chào mào đỏm dáng những bác cu gáy trầm ngâm.
Bài làm:
Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày càng thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực
rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt.
Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bầy chim bay nhảy. Những thím chích chòe
nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy
trầm ngâm.
Câu 4(4đ) Cho hai câu sau:
- Lan đi Hà Tiên bao giờ?
- Bao giờ Lan đi Hà Tiên?


a) Câu thứ nhất có thưể được hiểu theo hai cách: câu hỏi đích thực và câu hỏi gián tiếp dùng để
phủ định. Nghĩa của câu hỏi này trong mỗi trường hợp là gì?
b) Khi dùng để hỏi, nghĩa của câu thứ nhất khác nghĩa câu thứ hai như thế nào?
Trả lời:
a) Câu Lan đi Hà Tiên bao giờ? Khi dùng để hỏi thì dùng để hỏi về thời điểm đi Hà Tiên của
Lan. Câu Lan đi Hà Tiên bao giờ? Khi là câu hỏi dùng theo mục đích gián tiếp thì dùng để pphủ
định, ý nói Lan không hề đi Hà Tiên (chú ý: câu nói này được nói với ngữ điệu lên giọng)
b) Khi dùng để hỏi, nghĩa của câu hỏi a khác nghĩa của câu hỏi b ở chổ: câu a hỏi về hành động
đã diễn ra (Lan đã đi Hà Tiên rồi), câu b hỏi về một hành động chưa diễn ra.
Câu 5 (6đ) Xác định từ theo cấu tạo:
“ Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của bốn đội nhanh như sóc, thoăn thoắt leo lên bốn
cây chuối bôi mỡ bóng nhẫy để lấy nén hương cấm ở trên ngọn.”
Trả lời:
- Từ đơn: Khi, tiếng, trống, hiệu, dứt, bốn, của, bốn, đội, nhanh, như, sóc, leo, lên, bốn, bôi, mỡ,
để, lấy.
- Từ ghép: thanh niên, cây chuối, bóng nhẫy, nén hương, cấm, ở, trên, ngọn.
- Từ láy: thoăn thoắt .
ĐỀ 40
Câu 1(3đ) Cho các từ sau :
“Tươi tốt, phương hướng, hoa, gắt gỏng, nhớ nhung, đánh đập, người người, oi ả, êm ấm, nhà, bồ
hóng, la phong.”
- Hãy sắp xếp các từ trên thành các nhóm
a) Dựa vào cấu tạo
b) Dựa vào từ loại
Trả lời:
Câu a: dựa vào cấu tạo:
16
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
- Từ đơn: nhà, bồ hóng, la phong.


- Từ ghép: tươi tốt, phương hướng, nhớ nhung, đánh đập.
- Từ láy: người người, oi ả, êm ấm, gắt gỏng.
Câu b: dựa vào từ loại:
- DT: nhà, bồ hóng, la phong, phương hướng, người người
- ĐT: nhớ nhung, đánh đập
- TT: : tươi tốt, oi ả, êm ấm, gắt gỏng.
Câu 2 (5đ) Tìm bộ phận chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của mỗi câu sau:
a) Hồ Chí Minh, bằng thiên tài trí tuệ và sự hoạt động cách mạng của mình, đã kịp thời đáp
CN TN VN
ứng nhu cầu bức thiết của lịch sử.
b) Trên mặt phiến đá cẩm thạch, sáng loáng những hàng chữ thiếp vàng.
TN VN
c) Trên những chiếc máy bay đậu chênh chếch dọc đ ường băng, các chiến sỹ trong khoang lái
CN CN
sẵn sàng đợi lệnh.
VN
d) Chúng tôi đang đi trên những thác trắng xóa tựa mây trời, những rừng cây âm âm, những
CN1 VN1 CN2 VN2
bông hoa chuối rực lên nh ư ngọn lửa.
CN3 VN3
Câu 3(2đ) Từ “gia đình” có thể thay thế cho từ “nhà” của câu nào trong hai câu sau? Tại sao từ
“gia đình” có thể thay thế cho từ “nhà” của câu đó mà không thể thay thế cho từ “nhà” của câu
còn lại?
- Nhà em có bốn người.
- Nhà cô Hoa rất đẹp.
Trả lời:
- Từ “gia đình” có thể thay thế cho từ “nhà” của câu “Nhà em có bốn người”.
- Từ “nhà” có nhiều nghĩa. Ở câu thứ nhất, “nhà” chỉ gia đình - những người có cùng huyết thống
sống chung một máy nhà nên từ “gia đình” có thể thay thế để được cho nó. Ở câu thứ hai, nhà chỉ
nơi ở nên không thể thay thế để được cho nó.


Câu 4 (2đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Chiếc giường được sơn láng bóng. (từ nhiều nghĩa)
b) Cây cột bôi mỡ bóng nhẫy. (từ nhiều nghĩa)
c) Bạn ấy toàn nói bóng, nói gió. (từ đồng âm)
d) Em bé chơi bong bóng bay. (từ đồng âm)
d) Bóng đèn nhà tôi bị hỏng. (từ đồng âm)
Câu 5: (6đ) Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ trong mỗi câu của đoạn văn sau:
“ Những buổi bình minh, mặt trời còn bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuộm những
màu sắc đẹp lạ lùng. Hòn núi từ màu xám xịt đổi ra màu tím sẫm; từ màu tím sẫm đổi ra màu
hồng; rồi từ màu hồng lần lần đổi ra màu tím nhạt. Cho đến lúc mặt trời chễm chệ ngự trên chòm
mây, ngọn núi mới trở lại màu xanh biếc thường ngày của nó.” (Theo Thẩm Thệ Hà)
Trả lời:
- Ở câu thứ nhất có dùng biện pháp nhân hóa nói về mặt trời thể hiện ở hai từ: bẽn lẽn, núp.
17
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Tác dụng của biện pháp nhân hóa giúp cho việc miêu tả vẻ hiền dịu, e ấp của mặt trời, gợi cho
thấy hình ảnh mặt trời lúc sáng sớm như một cô gái hiền dịu, e ấp. Hình ảnh mặt trời vào buổi
sáng bình minh nhờ thế trở nên cụ thể hơn.
- Ở câu thứ hai có biện pháp điệp từ ngữ: “từ màu đổi ra màu” được điệp ba lần.
Tác dụng nhấn mạnh sự biến đổi phong phú, nhanh chóng của màu sắc ngọn núi vùng này vào
buổi sáng.
- Ở câu thứ ba có biện pháp nhân hóa thể hiện ở hai từ: chễm chệ, ngự trị nói về mặt trời.
Tác dụng: giúp tả mặt trời rất sinh động. Nó gợi ra hình ảnh mặt trời lúc chính trưa: ngồi ở đỉnh
cao, oai phong đường bệ, soi sáng cho hòn núi trở lại đúng màu xanh biếc tự nhien của nó.

ĐỀ 41
Câu 1(3đ) Xác định từ “điểm” đồng âm và nhiều nghĩa trong các câu sau:
a) Nam đang xác định hai điểm vuông góc trên đoạn thẳng.
b) Em làm bài được mười điểm.


c) Nhân vật trong phim bị điểm huyệt.
d) Bố đang xem điểm báo trên ti vi.
Trả lời:
- Từ “điểm” trong câu a là một từ nhiều nghĩa.
- Từ “điểm” trong câu a đồng âm với các từ “điểm” trong câu b, c, d.
Câu 2 (3đ) : Em hãy xác định các thành phần ngữ pháp trong các câu sau:
a. Ánh trăng đọng lại trong không gian tĩnh mịch và thời gian chừng nh ư không trôi đi nữa.
CN VN
b. Mặc dù sức Thảo yếu nhưng Thảo vẫn tích cực lao động.
CN1 VN1 CN2 VN2
c. Trời nắng chang chang, tiếng tu hú gần xa râm ran.
CN1 VN1 VN2 VN2
d. Những con dế bị sặc nước bò ra khỏi tổ.
CN VN
đ. Những con dế bị sặc nước, bò ra khỏi tổ.
CN VN
Câu 3(2đ) Xác định từ theo cấu tạo:
“Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên
đến ngọn rồi đấy.” (theo Phạm Đình Ân)
Bài làm:
- Từ đơn: vài, chiếc, lá, ngắn, cho, mọi, người, biết, ngoi, lên, đến, ngọn, rồi, đấy.
- Từ ghép: hiện ra, đánh động, biết rằng, hoa chuối.
- Từ láy: cũn cỡn, lấp ló.
Câu 4(2đ) Xác định các từ loại sau:
“yêu thương, nhớ nhung, thương nhớ, hiện ra, trở thành, trở nên, dịu dàng, niềm vui, sự dịu dàng,
sự sạch sẽ, xuất hiện, dũng cảm”.
Bài làm:
- DT: niềm vui, sự dịu dàng, sự sạch sẽ.
- ĐT: nhớ nhung, thương nhớ, hiện ra, trở thành, trở nên, xuất hiện,
- TT: yêu thương, dịu dàng, dũng cảm.


Câu 5(2đ) Giải nghĩa các câu thành ngữ sau:
18
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
a) Uống nước nhớ nguồn
b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết
Bài làm:
a) Uống nước nhớ nguồn: biết nhớ ơn những người đi trước.
b) Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết: đề cao sức mạnh đoàn kết trong tập thể.

ĐỀ 42
Câu 1(4đ) Cho các từ sau:
“vạm vỡ, trung thực, đôn hậu, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, trung thành, gầy, phản bội, khỏe,
cao, yếu, hiền, cứng rắn, giả dối.”
a) Dựa vào nghĩa, xếp các từ trên vào hai nhóm và đặt tên cho nhóm.
b) Tìm các cặp từ trái nghĩa trong từng nhóm.
Bài làm:
Câu a:
- Từ chỉ hình dáng, thể chất con người: vạm vỡ, tầm thước, mảnh mai, béo, thấp, gầy, khỏe,
cao, yếu.
- Từ chỉ tính tình, phẩm chất của con người: trung thực, đôn hậu, trung thành, phản bội, hiền,
cứng rắn, giả dối.
Câu b: Các cặp từ trái nghĩa trong mỗi nhóm:
- Nhóm 1: béo-gầy; cao-thấp; khỏe-yếu; vạm vỡ-mảnh mai.
- Nhóm 2: trung thực-giả dối; trung thành-phản bội.
Câu 2 (3đ) Tìm những tiếng có thể kết hợp với “lễ” để tạo thành từ ghép. Tìm từ đồng nghĩa và
trái nghĩa với “lễ phép”.
Trả lời:
- Những tiếng có thể kết hợp với với “lễ” để tạo thành từ ghép:
+ phép (lễ phép)


+ nghi (lễ nghi)
+ hội (lễ hội)
+ đài (lễ đài)
+ vật (lễ vật)
+ độ (lễ độ)
+ nghĩa (lễ nghĩa)
+ giáo (lễ giáo)
+ phục (lễ phục)
- Từ đồng nghĩa với “lễ phép”: lễ độ
- Từ trái nghĩa với “lễ phép”: hỗn láo, hỗn xược, xấc láo
Câu 3(3đ) Tìm những tiếng có thể kết hợp với “sáng” để tạo thành từ ghép có nghĩa (tổng hợp,
phân loại) và từ láy.
Trả lời:
Những tiếng có thể kết hợp với “sáng” để tạo thành từ ghép:
- Từ ghép có nghĩa tổng hợp: sáng trong, sáng tỏ
- Từ ghép có nghĩa phân loại: sáng trắng, sáng ngời, sáng choáng, sáng rực
- Từ láy: sáng sủa, sáng láng, sáng suốt, sang sáng
Câu 4 (5đ) Phân tích cấu tạo các câu dưới đây:
a) Sông nằm uốn khúc giữa làng trôi dài bất tận.
19
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
CN VN
b) Những bờ tre xanh vun vút chạy dọc bờ sông.
CN VN
c) Tối tối, khi ông trăng tròn vắt ngang ngọn tre soi bóng xuống dòng sông lấp lánh thì mặt n ước
TN CN
gợn sóng lung linh ánh vàng.
VN
d) Chiều chiều, khi ánh hoàng hôn buông xuống, em lại ra sông hóng mát.


TN CN VN
đ) )Trong sự yên lặng của dòng sông, em nghe rõ cả tiếng xì xào của hàng tre xanh và lòng em trở
TN CN1 VN1 CN2
nên thảnh thơi, trong sáng vô cùng.
VN2
Câu 5(3đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Chợ đầu mối Thủ Đức. (từ đồng âm)
b) Đầu bác ấy bị thương. (từ nhiều nghĩa)
c) Việt Bắc là cơ quan đầu não của ta. (từ đồng âm)
d) Hắn là tên đầu sỏ (từ đồng âm)
đ) Bạn đợi tôi ở đầu cầu nghen. (từ đồng âm)
e) Chị Hiền đến đầu tiên đó. (từ đồng âm)

ĐỀ 43
Câu 1 (2đ): Cho nhóm từ sau:
“Vải, xe đạp, cá mè, quần áo, chạy nhảy, khôn khéo, giặt, luộm thuộm, tìm, lan man, chăn len,
lẳng lặng.”
- Hãy xếp các từ trên thành từng nhóm: Từ đơn, từ ghép phân loại, từ ghép tổng hợp.
Trả lời:
- Từ đơn: Vải, giặt, tìm,
- Từ ghép: xe đạp, cá mè, quần áo, chạy nhảy, chăn len, khôn khéo.
- Từ láy: luộm thuộm, lan man, lẳng lặng.
Câu 2(2đ)
Từ đứng trong các trường hợp sau đây đã được dùng ở những nét nghĩa nào?
a, Hãy đứng lên b, Người đứng đầu nhà nớc
c, Trời đứng gió d, Đứng ra bảo lãnh cho bạn
e, Công nhân đứng nhiều máy f, Mày còn đứng trơ ra đấy làm gì?
Câu 3(2đ) Dựa vào thành phần cấu tạo để phân loại các câu dưới đây:
a) Trên trời, mây trắng như bông. (câu đơn)
b) Trên trời, có đám mây xanh. (câu đặc biệt)


c) Vì những điều mong ước của nó đã thực hiện được nên nó rất vui. (câu ghép)
d) Vì những điều mà nó đã hứa với cô giáo, nó quyết tâm học giỏi. (câu đơn)
Câu 4 (2đ) Hãy thêm dấu chấm vào đoạn văn sau. Viết hoa những tiếng đứng ở đầu câu:
Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao gió bão không thể quật ngã búp cọ vút dài như
thanh kiếm sắc vung lên cây non vừa trồi lá đã xòa sát mặt đất, lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn
dài trông xa như một rừng tay vẫy trưa hè lấp lóa như vừng mặt trời mới mọc.
Trả lời:
20
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao. Gió bão không thể quật ngã. Búp cọ vút dài như
thanh kiếm sắc vung lên. Cây non vừa trồi lá đã xòa sát mặt đất, lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến
nhọn dài trông xa như một rừng tay vẫy trưa hè lấp lóa như vừng mặt trời mới mọc.
Câu 5(2đ) Hãy chữa lại hai câu dưới đây cho đúng, theo những cách khác nhau:
a) Vì thời tiết xấu nên cuộc tham quan của lớp không hoãn lại.
b) Tuy nhà rất gần trường nhưng bạn Oanh không bao giờ đến lớp muộn.
Trả lời:
Câu a:
- Cách 1: thay đổi cặp quan hệ từ:
Tuy thời tiết xấu nhưng cuộc tham quan của lớp không hoãn lại.
- Cách 2: đảo ngược nội dung vế 2 hoặc vế 1
Vì thời tiết xấu nên cuộc tham quan của lớp đã (phải) hoãn lại.
Câu b:
- Cách 1: thay đổi cặp quan hệ từ:
Vì nhà rất gần trường nên bạn Oanh không bao giờ đến lớp muộn.
- Cách 2: đảo ngược nội dung vế 2 hoặc vế - Liên hệ giáo dục
Tuy nhà rất xa trường nhưng bạn Oanh không bao giờ đến lớp muộn.
Hoặc:
Tuy nhà rất gần trường nhưng bạn Oanh bao giờ cũng đến lớp muộn.


ĐỀ 44
Câu 1(2đ) Cho một số từ:
“thật thà, bạn bè, hư hỏng, san sẻ, bạn học, chăm chỉ, gắn bó, bạn đường, ngoan ngoãn, giúp đỡ,
bạn đọc, khó khăn”
- Hãy xếp các từ trên vào ba nhóm:
a) Từ ghép tổng hợp.
b) Từ ghép phân loại.
c) Từ láy.
Trả lời:
a) Từ ghép tổng hợp: hư hỏng, san sẻ, gắn bó, giúp đỡ.
b) Từ ghép phân loại: bạn học, bạn đường, bạn đọc.
c) Từ láy: thật thà, bạn bè, chăm chỉ, ngoan ngoãn, khó khăn.
Câu 2 (3đ) Tìm những tiếng có thể kết hợp với “hòa” để tạo thành từ ghép. Tìm từ đồng nghĩa và
trái nghĩa với “hòa bình”.
Trả lời:
- Những tiếng có thể kết hợp với với “lễ” để tạo thành từ ghép:
+ bình (hòa bình)
+ hợp (hòa hợp)
+ giải (hòa giải)
+ hoãn (hòa hoãn)
+ nhã (hòa nhã)
+ thuận (hòa thuận)
+ nhạc (hòa nhạc)
+ tấu (hòa tấu)
+ ôn (ôn hòa)
21
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
- Từ đồng nghĩa với “hòa bình”: thanh bình, thái bình, bình yên.
- Từ trái nghĩa với “hòa bình”: chiến tranh.


Câu 3(5đ) Xác định thành phần ngữ pháp trong các câu sau và cho biết nó thuộc loại câu gì?
a) Sáng mồng 2 tháng 9 năm 1954, toàn bộ dân tộc Việt Nam từ Nam đến Bắc đã hồi hộp lắng
TN CN VN
nghe bản tuyên ngôn độc lập của chủ tịch Hồ Chí Minh. (câu đơn)
VN
b) Rồi lặng lẽ, từ từ, khó nhọc mà thanh thản, hệt nh ư mảnh trăng nhỏ xanh non mọc trong đêm,
TN
cái đầu chú ve ló ra, chui đầu khỏi xác bọ ve. (câu đơn)
CN VN
c) Sóng bị phá vỡ rất nhanh khi lan tới những chiếc lá nổi bập bềnh trên mặt hồ. (câu đơn)
CN VN TN
d) Tiếng hát, tiếng đàn, tiếng sáo rộn ràng vang lên tận tới khuya. (câu đơn)
CN VN
e) Những cánh bèo nhấp nhô trên mặt nư ớc, cả đàn vịt tung tăng bơi lội. (câu ghép)
CN1 VN1 CN2 VN2
Câu 4(2 đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Tôi bị bệnh nên không thể uống nước đá. (từ đồng âm)
b) Hai người họ đang đá lông nheo. (từ đồng âm)
c) Hắn chơi đá gà nên bị bắt. (từ đồng âm)
d) Đá đưa đầu lưỡi. (từ đồng âm)
đ) Hùng đá trái bóng thật mạnh. (từ nhiều nghĩa)
Câu 5(2đ) Xác định từ theo kiểu cấu tạo:
“ Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm,
khiến cây chuối nghiên hẵn về một phía.” (theo Phạm Đình Ân)
Trả lời:
- Từ đơn: Cái, hoa, đỏ, như, một, non. Nó, càng, ngày, càng, to, thêm, nặng, thêm, khiến, nghiên
hẵn, về, một, phía.
- Từ ghép: mầm lửa, cây chuối.
- Từ láy: thập thò, hoe hoe.


ĐỀ 45
Câu 1(2đ) Thay các từ in đậm dưới đây bằng các từ láy thích hợp:
a) Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh tỏa khắp khu rừng.
b) Gió bắt đầu thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây.
Trả lời:
a) Vầng trăng vành vạnh, ánh trăng trong xanh tỏa khắp khu rừng.
b) Gió bắt đầu thổi vù vù (ào ào, ù ù), lá cây rơi lả tả (rào rào), từng đàn cò bay vùn vụt (vun vút)
theo mây.
Câu 2(4đ) Xác định thành phần ngữ pháp trong các câu sau:
a) Mỗi lần đến tết, đứng tr ước những cái chiếu bày tranh làng Hồ bày trên các lề phố Hà Nội, lòng
TN CN
tôi lại thấm thía nỗi biết ơn với những ng ười nghệ sỹ tạo hình của nhân dân.
VN
b) Trong bóng nước láng trên mặt cát như gương, những con chim bông biển trong suốt như thủy
22
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
TN CN
tinh lăn tròn trên những con sóng.
VN
Câu 3 (2đ) Trong các từ của câu thơ:
“Dân dâng một quả xôi đầy
Bánh trưng mấy cặp, bánh dày mấy đôi.”
( theo Thậm Thình - Nguyễn Bùi Vợi, TV5 tập 2)
- Có những từ nào là từ ghép? Những từ ghép đó thuộc từ ghép loại gì?
Trả lời:
- Có những từ ghép: quả xôi, bánh trưng, bánh dày.
- Cả ba từ ghép trên đều là từ ghép phân loại.
Câu 4(2đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Anh Nam rất gan dạ. (từ đồng âm)


b) Thằng bé đó thật gan lì. (từ đồng âm)
c) Bác Tám uống rượu nhiều nên bị nóng gan. (từ nhiều nghĩa))
d) Gan vàng dạ sắt. (từ đồng âm)
Câu 5(2đ) Giải nghĩa các thành ngữ sau:
a) Kề vai sát cánh
b) Gan vàng dạ sắt
Trả lời:
a) Kề vai sát cánh: luôn ở gần nhau và thân thiết nhau.
b) Gan vàng dạ sắt: chỉ tinh thần vững vàng trước mọi khó khăn, thử thách.

ĐỀ 46
Câu 1(3đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Tùng đang ăn quả ổi. (từ nhiều nghĩa)
b) Những quả đồi nối nhau chạy tít tắp. (từ đồng âm)
c) Hằng hái những quả cam. (từ nhiều nghĩa)
d) Quả tim khỉ. (từ đồng âm)
đ) Quả đất có dạng hình cầu. (từ đồng âm)
e) Bà em mua hoa quả. (từ nhiều nghĩa)
Câu 2 (4đ) Tìm các từ là tính từ trong khổ thơ sau:
Việt Nam đẹp khắp trăm miền,
Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
Xóm làng, đồng ruộng, rừng cây,
Non cao gió dựng, sông đầy nắng chang,
Sum sê xoài biếc, cam vàng,
Dừa nghiên cau thẳng, hàng hàng nắng soi.
(Việt nam - Lê Anh Xuân, TV5 tập 1)
Trả lời:
- Các tính từ có trong khổ thơ: đẹp, riêng, cao, đầy, chang, sum sê, biếc, vàng, nghiên, thẳng.
Câu 3 (4đ) Hãy xác định từ theo kiểu cấu tạo:
“ Cho nên có những buổi chiều tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã, như một điệu đàn trong


bóng xế mà âm thanh vang mãi giữa tĩnh mịch, tưởng như làm rung động lớp sương lạnh mờ mờ
rủ xuống cỏ cây.”
Trả lời:
23
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
- Từ đơn: Cho, nên, có, những, tiếng, hót, có, khi, có, khi, như, một, trong, mà, vang, mãi, giữa,
tĩnh, mịch, tưởng, như, làm, lớp, sương, lạnh, rủ, xuống.
- Từ ghép: buổi chiều, điệu đàn, bóng xế, âm thanh, tĩnh mịch, rung động, cỏ cây.
- Từ láy: êm đềm, mờ mờ, rộn rã.
Câu 4 (4đ) Xác định thành phần ngữ pháp trong các câu sau:
a) Mỗi mùa xuân thơm lừng hoa b ưởi.
TN
b) Tiếng sóng vỗ long boong trên mạn thuyền.
CN VN
c) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhỏ lại và sáng vằng vặc.
d) Ánh trăng trong chảy khắp cành cây, kẽ lá, tràn ngập con đương trắng xóa.
CN VN
Câu 5 (2đ) Xác định từ loại của các từ làm vị ngữ trong các câu sau:
a) Nước chảy, đá mòn.
b) Dân giàu, nước mạnh.
Trả lời:
a) Nước chảy, đá mòn. Động từ làm vị ngữ (chảy, mòn)
b) Dân giàu, nước mạnh. Tính từ làm vị ngữ (giàu, mạnh)

ĐỀ 47
Câu1 (3đ) Điền các từ thích hợp vào ô trống để có:
a) Các từ ghép: b) Các từ láy:
mềm mỏng mềm mại
xanh trong xanh xao


khỏe mạnh khỏe khoắn
lạnh buốt lạnh lẽo
vui tươi vui vẻ
Câu 2(2đ) Trong các từ in đậm sau, từ nào là từ đồng âm, từ nào là từ nhiều nghĩa?
a) Hôm nay trời giá rét (từ nhiều nghĩa)
b) Hắn vu oan giá họa cho người khác. (từ đồng âm)
c) Chiếc xe hơi này có giá trị cao lắm. (từ đồng âm)
d) Giấy chứng nhận giá thú (từ đồng âm)
Câu 3( 4đ) Cho các từ:
“bánh dẻo, bánh nướng, bánh cốm, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn, bánh
gai.”
- Tìm căn cứ để chia các từ ghép đó thành ba nhóm.
Trả lời:
Các từ “bánh dẻo, bánh nướng, bánh cốm, bánh nếp, bánh rán, bánh ngọt, bánh mặn, bánh cuốn,
bánh gai.”là từ ghép phân loại.
- Có thể dựa vào “từ loại của các tiếng đứng sau” để chia các từ ghép đó thành ba nhóm.
+ Nhóm 1: bánh cốm, bánh nếp, bánh gai (cốm, nếp, gai: đều là danh từ)
+ Nhóm 2: bánh nướng, bánh rán, bánh cuốn (nướng, gán, cuốn: đều là động từ)
+ Nhóm 3: bánh dẻo, bánh ngọt, bánh mặn (dẻo,ngọt, mặn: đều là tính từ)
24
Phòng GD&ĐT Thị xã Ngã Năm Giáo viên biên soạn : Lê Quốc Kịch
Trường Tiểu học Phường 1 http://violet.vn/kich2987
Câu4 (2đ) Trong câu tục ngữ “Chết trong còn hơn sống đục” có những cặp từ trái nghĩa nào? Có
thể thay thế các từ “trong” và “đục” bằng những từ nào mà nghĩa cơ bản của câu vẫn không thay
đổi?
Trả lời:
- Trong câu tục ngữ “Chết trong còn hơn sống đục” có những cặp từ trái nghĩa: chết - sống;
trong - đục.
- Có thể thay thế các từ “trong” và “đục” bằng những cặp từ sau mà nghĩa cơ bản của câu vẫn
không thay đổi: vinh - nhục; đẹp đẽ - nhơ bẩn.


Câu 5(2đ) : Hãy xác định TN, CN, VN;
a) Rồi hôm sau, khi phương đông vừa vẩn bụi hồng, con họa mi ấy lại hót vang lừng chào nắng
TN CN VN
sớm.
b) Chiều nào cũng vậy, con chim họa mi ấy không biết tự phương nào bay đến đậu trong bụi tầm
TN CN VN
xuân ở vườn nhà tôi mà hót.

Đề 48
Câu 1. Đọc đoạn văn sau: (4đ)
“Biển luôn thay đổi màu theo sắc mây trời… Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi
sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt nặng nề. Trời ầm ầm giông gió, biển đục ngầu, giận
dữ…Như một con người biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm
chiêu, gắt gỏng”.
- Xếp các từ trong đoạn văn trên vào từng bảng phân loại dưới đây:
a)
Danh từ Động từ Tính từ
Biển, màu, mây, trời, trời,
mây, biển, hơi, sương,
trời, mây, mưa, biển, trời,
gió, biển, con người, biển,
thay đổi, theo, rải, ầm ầm,
giông, biết, sôi nổi,
luôn, sắc, trắng nhạt, mơ
màng, dịu, âm u, xám xịt,
nặng nề, đục ngầu, giận
giữ, buồn vui, tẻ nhạt,
lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng,
đăm chiêu.
(đăm chiêu: vẻ lo nghỉ, buồn bã)


b)
Từ ghép phân loại Từ ghép tổng hợp Từ láy
con người thay đổi ầm ầm
trắng nhạt âm u xám xịt
đục ngầu buồn vui nặng nề
đăm chiêu tẻ nhạt giận giữ
lạnh lùng
hả hê
gắt gỏng
sôi nổi
Câu 2. (3đ) Xác định TN, CN, VN:
a) Tuổi thơ tôi gắn bó với ao làng từ những trưa hè oi ả, tôi từng lội, bơi, tắm mát, đùa nghịch
25

Bồi dưỡng HSG tiếng việt lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (249.65 KB, 36 trang )

Bồi dưỡng HSG Tiếng Việt Lớp 4
Ôn tập về cấu tạo của tiếng
I, MỤC TIÊU:
Ôn tập về cấu tạo cuả tiếng.
-Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết.
-Biết và hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ về chủ đề: Nhân hậu- đoàn kết.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hướng dẫn HS làm các BT sau:
1, Những tiếng nào trong câu thơ dưới dây không đủ 3 bộ phận:
Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm
Nghĩ gì ông vẫn ngồi yên lưng đền…
…Bỗng đâu vang tiếng sấm rền
Tỉnh ra em thấy trong đền đỏ hương.
HS đọc thầm xem tiếng nào không có âm đầu ( ông, yên, em)
2.Từ nào trong mỗi dãy từ dưới đây) có tiếng " nhân " không cùng nghĩa với
tiếng nhân với các từ còn lại.
a. nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân.
b. nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu.
c. nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân.
HD: Trước hết phải hiểu nghĩa của mỗi từ đó- sau xét xem từ nào có nghĩa không
giống với các từ còn lại.
( a. nhân đức: lòng thương người; b. nhân vật; c. nhân chứng( 3 từ còn lại từ nhân
có nghĩa cái sinh ra kết quả)
3,Tìm từ ngữ có tiếng ái có nghĩa là yêu mến?
HS suy nghĩ và tìm được các từ sau: ái quốc, nhân ái, thân ái.
4,Ghi vào ô trống thích hợp trong bảng những từ ngữ chỉ lòng nhân hậu , tinh
thần đoàn kết và những từ ngữ có nghĩa trái với nhan hậu- đoàn kết.
nhân hậu, đoàn kết
nhân từm đùm bọc, phúc hậu, che
chở, hiền hậu, đôn hậu, trung hậu,…
độc ác, chia rẻ



tàn ác , lục đục, hung ác, tàn bạo,…
5, Tìm những thành ngữ, tục ngữ nói về nhân hậu- đoàn kết và giải nghĩa các
thành ngữ đó.
( -Hiền như bụt -Lành như đất Dữ như cọp Thương nhau như chị em gái.)
HS làm bài
6,Cho các từ có tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu
nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên , bệnh nhân,
a. Xếp các từ trên vào 3 nhóm:
-Tiếng nhân có nghĩa là người.
-Tiếng nhân cónghĩa là lòng thương người.
-Tiếng nhân có nghĩa là cái sinh ra kết quả.
1
HS giải nghĩa sau sắp xếp theo 3 nhóm-GV nhận xét- kết luận:
a.nhân loại, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân, siêu nhân.
b. nhân ái, nhân hậu, nhân tài, nhân nghĩa.
c. nhân quả. nguyên nhân.
7,Chon từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống:
nhân chứng. nhân tâm, nhân ái, nhân lực, nhân tài.
-giàu lòng… ( nhân ái)
-Trọng dụng….( nhân tài)
-Thu phục… ( nhân tâm)
-Lời khai của… ( nhân chứng)
-Nguồn(nhân lực)……… dồi dào.
8, TLV: Ngày xửa ngày xưacó hai mẹ con sống bên nhau rất hạnh phúc. Một hôm,
người mẹ bị ốm nặngvà chỉ khát khao được ăn quả táo thơm ngon. Người con đã ra
đi và cuối cùng , anh mang được quả táo về biếu mẹ.Dựa vào lời tóm tắt trên, em
hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện đi tìm quả táo của người con hiếu thảo.
Câu hỏi gợi ý:
-Chuyện xảy ra lúc nào? có những hân vật nào?


-Chuyện gì xảy ra với hai mẹ con?người con quyết định ra sao?
-Cuộc hành trình đi tìm quả táo của người con gặp những khó khăn gì? Anh đã
làm những gì để vượt qua khó khăn dó?
-Niêm vui của người con khi cầm được quả táo về cho mẹ như thế nào?
-Khi nhận được quat táo từ tay người con, người mẹ như thế nào?Bệnh tình của
bà mẹ lúc ấy ra sao?
HS làm bài và đọc bài trước lớp.
GV đọc những bài văn hay cho các em cùng nghe.
GV nhận xét tiết học.
___________________________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Ôn tập về dấu hai chấm
I. MỤC TIÊU:
HS hiểu được dấu hai chấm và tác dụng của dâú hai chấm.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động1: (10') HS làm 2 BT( 7,8) của tiết trước.
Hoạt động 2: Dấu hai chấm
HS nêu tác dụng của dấu hai chấm: Báo hiệu bộ phận đứng sau là lơì nói của một
nhân vật hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng trước nó.
1, Chỉ ra những trường hợp dùng sai dấu hai chấm và sửa lại cho đúng.
a. Ông Hòn Rấm cười bảo:
-Sao chú ma nhát thế?
b. Nhà trường phát phần thưởng cho : Học sinh giỏi trong năm học 2004-2005.
2
c. Vùng Hòn với những vòm lá với đủ các loại cây trái: mít, dừa, cau, mẵng cầu, lê-
ki-ma măng cụt sum sê nhẫy nhượt.
Bất giác, em lại nhớ đến : Ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ
thổi "phì phào".
HS làm bài và trả lời trước lớp,( câu b, d sai)
2, Trong từng trường hợp dưới đây, dấu hai chấm có tác dụng gì?


a. Chó Soí choàng dậy tóm được Sóc, định ăn thịt. Sóc bèn van xin:
-Xin ông thả cháu ra.
b. Hai cảnh nối nhau vừa b ra trước mắt tôi: đàn ông mãi mê rầm rộ; một bác Xiến
Tóc to xác , quá loài cứ ra vào ngẩn ngơ.
c. Một hôm, biển rộng, sóng đánh dữ, ốc không bò đi đâu được, đành nằm một chỗ
ao ước: " Gía mình có được tám cẳng hai càng như cua"
(ac:báo hiệu bộ phận dứng sau là lời nói của nhân vật. b. giải thích cho bộ phận
đứng trước)
3. Trong các câu dưới đây, sau dấu hai chấm còn thếu các dấu phối hợp ( dấu
ngoặc kép, dấu ghạch đâù dòng). Hãy tìm dấu phôí hợp ở từng vị trí trong mỗi
câu.
a. Ông lão nghe xong, bảo rằng:
Con đi chặt cho đủ một trăm đốt tre,mang về đây cho ta.
b. Bụt đưa tay chỉ vào cây tre mà đọc: Khắc xuất! Khắc xuất!
( a. thiếu dấu gạch đâù dòng, b. ngoặc kép, )
_________________________________________________________________
Bối dưỡng Tiếng Việt
Từ đơn- từ ghép- từ láy
I. MỤC TIÊU:
HS xác định được từ đơn- từ ghép- từ láy và đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng các
dạng trên.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Phần lí thuyết:
HS nêu lại: Thế nào là từ đơn? từ phức?
Tiếng cấu tạo nên từ- từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn.Từ g hai hay nhiều tiếng
gọi là từ phức.
Từ ghép: ghép những tiếng có nghĩa lại vơí nhau.( tình thương,
thương mến,…)
Từ phức:
Từ láy: phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần( hoặc cả âm đầu


và vần) giống nhau.( săn sóc, khéo léo,…)
-Từ láy gợi cho ta : âm thanh, mùi vị, hình ảnh, phẩm chất của con người.
B. Bài tập:
3
1, Tìm từ đơn- từ phức có trong các câu sau:
Đẹp/vô cùng/Tổ quốc/ta/ơi!/
-Con/chim chiền chiện/
Bay/vút/vút/cao/
Lòng/đầy/yêu mến/
Khúc hát/ngọt ngào./
-Tôi/chỉ/cómột/ham muốn,/ham muốn/tột bậc/là/làm sao/cho/nước/ta/được/độc
lập/tự do,/đồng bào/ta/ai/cũng/có/cơm/ăn,/áo/mặc,/ai/cũng/được/học hành ./
2, D ùng dấu gạch chéo tách các từ trong hai câu sau, rồi ghi lại các từ đơn, từ
phức trong câu.
Bởi/tôi/ăn uống/điều độ/và/làm việc/chừng mực/nên/tôi/chóng lớn/lắm/ Cứ/chốc
chốc/tôi/lại/trịnh trọng/và/khoan thai/đưa/hai/chân/lên/vuốt/râu./
HS tự làm rồi tìm từ đơn-từ phức.
3,Các chữ in đậm dưới đây là một từ phức hay hai từ đơn:
a. Nam vừa được bố mua cho một chiếc xe đạp.( từ phức)
b. Xe đạp nặng quá, đạp mỏi cả chân.( hai từ đơn)
c. Vườn nhà em có nhiều loài hoa : hoa hồng, hoa cúc, hoa nhài.( từ phức)
d. Màu sắc của hoa cũng thật phong phú: hoa hồng, hoa tím, hoa vàng,…( hai từ
đơn)4,Nghĩa của các từ phức: nhà cửa, ăn uống, sách vở có gì khác so với
nghĩa của các từ đơn: nhà , cửa, ăn , uống, sách, vở?
5,Từ mỗi tiếng dưới đây, hãy tạo ra từ ghép, từ láy:
Nhỏ, lạnh , vui.
nhỏ lạnh vui
nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ
nhen, nhỏ nhoi, nho nhỏ
lạnh lẽo, lạnh lùng, lành


lạnh
vui vẻ, vui vui, vui vầy
nhỏ nhẹ, nhỏ bé, nhỏ mọn,
nhỏ dại,nhỏ to, nhỏ con,
nhỏ xíu,…
lạnh nhạt, lạnh giá, lạnh
gáy, lạnh ngắt, lạnh tanh.
lạnh toát
vui mắt, vui nhộn, …
6, Các từ dưới đây là từ ghép hay từ láy? vì sao?
tươi tốt, buôn bán, mặt mũi, hốt hoảng, nhỏ nhẹ, đi đứng.

( các từ đó là từ ghép vì hai tiếng trong từng từ đêù có nghĩa, quan hệ giữa các
tiếng trong mỗi từ là quan hệ về nghĩa, các từ này có hình thức âm thanh ngẫu
nhiên giống láy, chứ không phải là từ láy)
7, Các từ in đậm dưới đây là từ láy hay từ ghép? vì sao?
a.Nhân dân ghi nhớ công ơn Chữ Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông
Hồng. Cũng từ đó hàng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông
Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.
b. Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rôì tre lên cứng cáp, dẻo
dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.
4
( từ ghép: nhân dân, bờ bãi, dẻo dai, chí khí-vì chúng có quan hệ với nhau về
nghĩa.
Từ láy: các từ còn lại vì chúng có quan hệ với nhau về âm)
8, Cho đo văn sau:
Biển luôn thay đổi tuỳ theo màu sắc mây trời.Trời xanh thẳm, biển cũng thẳm
xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi
sương .Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề . Trời ầm ầm giong gió, biển
đục ngầu giận giữ . Như một con người biết buồn vui. Biển lúc tẻ nhạt , lạnh


lùng , lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng.
a. Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên rồi sắp xếp vào hai nhóm: từ
ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại .
b.Tìm từ láy trong các từ in đậm có trong đoạn văn trên rồi xếp vào 3 nhóm: láy âm
đầu, váy vần ,láy cả âm đầu và vần( láy tiếng)
HS thảo luận theo nhóm và trình bày trước lớp:
( Từ ghép tổng hợp: thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu.
Từ ghép phân loại: xanh thẳm, chắc nịch , đục ngầu,
Từ láy âm đầu:mơ màng, nặng nề,lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng,
Láy vần: sôi nổi
Láy cả âm và vần: ầm ầm)
9. Phân các từ ghép trong từng nhóm dưới dây thành hai loại: từ ghép có
nghĩa tổng hợp và từ ghép có nghĩa phân loại.
a. máy nổ, máy ảnh, máy khâu, máy cày, máy móc, máy in, máy kéo,…
b.cây cam, cây chanh, cây bưởi, cây ăn quả, cây cối, cây công nghiệp, cây lương
thực,…
c. xe đạp, xe cải tiến, xe bò, xe buýt, xe cộ, xe ca, xe con, xe máy, xe lam,…
HS làm bài và trình bày bài trước lớp.
( Từ ghép có nghĩa tổng hợp : máy móc, cây cối, xe cộ, )
các từ còn lại là tự ghép có nghĩa phân loại.)
_______________________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Từ đơn- từ ghép- từ láy
I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục giúp HS xác định được từ đơn- từ ghép- từ láy, Danh từ, Động từ, Tính từ
và đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng các dạng trên.
I. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT sau:
1, Tìm các từ láy âm đầu trong đó có:
a. Vần ấp ở t iếng đứng trước: M: khấp khểnh, lập lòe,…


b. Vần ăn ở tiếng đứng sau: M: ngay ngắn, đầy đặn,…
HS làm và nối tiếp đọc trước lớp:
5
2, Cho các từ sau:
Bác sĩ, nhân dân, hi vọng, thước kẻ, sấm, văn học, cái, thợ mỏ, mơ ước, xe máy,
sóng thàn, hòa bình, chiếc , mong muốn, bàn ghế, gió mùa, truyền
thống, xã, tự hào, huyện , phấn khởi.
-Xếp các từ trên vào hai nhóm: danh từ và không phải là danh từ.
( các từ gạch chân không phải là danh từ)
3, Tìm chỗ sai trong câu sau đây và sửa lại cho đúng:
a. Bạn Vân đang nấu cơm nước.
b. Bác nông dân đang cày ruộng nương.
c. Mẹ cháu vừa đi chợ búa.
d. Em có một người bạn bè rất thân.
GV giúp HS hiểu được các từ cơm nước, chợ búa , ruộng nương, bạn bè đều có
nghĩa khái quát, không kết hợp được với động từ mang nghĩa cụ thể hoặc với từ
chỉ số ít ở trước.
4. Tìm từ láy gợi tả :
-Tiếng mưa rơi: lộp độp, tí tách, rào rào,…
-Tiếng chim hót: líu lo, véo von, ríu rít, …
-hương thơm: thoang thoảng, dìu dịu, ngào ngạt . phảng phất,…
-Phẩm chất của người HS ngoan: ngoan ngoãn, chăm chỉ, cần cù, …
5.Gạch dưới động từ có trong các câu thơ sau:
Nhớ người những sáng tinh sương
Ung dung yên ngựa trên đường suối reo
Nhớ chân Người bước lên đèo
Người đi rừng núi trông theo bóng Người.
6.Xếp các từ sau vào hai nhóm: từ láy và từ ghép.
Thật thà, giúp đỡ, chăm chỉ, hư hỏng, ngoan ngoãn, thành thật, san sẻ, khó khăn,
bạn học, gắn bó, bạn đường, bạn bè.


7. Chia các từ phức dươi đây vào hai nhóm từ ghép và từ láy:
Vui vẻ, vui chơi, vui vầy, vui chân, vui mắt, vui long, vui miệng, vui vui, vui
mừng, vui nhộn, vui sướng, vui tai, vui tính, vui tươi, đẹp đẽ, đẹp mắt , đẹp lòng,
đẹp trai, đèm đẹp, đẹp lão, đẹp trời, đẹp đôi.
8. Gạch dưới động từ có trong câu sau:
a. Chúng ta ngồi vào bàn để bàn công việc.
b. Bà ta đang la con la.
c. Ruồi đậu mâm xôi đậu, kiến bò đĩa thịt bò.
d. ánh nắng chiếu qua cửa sổ, lên cả mặt chiếu.
e. Nó đang suy nghĩ.
g. Tôi sẽ kết luận việc này sau.
h. Nam ước mơ trở thành phi công vũ trụ.
9. Tìm từ chỉ thời gian ( đã, đang, sẽ, vẫn…) còn thiếu để đièn vào chỗ trống:
a. Lá bàng …. đỏ ngọn cây
6
Sếu giang mang lạnh …bay ngang trời
Mùa đông còn hết em ơi
Mà con én…….gọi người sang xuân.
Tố Hữu
b. …… như xưa, vườn dừa quê nội
Sao lòng tôi bỗng thấy yêu hơn
Ôi, thân dừa …….hai lần máu chảy
Biết bao đau thương, biết mấy oán hờn.
Lê Anh Xuân
( thứ tự các từ cần điền là: a, đang, đang, đã. B. vẫn. đã)
10. Tìm từ chỉ thời gian dùng sai trong các câu dưới đây, rồi sửa lại cho đúng:
a. Nó đang khỏi ốm từ tuần trước.
b. Mai nó về thì tôi sẽ đi rồi.
c. Ô ng ấy đã bận nên không tiếp khách.
đ. Năm ngoái, bà con nông dân đã gặt lúa thì bị bão.


( thay bằng các từ sau: a. đang thành đã- b: sẽ bằng đã. c, d: thay đã bằng đang)
11. Chon từ thích hợp chỉ màu vàng trong các từ dưới đây để điền vào chỗ
trống:
Vàng ối, vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt, vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm.
Màu lúa chín dưới đồng ………lại. Nắng nhạt ngả màu ………Trong vườn, lắc
lư những chùm quả xoan………….không trông thấy cuống, như những chuổi tràng
hạt bồ đề treo lơ lửng. Từng chiếc lá mít ……….Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở
năm cánh… … . Dưới sân rơm và thóc………… Quanh đó con gà, con chó cũng
……….
Theo Tô Hoài.
( HS suy nghĩ và điền theo thứ tự đúng là: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối,
vàng tươi, vàng giòn, vàng mượt,)
12. Gạch dưới từ lạc( không phải là tính từ) trong mỗi dãy từ dưới đây:
a. xanh lè, đỏ ối, vàng xuộm, đen kịt, ngủ khì, thấp tè, cao vút, nằm co , thơm phức,
mỏng dính.
b. thông minh, ngoan ngoãn, nghỉ ngơi, xấu xa, giỏi giang, nghĩ ngợi, đần độn, đẹp
đẽ.
c. cao , thấp, nông, sâu, dài, nhắn, thức, ngủ, nặng , nhẹ, yêu, ghét, to, nhỏ.
13. Từ các tính từ ( là từ đơn) cho sẵn dưới đây, hãy tạo ra các từ ghép và từ
láy: nhanh, đẹp, xanh
M: nhanh nhẹn, nhanh chóng,…
14.Hãt tạo ra các cụm từ so sánh từ mỗi tính từ sau đây: nhanh, chậm, đen ,
trắng.
M: Nhanh như cắt.
( Yêu cầu HS tìm được nhiều cụm từ so sánh cho mỗi từ đã cho sẵn. VD: nhanh
như bay, nhanh như điện, nhanh như chớp, nhanh như sóc, nhanh như tên bắn,
nhanh như thổi,…
7
15. Tìm các ghép và từ láy có chứa tiếng vui .
-Xếp các từ vừa tìm được vào hai nhóm : từ ghép có nghĩa tổng hợp và từ ghép có


nghĩa phân loại.
HD: -Từ láy: vui vẻ, vui vầy, vui vui,…
-Từ ghép tổng hợp: vui chơi, vui nhộn, vui sướng, vui thích, vui tươi, tươi vui…
-Từ ghép có nghĩa phân loại: vui chân, vui mắt, vui lòng, vui miệng, vui tai, góp
vui, chia vui,…
16. Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong câu văn sau:
Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ
đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái
hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông , bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi
bỏ nhè nhẹ vào lòng thuyền.
GV hướng dẫn HS xác định DT- ĐT-TT có trong từng câu một khỏi bị sót.
Danh từ Động từ Tính từ
mặt , Minh, đầm ,
sen,bông, sen, nền, lá,
giữa, đầm, bác, Tâm,
thuyền, hoa sen, bông,
bó, chiếc , lá, lòng,thuyền,
đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt,
bó, bọc, để
rộng. mênh mông, trắng,
hồng, khẽ, nổi bật, xanh
mượt, cẩn thận, nhè nhẹ
17. Các từ in đậm trong các từ dưới đây bổ sung ý nghĩa gì cho động từ đứng sau
nó:
a. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
b. Những cành xoan khẳng khiu đang trổ lá, lại sắp buông tỏa ra những tán hoa
sang sáng, tim tím.
HD: a. từ vẫn: bổ sung ý nghĩa tiếp diễn.đã: thời gian quá khứ.
b. đang( hiện tại) - sắp ( thời gian tương lai)
_______________________________


Bồi dưỡng Tiếng Việt
Cách viết tên người và tên địa lí
I. MỤC TIÊU:
HS biết cách viết đúng tên người và tên địa lí Việt Nam cũng như tên người và tên
địa lí nước ngoài.
Biết viết tên các cơ quan, tổ chức đoàn thể.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ1: Ôn lí thuyết:
-HS nêu lại cách viết tên người , tên địa lí VN.
Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài.
HĐ2: Hướng dẫn HS lần lượt làm các BT sau:
8
-Cách viết tên người ,tên địa lí VN.
1.Quan sát cách viết trong hai cột sau:
đèo Hải Vân
cầu Thăng Long
bến Nhà Rồng
hồ Hoàn Kiếm
đâmf Dạ Trạch
tháp Phổ Minh
Đèo Ngang
Cầu Giấy
Bến Nghé
Hồ Gươm
Đầm Sen
Tháp Rùa
Vì sao các tiếng đèo, cầu, bến, hồ, đầm, tháp ở hai cột A và B có cách viết khác
nhau?
HD: Sở dĩ có sự khác nhau nói trên là vì: các chữ ( tiếng) đứng đầu cột A là DT
chung được tách khỏi tên riêng đứng sau( đèo cầu, bến, hồ, đầm, tháp).


-ở cột B DT chung đó kết hợp chặt chẽ , không thể tách roìư với DT riêng đứng
sau, tạo thnàh một khối tên riêng và nó trở thành một bộ phận cuat tên riêng. Vì vậy
nó được viết hoa( Đèo, Cầu, Bến. Tháp).
2. Cách viết tên cơ quan, tổ chức , giải thưởng, danh hiệu, huân chương….
Ghi nhớ cách viết:
* Cũng như tên người, tên địa lí , các loại tên riêng khác như tên riêng của các cơ
quan , tổ chức , tên các giải thưởng , danh nhiệu, huân chương , được viết hoa chữ
cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
VD: Trường Tiểt học Trần Văn Ơ n.
-Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
-Huân chương Chiến công.
-Đại tướng Tổng tư lệnh Quân đội Nhân dân Viẹt Nam Võ Nguyên Giáp.
-Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
* Sau đây là quốc hiệu của nước ta và một số nước khác , đó là các tên riêng, cần
viết đung theo quy tắc: Cần viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó:
-Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Cộng hòa Pháp
-Cộng hòa Liên bang Nga.
BT:Viết đoạn văn sau theo đúng quy tắc viết hoa danh từ riêng.
Chiều 11-12-2000, tại hà nội, bộ văn hóa-thông tin, ủy ban nhân dân tỉnh quảng
ninh và ủy ban quốc gia UNESCO việt nam dã phối hợp tổ chức họp báo công bố
quyết định trên của UNESCO.
* Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài:
Chúng ta viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận tạo thành tên đó, giữa các tiếng
trong một bộ phận phải viết dấu gạch nối.
-Nếu các tên đó được phiên âm theoe âm Hán Việt thì viết giống như viết tên
người và tên địa lí VN.
BT: Viết đúng các tên riêng sau:
9
Lêônácđô đa/ vin xi. An be /anh x tanh, cờ rít x tôp /cô lông, crít x ti an /an đéc


xen, xanh /pê téc bua, a ma dôn, ni a ga ra, ri ô đ gia nây rô, hi mã lạp sơn, bạch cư
dị, luan đôn.i u ri/ ga ga rin.
Phần II:
HS làm đề thi HSG năm học 2005-2006 của phòng GD- Hương Sơn.
Phần III. Bài tập vè nhà:
1,Chuyển các từ sau đây thành danh từ:
Vui, văn minh, nhớ, việc , đời, liên hoan.
HD: ( niềm vui, cuộc vui, cái vui. Nỗi nhớ, cái nhớ. Cuộc đời, sự đời. Sự việc.
Cuộc liên hoan)
2. Xếp các từ sau vào hai nhóm: từ ghép và từ láy:
Tươi tắn, thoang thoảng, tười tốt, chầm chậm, mặt mũi, cheo leo, buồn bán, nhỏ
nhẹ,nhỏ nhoi, đi đứng.
3.Điền từ thích hợp vào các từ sau để tạo thành danh từ trừu tượng:
Niềm( cuộc) vui, sự( nổi) khó khăn; niềm( lòng, sự) kính yêu; nổi buôn; tấm( nỗi
lòng; việc, sự, cuộc ) đời; sự ( hi sinh); cuộc liên hoan; trận chiến đấu. vẻ thanh
lịch; cuộc thaỏ luận,lòng yêu nước; điều mơ ước; niềm hối tiếc; cơn buồn bực;
việc học hành.
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Cảm thụ văn học
I. MỤC TIÊU:
-HS hiểu được thế nào là cảm thụ văn học.
-Cách làm bài về cảm thụ văn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
A. Lí thuyết:
Cảm thụ văn học là cảm nhận những giá trị nổi bật, những điều sâu sắc , tế nhị và
đẹp đẽ của văn học thể hiện trong tác phẩm( cốt truỵen, bài văn, bài thơ,…) hay
một bộ phận của tác phẩm thậm chí một từ ngữ có giá trị trong cau văn, câu thơ,
-Để làm được một bài cảm thụ văn học được tốt , cần thực hiện đầy đủ các bước
sau:
1, Đọc kĩ đề bài, nắm chắc yêu cầu của BT.( Phải trả lời được điều gì? cần


nêu bật được ý gì? )
10
2, Đọc và tìm hiểu về câu thơ( câu văn, hay đoạn trích được nêu trong bài)
VD: Cách dùng từ, đặt câu, cách dùng hình ảnh, cách sử dụng biện pháp nghệ
thuạt,…
3, Viết đoạn văn và cảm thụ văn học( khoảng 5-7 dòng) hướng vào yêu
cầu của đề bài( đoạn văn có thể bắt đầu bằng một câu mở đoạn, để dẫn dắt
người đọc hoặcảtả lời thẳng vào bài. Cuối cùng có thể kết đoạn bằng một câu
ngắn gọn để gói lại nội dung cảm thụ .
B. Thực hành
1. Đoạn thơ dưới đây có những từ nào là từ láy? Hãy nêu rõ tác dụg gọi tả của
mỗi từ láy đó?
Quýt nhà ai chín đỏ cây
Hỡi em đi học hây hây má tròn.
Trường em mấy tổ trong thôn
Ríu ra ríu rít chim non đàu mùa.
HD:-Tìm từ láy có trong bài.
-Nêu tác dụng gọi tả của mỗi từ láy đó.
( hây hây: ( má tròn) màu da đỏ phơn phớt trên má, tươi tắn và đầy sức sống.
ríu ra ríu rít: nhiều tiếng chim kêu hay tiếng cười nói trong và cao , vanh lên liên
tiếp và vui vẻ.)
2. Đoạn văn dưới đây có thành công gì nổi bật trong cách dùng từ? điều đó đã
góp phần miêu tả nội dung sinh động như thế nào?
Vai kĩu kịt, tay vung vẫy, chân bước thoăn thoắt. Tiếng lợn eng éc, tiếng gà
chíp chíp, tiếng vịt cạc cạc, tiếng người nói léo xéo, thỉnh thoảng lại điểm những
tiếng ăng ẳng của con chó bị lôi sau sợi dây xích sắt, mặt buồn rầu sợ sệt…
3.
. "…Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia


Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
( Mẹ- Trần Quốc Minh)
Theo em, hình ảnh nào góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ
trên? Vì sao?
HD: Theo em, hình ảnh " ngọn gió" trong câu: "Mẹ là ngọn gió của con suốt đời"
đã góp phần nhiều nhất làm nên cái hay của đoạn thơ trên. Hình ảnh đó cho ta
thấyngười mẹ giống như ngọn gió thổi cho con mát, ru cho con ngủ, và đi vào giấc
mơ. Ngọn gió ấy thổi cho con mát suốt cả cuộc đời.như là mẹ đã luôn làm việc cực
nhọc để nuôi con khôn lớn.mong con sung sướng và hạnh phúc. Sự so sánh đẹp đẽ
và sâu sắc đó cho ta thấy thấm thía hơn về tình mẹ con , làm cho đoạn thơ hay hơn.
11
4. Cảm thụ của em vè đoạn thơ sau:
"…Thế rồi cơn bão qua
Bầu trời xanh trở lại
Mẹ về như nắng mới
Sáng ấm cả gian nhà"
(Mẹ vắng nhà ngày bão)
Bài tập phát hiện những hình ảnh, chi tiết có giá trị gợi tả
1.Hãy nêu ró những hình ảnh gợi tả vẻ đẹp của đất nước VN trong mõi đoạn
thơ dưới đây:
Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
Cánh cò bay lả rập rờn
Mây mờ che đỉnh Trường Sơn sớm chiều.
2. Câu thơ sau có những hình ảnh nào đối lập nhau? Sự đối lập đó gợi cho
người đọc cảm nhận được điều gì?
Mồ hôi xuống, cây mọc lên
Ăn no, đánh thắng, dân yên, nước giàu.


HD: Hình ảnh đối lập: mồ hôi đổ xuống- cây mọc lên- sự đối lạp đó gợi cho người
đọc cảm nhận được kết quả tốt đẹp của sức lao động của con người. Từ đó ta càng
thấy rõc ý nghĩa quan trọng và to lớn của lao động , làm cho mọi người ăn no,
đánh thắng làm cho dân yên- nước giàu.
Bài tập tìm hiểu và vận dụng một số biện pháp tu từ gần
gũi với học sinh.
* So sánh:
1, Hãy thêm vế câu có hình ảnh so sánh thích hợp vào chỗ trống để mỗi dòng
dưới đây trở thành câu văn có hình ảnh mới mẻ, sinh động.
a. Măt biến sáng trong như… ( tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch)
b. Dòng sông như….( tấm gương tráng thủy ngân xanh soi rõ trời cao và những
cánh cò trắng muốt đang bay)
c. Một dải mây mỏng, mềm mại như… (một dải lụa trắng dài vô tận)
d. Trên trời xanh biếc có vài đám mây trắng đủng đỉnh đang bay như………(những
chiếc thuyền buồm khoan thai lướt trên mặt biển)
e.Lá cọ tròn xòe ra nhiều phiến nhọn dài , trông xa như……… (một bàn tay vẫy-
mặt trời mới mọc)
g.Hoa phải bỏng treo lủng là lủng lẳng từng chùm trên cây như…….(những chiếc
đèn lồng nhỏ xíu- những chùm quả đỏ)
h. Bé chập chững đi mấy bước rồi sà vào lòng mẹ như…… (chim non bay về tổ)
i. ánh mắt dịu hiền của mẹ như……….(ngọn lửa sưởi ấm cuộc đời con-ngôi sao
dẫn đường cho con đi lên phía trước)
12
k.Những con ngựa lao nhanh trên đường đua như…( những mũi tên bay trong gió-
những vien dạn rời khỏi nòng súng.)
Nhân hóa:
1.Gạch dưới những từ ngữ cho biết tác giả đã dùng biện pháp nhân hóa khi
nói về sự vật trong đoạn htơ dưới đây:
a. Bé ngủ ngon quá
Đẩy cả giấc trưa


Cái võng thương bé
Thức hoài đưa đưa
b.Cái trống trường em
Mùa hè cũng nghỉ
Suốt ba tháng liền
Trống nằm ngẫm nghĩ

Cái trống lặng im
Nghiêng đầu trên giá
Chắc thấy chúng em
Nó mừng vui quá.
2.Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm, dấu hiệu của con người điền vào chỗ trống cho
thích hợp nhằm diễn tả sự vật bằng cách nhân hóa.
-Vầng trăng…….(hiền hòa, hiền từ, hiền hậu,…)
-Mặt trời…… (chạy trốn, nấp sau bụi tre,nhìn xuống trái đất,…)
-Bông hoa…… (duyên dáng, tươi cười chào đón em, thì thầm tỏa hương,…)
-Chiếc bảng đen…………(nhìn cả lớp, nhòe nhoẹt nước mắt, chăm chỉ,…)
-Cổng trường……… ( dang tay chào đón các bạn, mở rộng vòng tay, buồn bã,
nghiêng mình nhường lối,…)
Điệp ngữ
1,Chỉ rõ từng điệp từ, điệp ngữ trong đoạn thơ, đoạn văn dưới đâyvà cho biết
tác dụng của nó?( nhằm nhấn mạnh ý gì? hoặc gợi cảm xúc gì cho người đọc?)
Ai dậy sớm
Đi ra đồng
Có vừng dông
Đang chờ đón.
Ai dậy sớm
Chạy lên dồi
Cả đất trời
Đang chờ đón.


HD: ( Nhấn mạnh ý dậy sớm. Gợi cảm xúc hào hứng.)
Mồ hôi mà đổ xuống đồng
Lúa mọc trùng trùng sáng cả đồi nương
13
Mồ hôi mà đổ xuống vườn
Dâu xanh, lá tốt vấn vương tơ tằm.
……………………….đầm
Cá lội phía dưới rau nằm phía trên.
( nhấn mạnh giá trị to lớn của giọt mồ hôi. sức lao động của con người.)
-Thoắt cái, lác đác lá vàng rơi trong khoảnh khắc mùa thu. Thoắt cái , trắng long
lanh một cơn mưa tuyết trên những cành dào, lê, mận.Thoắt cái, gió xuân hây hẩy
nồng nàn với những bông hoa lay ơn màu đen nhung hiếm quý.
( gợi cảm xúc đột ngột, ngỡ ngàng, nhấn mạnh sự thay đổi rất nhanh của thời
gian.)
BAI TÂP
1." Lấp lóe lửa chài sao hiện ra
Mây bay láng lánh cánh buồm xa
Em mang sắc biển về quê đó
Sắc biển xanh trên những mái nhà.
(Mang biển về quê- Trần Đăng Khoa)
Hãy nêu cảm xúc của tác giả ở hai câu cuối bài thơ để thấy rõ ấn tượng về biển
của nhà thơ?
( HD: Mà xanh mênh mang, vời vợi của biển cả là 1 ấn tượng sâu sắc đối với bất
kì ai ra biển lần đầu.ấn tượng ấy đọng lại sâu trong mỗi tâm hồn. Dù đã xa biển
hưng màu xanh của biển vẫn như còn đọng lại trong mắt ta, khiến ta nhìn vào đâu
cũng thấy màu xanh ấy. Cảm giác đó là một sự thật. Diễn tả cảm giác có thật ấy
theo cách của Trần Dăng Khoa vừa gợi tả vừa độc đáo và thật kì diệu.)
2. " Nắng vườn trưa mênh mông
Bướm bay như lời hát
Con tàu là đất nước


Đưa ta tới bến xa"
( Ngày em vào đội- Xuân Quỳnh)
Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật đươc sử dụng trong đoan thơ và cho biết
đoạn thơ trên hay ở chỗ nào?
HD: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh(…như lời hát, con tàu là đất
nước)cả hai hình ảnh so sánh đó đều nhằm nói lên những mơ ước, khát vọngvề
tương lai của đất nước. " bướm bay", " con tàu" đều là những hình ảnh sống động,
khoáng đãng, rực rỡ. " lời hát"- " đất nước" đều có ý nghĩa khích lệ , động viên,
thôi thúc thế hệ trẻ quyết tâm vươn tới một tương lai tươi sáng mà một ngày nào đó
các em sẽ vươn tới.)
__________________________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Ôn tập về dấu câu- luật chính tả
I. MỤC TIÊU:
14
-Giúp HS biết điền các dấu câu phụ hợp.
-Nắm chắc luật chính tả để làm tốt các BT.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Luật chính tả:
Lí thuyết:
Những điều cần lưu ý khi xác định từ láy- từ ghép:
Những từ có các tiếng vừa được ghép nghĩa vừa giống nhau về âm như: đi đứng,
tươi tốt, mặt mũi, thúng mủng,…thì được xếp vào từ ghép.
-Những từ có một tiếng mất nghĩa như: xe cộ, chợ búa, gà qué,…vẫn được xem là
từ ghép.
-Những từ có một tiếng mất nghĩa nhưng các tiếng lại giống nhauvề âm như: đất
đai. Khách khứa, hỏi han, chùa chiền,…được xếp vào từ láy.
-Những từ thoạt nhìn trên chữ viết không thấy có điểm giống nhau như: cong
queo, kinh co ong, kệch cỡm,…cũng là từ láy vì các con chưc k.c. q đều ghi âm
"c".


-Những từ như: ầm ĩ, ỏn ẻn, í ới,…cũng được xem là từ láy. Đây là những từ láy
vắng khuyết phụ âm đầu.
Một số mẹo để xác định d hay gi:
-" D" thường đứng trước vần có âm đệm o,u tức là đứng trước các vần oa, ơ, oe,
uê, uô, uy.
VD: dọa nạt, doanh trại, duy trì, duyệt binh,…
Còn gi thì không đi với các vần này.
* Trong từ Hán Việt, " d" thường đi với thanh ngã và nặng.
VD: hướng dẫn, dị dạng, dụng ý, dã man,…
Còn " gi" thường đi với thanh hỏi và thanh sắc.
VD: giả mạo, giá trị, giám đốc, giản đơn,…
B. Bài tập:
1, Tìm bộ phận âm đầu trong các tiếng in đậm dưới đây:
Làm gì, giữ gìn, giặc giã, giết giặc, tháng giêng, giếng khơi, gia đình.
GV : Các tiéng này đều có chung một phụ âm đầu "dờ", phụ âm này trong tiếng
việt được viết bằng 3 hình thức chữ viết :
-d: duyên dáng,…
-gi: giặc giã, gia giáo,…
-g: ( lược bớt i trong gi) : gì, giết ,giếng.
HS suy nghĩ-làm bài:
Âm đầu gi: giữ, giặc, giã, gia.
-Âm đầu g: gì, gìn, giết, giêng, giếng.
2, Tìm 5 từ láy có phụ âm đầu là" d". 5 từ láy có phụ âm đầu là " v" :
HS tìm được như:
" d" : dễ dàng, dễ dãi, dồi dào, dạt dào, dịu dàng.
" v" : vội vã, vớ vẩn, vui vẻ, vạm vỡ, võ vẽ,
15
3, ở mỗi chỗ trống dưới đây,có thể điền chữ gì có âm d/gi.
-Nó…… rất kĩ, không để lại…… vết gì.
-Đồng hồ đã được lên ……… mà kim……….vẫn không hoạt động.


-Ông tớ mua một đôi giày……………và một ít đồ ……… dụng.
( Đ/A: giấu- dấu; dây- giây; da- gia)
4.Điền dấu thích hợp trong hai đoạn văn sau. Nêu rõ tác dụng của dấu gạch ngang.
a. Tùng lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh. Thế rồi hai đứa chúi đầu
vào quyển ảnh. Vinh dừng lại trước một tấm ảnh đã ngã màu vàng liếc nhìn Tùng
rồi nhìn kĩ ảnh chỉ
Chụp lúc cậu lên mấy mà nom ngộ ghe
Thằng Tùng cười
Ê cậu nhầm tớ đâu mà ông tớ đấy
Ông cậu mắt Vinh tròn xoe
ừ ông tó ngày xưa còn bé mà…
HD: Tùng lấy quyển ảnh lưu niệm gia đình đưa cho Vinh. Thế rồi hai đứa chúi
đầu vào quyển ảnh. Vinh dừng lại trước một tấm ảnh đã ngã màu vàng, liếc nhìn
Tùng rồi nhìn kĩ ảnh, chỉ:
-Chụp lúc cậu lên mấy mà nom ngộ ghê.
Thằng Tùng cười:
-Ê!cậu nhầm ! tớ đâu mà! ông tớ đấy!
Ông cậu ? - mắt Vinh tròn xoe:
-Ừ ! ông tó ngày xưa còn bé mà…
5. Tìm các từ láy có hụ âm đầu là g, hoăck( gh); ng hoặc ( ngh) :
-HS làm bài và đọc bài trước lớp
-( gồ ghề, gắt gao, gắt gỏng, gầm ghè, gớm ghiếc, gù gù…
_(ngoan ngoãn, ngủ nghê, nghỉ ngiơi, nghỉ ngợi, ngẫm nghĩ, nghịch ngợm,…)
6. Điền vào chỗ trống an hay ang, ay hay ây?
Cuối thu trăng vẫn ….trưng
Hoàng………hoa sữa thơm lừng không……
Hồ ……., Hoàn Kiếm, Thuyên Qu…
Nước thu sóng sánh soi …….mây ….
Nhớ về Hà Nội hôm….
Cây me, … sấu có th….lá v….


( sáng, lan, gian, Tây, quang, hàng, bay, nay, cây, thay, vàng)
7. Điền dấu hỏi hay dấu ngã vào các từ sau:
Nung nịu, vớ vân, ngớ ngân, rộng rai, lộng lây, sáng sua, sạch se, vội va, nho nhen,
lanh lanh, lạnh leo.
( ngã, hỏi, hỏi, ngã, ngã, hỏi, ngã, ngã, hỏi, hỏi, ngã)
Các bài tập điền từ:
1. Chon từ thích hợp trong các từ sau điền vào chỗ trống( nhân chứng, nhân
tâm, nhân ái, nhân lực , nhân tài)
16
-Giàu lòng ( nhân ái).
-Trọng dụng ( nhân tài)
-Thu phục…( nhân tâm).
-Lời khai của…( nhân chứng).
Nguồn….( nhân lực) dồi dào.
2. Chọn từ thích hợp sau điền vào chỗ trống: ( tự hào, tự kiêu, tự ái, tự lập, tự
quản)
a. Tưởng mình giỏi nên sinh ra………….
b. Lòng ……….dân tộc.
c.Buổi lao động do học sinh……
d.Mới đùa một tí đã………….
e.Mồ côi từ nhỏ, hai anh phải sống…………….
( tự kiêu, tự hào, tự quản, tự ái, tự lập)
3. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để đièn vào chỗ trống.
( trung hiếu, trung hậu, trung kiên,trung thành, trung thực)
-a…………… với Tổ quốc.
b. Khí tiết của một người chiến sĩ………
c. Họ là những người con ……… của dân tộc.
d. Tôi xin báo cáo…… sự việc xẩy ra.
e.Chị ấy là người phụ nữ ……….
( trung thành, trung kiên, trung hiếu,trung thực, trung hậu)


4. Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống( ý chí, chí thân,
chí hướng)
-Nam là người bạn ………….của tôi.
-Hai người thanh niên yêu nước ấycùng theo đuổi một ……….
-… của Bác Hồ cũng là……… của toàn thể nhân dân VN.
( chí thân, chí hướng, ý chí, ý chí)
5.Điền các từ: tận tụy. Tận tâm, tận lực, tận tình vào chỗ trống cho thích hợp.
-………….với công việc.
-………….với nghề nghiệp.
-……………cứu chữa người bệnh.
-…………giúp đỡ bạn.
-………….khắc phục khó khăn.
( tận tụy( tận tâm); tạn tâm, tận tình( tận tâm); tận tình; tận lực;)
6. Dùn gạch chéo đẻ tách mỗi câu sau thành hiểu được nhiều nghĩa khác nhau:
-Đoàn tàu chở ô tô sơn xanh.
-Nam, Hà đi với Sơn nhé!
-Xe không được rẽ trái.
-Chiếc xe đạp nặng quá.
( Đoàn tàu/ chở ô tô sơn xanh.( ô tô có sơn màu xanh)
( Đoàn tàu chở ô tô/ sơn xanh( đoàn tàu được sơn màu xanh)
Nam,/ Hà đi với Sơn nhé!( Nam ơi ! Hà đi với Sơn nhé.)
17
Nam, Hà/ đi với Sơn nhé!( Nam và Hà cùg đi với Sơn nhé)
Nam, Hà đi với/ Sơn nhé! ( cho Nam và Hà đi với Sơn nhé)
Xe/ không được rẽ trái.( không cho xe rẽ trái)
Xe không/ được rẽ trái.( nếu xe không chở gì thì được rẽ trái)
Chiếc xe/ đạp nặng quá.( chiếc xe này đạp nặng nề, vất vả)
Chiếc xe đạp/ nặng quá.(trọng lượng chiếc xe này rất nặng)
____________________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt


Ôn tập về thành ngữ- tục ngữ
I. MỤC TIÊU:
HS nhớ được các câu tục ngữ, thành ngữ đã học từ đầu năm lại nay- phân loại các
câu theo từng chủ điểm và hiểu được các câu tục ngữ, thành ngữ đó.
-Tìm được một số thành ngữ Hán Việt , tìm được thành ngữ thuần Việt tương
đương.
II. HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC:
Chủ điểm Thương người như thể thương thân
HS nhớ lại và nêu được các câu tục ngữ- thành ngữ đã học- yêu cầu HS nêu được
các câu đó khuyên chúng ta điều gì? chê chúng ta điều gì?
-ở hiền gặp lành.
-Trâu buộc ghét trâu ăn.
-Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chumk lại nên hòn núi cao.
-Môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm.
Nhường cơm sẻ áo.
Lá lành đùm lá rách.
Hiền như bụt.
-Lành như đất .
-Gĩư như cọp.
-Thương nhau như chị em gái.
-Anh em như thể tay chân
Anh em hòa thuậ hai thân vui vầy.
Thương con quý cháu.
Chị ngã em nâng.
Trên kính dưới nhường.
Nhiếu điều phủ lấy gí gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
HS nhớ và giải nghĩa từng câu.


Chủ điểm: Măng mọc thẳng
HS nhắc lại các câu thành ngữ và tục ngữ đó đồng thời giải nghĩa các câu đó.
18
-Thẳng như ruột ngựa.
-Giấy rách phải gữ lấy lề,
-Thuốc đắng dã tật.
-Cây ngay không sợ chết đứng.
-Đói cho sạch, rách cho thơm.
Chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ
Cầu được ước thấy
-ước sao được vậy.
-Ước của trái mùa
Đứng núi này trông núi nọ.
- Chủ điểm: Có chí thì nên
-Có công mài sắt có ngày nên kim.
-Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi.
-Thua keo này, bày keo khác.
-Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
-Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai cau chạch câu rùa mặc ai.
-Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
-Thất bại là mẹ của thành công.
-Nước lã mà vã nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan.
-Có vất vả mới thanh nhàn
Không dưng ai dễ cầm tàn che cho.
Chủ điểm: Tiếng sáo diều
-Chơi với lửa


-ở chọn nơi, chơi chọn bạn.
-Chơi diều đứt dây
-Chơi dao có ngày đứt tay.
B. Bài tập:
Đặt một câu trong đó có sử dụng một thành ngữ, hai thành ngữ.
( Với tinh thần " Lá lành đùm lá rách" lớp chúng em đã quyên góp sách vở ủng
hộ các bạn vùng lũ lụt.
-Hương sơn không phải là nơi chôn rau cắt rốn của tôi nhưng tôi vẫn rất nặng
tình nặng nghĩa với nó.
2. Điền các từ còn thiếu để hoàn chỉnh các thành ngữ nói về sự đoàn kết dưới đây,
sau đó đặt câu với một thành ngữ đó?
-Đồng sức đồng …………. ( lòng).
-Đồng ……….nhất trí. ( tâm)
19
-Đồng cam cộng … ( khổ).
-Đồng tâm hiệp……( lực).
Đặt câu: Tôi và anh ấy đã từng đồng cam cộng khổ trong những năm tháng kháng
chiến chống Pháp.
4. Hoàn thành các thành ngữ nói về sự trung thực, thật thà rồi đặt câu với một thành
ngữ đó.
-Thẳng như ………
-Thật như….( đếm)
-Ruột để ngoài….( da)
Cây ngay không sợ ……
Đặt câu: Nó rất bộc tuệch ruôt để ngoài da , không phải là người nham hiểm.
5. Đặt câu với mỗi thành ngữ sau và đặt câu với mỗi thành ngữ đó:
Tài cao đức trọng.
Tài hèn đức mon.
Tài cao đức trọng.(Người tài giỏi, đạo đức được kính trọng.)
Tài hèn đức mon.( người tài và đức đều kém cỏi. Có khi là cách nói khiem tốn)


VD; Nguyễn Trãi là một nhà thơ yêu nước thương dân tha thiết, một nhà bác học
uyên thâm, có tài cao đức trọng.
-Không thể để những kẻ tài hèn đức mọn phạm tội tham nhũng mà vẫn sống ngang
nhiên.
6. Tìm thành ngữ trái nghĩa với mõi thành ngữ dưới đây:
Yếu như sên -khỏe như voi.
Chân yếu tay mềm - mạnh chan khỏe tay
Chậm như rùa -nhanh như sóc.
-Mềm như bún -Cứng như sắt.
7. Điền tiếng chứa âm tr/ch vào chỗ thích hợp để hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
Cha……….con nối. Vụng chèo khéo……… Chó…….mèo đậy Nước chảy
bèo… 8. Em hiểu thế nào về câu tục ngữ, thành ngữ sau: Cái nết đánh chết cái
đẹp.….kính dưới nhường.………mặt gửi vàng.
-Vào sinh ra tử.
Đặt câu với mối thành ngữ đó.
Cái nết đánh chết cái đẹp.( nết na quý hơn sắc đẹp)
-Vào sinh ra tử.( xông pha nơi nguy hiểm, nơi chiến trường)
VD: Thấy chị tớ ăn diện , có lần, bà tớ nói: " Cháu nhớ đừng có đua đòi ăn diện ,
quần nọ áo kia, chăm lo học hành mới là điề quan trọng . Cái nết đánh chết cái
đẹp đấy cháu ạ.
-Bác ấy đã từng vào sinh ra tử ở mặt trận Điện Biên Phủ năm xưa.
9. Tìm thành ngữ trong đó có tiếng " chó" để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. ở nơi………………….cỏ không mọc nổi nữa là trồng rau, trồng cà.
b.Nhà ấy đã nghèo túng, khó khăn lại cò gặp rủi ro, thật là……………
c.Bọn địch lâm vào tình thế…………………, có thể sẽ liều lĩnh để thoát thân.
( chó ăn đá, gà ăn sỏi; chó cắn áo rách; chó cùng rứt dậu)
20
10. Cảm thụ văn học:
Trong bài Ngày em vào đội , nhà thơ Xuân Quỳnh có viết:
Màu khăn tuổi thiếu niên


Suốt đời tươi thắm mãi
Như lời ru vời vợi
Chẳng bao giờ cách xa.
Qua đoạn thơ trên, tác giả muốn nói với các em Đội viên điều gì?
(….màu khăn quàng đỏ của Đọi viên Đội TNTP HCM tượng trưng cho màu cơ Tổ
quốc sẽ " Tươi thắm mãi" trong cuộc đời của các em , giống như "Lời ru vời vợi"
chứa chan tình thương của người mẹ luôn gần gũi bên em, tiếp thêm sức mạnh cho
các em vươn lên cuộc sống.)
___________________________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Ôn Tập làm văn
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS biết hình dung, tưởng một câu chuyện theo yêu cầu bài tập.
Luyện tập phát triển câu chuyện và cảm thụ văn học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. GV hướng dẫn HS cách làm mọt bài văn hình dung , tưởng tượng theo yêu cầu
của đề bài.
2. HS làm các bài tập sau:
Bài1: Tan học, Nam rảo bước thật nhanh về nhà để kịp xem tiếp bộ phim em rất
thích trên ti vi. Bỗng Nam nhìn thấy một cụ già tay chống gậy, vai đeo một cái túi
khá nặng đang hỏi thăm đường về thôn Hậu.
Em hãy hình dung và viết tiếp câu chuyện nhằm khen ngợi tinh thần sẵn sàng
giúp đỡ những người gặp khó khăn của Nam.
HD: Yêu cầu HS hình dung- tưởng tượng câu chuyện để viết:
-Nam đã làm gì khi nhìn thấy cụ già?
-Trong suy nghĩ của Nam có sự phân vân: giúp cụ hay bỏ qua về nhà xem phim
-Nam đã quyết định xách giúp cụ già và dẫn cụ đến đường thôn Hậu.
HS làm bài và đọc bài trước lớp- GV góp ý , bổ sung cho bài văn hoàn thiện hơn.
Bài 2: Hãy ghi lại trật tự các tình tiết câu chuyện em sẽ kể theo đề bài sau:
Một cậu bé vui sướng cầm tiền mẹ vừa cho ra phố mua kem. Bỗng cậu gặp mọt


ông lão ăn xin già yếu. Ông chìa bàn tay gầy gò, run rẫy trước mọi người để cầu
xin sự giúp đỡ.
Em hãy hình dung sự việc diễn ra tiếp theo để kể trọn vẹn câu chuyện , thể hiện
tình thương , sự thông cảm với ông lão ăn xin trong cậu bé mạnh hơn mong muốn
được ăn kem.
HD: HS rưởng tượng sự việc diễn lúc đó.
21
Cậu bé nắm chặt tờ giấy bạc , trong đầu cậu hiện lên hình ảnh que kem mát lạnh,
ngon lành…
HS thực hành viết bài. sau nối tiếp đọc trước lớp.
Bài về nhà:
Một buổi sáng tới trường em nhìn tháy cây một cây non mới trồng bị bẻ ngọn,
Cây non đã kể lại câu chuyện đó với em , mong em cùng chia sẻ nỗi buồn. Em hãy
tưởng tượng và viết lại câu chuyện đó.
__________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Xác định thành phần trong câu. Ôn tập về từ loại
I. MỤC TIÊU:
HS xác định được đúng hai thành phàn trong câu: CN-VN.
-HS tiếp tục ôn tập về từ loại.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Lí thuyết:
HS nêu lại câu gồm mấy thành phần chính ? đó là những thành phần nào?
-Bộ phạn thứ nhất trả lời cho câu hỏi gì?
-Bộ phận thứ hai trả lời cho câu hỏi gì?
2. HS LÀM BÀI TẬP.
1. Xác định chủ ngữ, vị ngữ có trong các câu sau:
a. Ngoài đồng, lúa /đang chờ nước. Chỗ này, các xã viên /đang đào mương. Chỗ
kia , các xã viên /đang tát nước. Mọi người /đang ra sức đánh giặc hạn.
b. Tiết trời/đã về cuối năm.Trên cành lê, giữa đám lá xanh mơn mởn, mấy bông hoa


trắng xoá/điểm lác đác.
2. Tìm danh từ, động từ, tính từ có trong hai câu văn trên BT1.
Danh từ Động từ Tính từ
đồng, lúa, nước, chỗ, xã
viên, mương, chỗ, xã viên,
nước, người, giặc hạn,
tiết trời, năm, cành lê,
đám lá, bông hoa.
chờ, đào, tát, ra sức, đánh,
về , điểm,
xanh mơn mởn, trắng xoá,
lác đác
GV hướng dẫn HS về trạng ngữ.
3. Tìm chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ có trong câu sau:
- Mấy hôm trước, trời mây xám xịt, mưa ngâu rả rích, đường lầy lội.
- Trong các thửa ruộng, hàng lúa xanh tươi rập rờn theo chiều gió.
- Xa xa, đám lúa giống mới đã ngã màu vàng.
- Một mùa xuân tươi đẹp lại về. Từ những cành cây khẳng khiu, xams xịt, những
mầm non xanh mởn đã nhú lên.
-Quyển sách em mới mua rất hay.
-Bạn Việt lớp em luôn học hành chăm chỉ.
-Mấy chiếc bút mới mua đều hỏng ngòi.
22
-Mùa này, bãi ngô của hợp tác xã quê em rất xanh tốt. Mới dạo nào, những cây ngô
còn lấm tấm như mạ non. Chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây cao lớn . Quanh thân cây,
những lá ngô rộng dài trỗ ra mạh mẽ, nõn nà. Trên ngọn, một thứ búp như kết bằng
nhung và phấn vươn lên.
4. Hãy chỉ ra cái đúng và hay của sự so sánh trong những câu thơ sau:
a. Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.


b. Bà như quả ngọt chín rồi
Càng thêm tuổi tác càng tươi lòng vàng.
( HD: a. Đúng vì trẻ em giống như " búp trên cành"đều là những vật còn tươi non ,
…)
b. Đúng vì bà sống đã lâu , tuổu đã cao , giống như " quả ngọt chín rồi"-đều phát
triển đến độ già dặn , …)
5.Trong khổ thơ dưới đây , hình ảnh so sấnh đã góp phần diễn tả nội dung
thêm sinh động , gợi cảm như thế nào?
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Quang Huy
( HD: Hình ảnh nghìn con mắt mở nhìn trời êm ả đã góp phần diễn tả được vẽ đepj
tươi sáng , dịu dàng của hoa cúc, gợi cảm xúc yêu mến mùa thu.)
___________________________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Ôn tập
I. MỤC TIÊU:
HS ôn lại các dạng đã được học.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hướng dẫn HS làm các bài tập sau:
1. Các từ in nghiêng dưới đây là từ ghép có nghĩa tỏng hợp hay từ ghép có
nghĩa phân loại? Hãy giải thích từng trường hợp.
a. Công trường đã tập kết đầy đủ xe máy, chuẩn bị cho ngày khởi công.
b. Nghề gốm phát triển đã làm sống lại một số làng nghề truyền thống ở các địa
phương.
c. Nhiều nhà vườn rấy đẹp đã mọc lên trên ác tuyến phố ở Hà Nội.
d. ở nông thôn, nhiều hộ gia đình đã phát triển nuôi trồng nấm ăn.
e. Dưới ánh nắng chói chang , chiếc khăn dần dần trở nên khô kiệt.


2. Đảo ngược vị trí hai bộ phận CN- VN của từng cau dưới đây đê nhấn mạnh
ý cần miêu tả.
-Một thế giới ban trắng trời, trắng núi.( trắng trời, trắng núi một thế giới ban.)
-Dòng sông quê tôi đáng yêu biết bao.( đáng yêu biết bao dòng sông quê tôi)
23
-Những cánh cò trắng muốt tung tăng trên đồng lúa chín.( tung tăng trên đồng lúa
chín, những cánh cò trắng muốt.)
-Những chuyến xe tấp nập trên đường.( tấp nập trên đường, những chuyến xe qua.)
3. Em hãy giải nghĩa các thành ngữ Hán Việt sau:
a. Bách chiến bách thắng.( có nghĩa là trăm trận trăm thắng)
b. Công minh chính trực.( công bằng, sáng suốt và ngay thẳng)
c. ích quốc lợi dân.( có ích cho nước, có lợi cho dân)
e.tiền hậu bất nhất.( trước và sau không thống nhất)
g. Độc nhất vô nhị.( có một không hai)
1. An cư lạc nghiệp.( có chỗ ở yên ổn thì cuộc sống làm ăn ổn định , yên
vui.)
2. Cải tà quy chính.( cái ác hoàn lương)
3.Cải tử hoàn sinh.( làm cho người chết sống lại,thoát khỏi cái chết)
4. Công thành danh toại.( công danh sự nghiệp được thành đạt như ý
muốn)
5. Đồng cam cộng khổ.( vui sướng cùng hưởng, cực khổ cùng chịutrong mọi
hoàn cảnh đều có nhau)
6.Hữu danh vô thực.( có tiếng tăm nhưng không có thực)
7. Nhân vô thập toàn.( chớ khắt khe với khuyết tật của người)
4.Sử dụng phép nhân hoá để diễn đạt lại những câu sau cho sinh động, gợi
cảm.
a. Ông mặt trời chiếu những tia nắng xuống cánh đồng.
b.Sau ba tháng hè xa cách, trống trường lại tưng bừng rộn rã.
c. Gío lướt qua làm cây bạch đàn đung đưa.
_________________________________________


Bồi dưỡng Tiếng Việt
I. MỤC TIÊU:
HS ôn lại các kiến thức đã học và vận dụng vào để làm bài kiểm tra.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hướng dẫn HS làm các BT sau:
1. Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu? Em hãy diễn đạt lại cho rõ nghĩa từng
cách hiểu ấy. ( có thể thêm một vài từ)
a. Mời các anh chị ngồi vào bàn.( có hai cách hiểu: ngồi vào để bàn tiếp việc ấy.
Ngồi vào bàn đẻ ăn cơm)
b. Đem cá về kho! ( đem cá về kho lên làm thức ăn, đem cá về cất trong nhà kho)
2. Ghép tiếng ở dòng 1 với tiếng ở dòng 2 để tạo thành 10 từ phức thường
dùng:
1-nam, nữ
2.sinh, giới, công, nhi, trang, tính.
( nam sinh, nữ sinh, nam giới, nữ gới, nữ công, nam nhi, nữ nhi, nữ trng, nam tính,
nữ tính)
24
3.Tìm 5 từ láy thường chỉ giọng nói, cách nói của trẻ em.( vd: bi bô)
Đặt hai câu với hai từ láy trong số các từ em vừa tìm đựoc.
( bi bô, thỏ thẻ, nũng nịu, nằng nặc, ngọng líu ngọng lịu, ngọng líu ngọng lô,…)
Đặt câu:
Bé Hà mới bập bẹ được mấy tiếng " bà,…má,…".
Hễ thấy ba tôi dắt xe ra cửa thì bé Minh lại nằng nặc đòi đi theo.
Bài kiểm tra:
Bài1( 1,5 điểm)
Em hiểu thế nào về thành ngữ" Giấy rách phải giữ lấy lề"?
Tìm một thành ngữ khác có nghĩa tương tự. Đặt câu với thành ngữ đó?
Bài 2: ( 1,5 điểm)
Hãy gạch chân dưới các danh từ trong câu sau, và nói rõ chúng giữ chức vị gì trong
câu?


Ngày mai, mẹ cho em đi xem xiếc?
Bài3( 2 điểm)
Cho đoạn thơ sau:
" Con xót lòng mẹ hái trái bưởi đào
Con nhạt miệng có canh tôm nấu khế
Khoai nướng, ngô bung ngọt lòng đến thế
Mỗi ban mai toả khói ấm trong nhà."

Em hiểu cái hay của từ " ngọt lòng"trong đoạn thơ này như thế nào?Từ đó , nêu
cảm nghĩ của em khi đọc đoạn thơ trên?
Bài4: ( 5 điểm)
Viết một đoạn văn ngắn miêu tả mùa xuân về trên quê hương em.
______________________________________________________
Bồi dưỡng Tiếng Việt
Kiểm tra
1. MỤC TIÊU:
HS ôn lại các kiến thức đã học và giúp HS làm quen với cách làm bài.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Bài1 ( 2 điểm)
Cho các từ sau:
Trường học, ngủ, già, phấn khởi, trẻ, em bé, dưa hấu, cô giáo, ngọt, sôi nổi.
a.Xếp các từ theo 3 nhóm: danh từ, động từ, tính từ.
b.Ghép một danh từ với một động từ hay tính từ để tạo thành các cụm từ hợp nghĩa.
Bài2: ( 2 điểm)
Tìm hai từ trái nghĩa với mỗi từ sau:
Tự tin, trung thành, tầm thường,quan tâm, yêu thương
Bài3: ( 1 điểm)
Đặt một câu văn có động từ làm bộ phận Ai?( cái gì…)
25

Soạn bài Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy, Ngắn 1

I. Nhận xét

Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau?

Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.

LÂM THỊ MỸ DẠ

Thuyền ta chầm chậm vào
Ba Bể Núi dựng cheo leo, hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Họa tiếng lòng ta với tiếng chim.

HOÀNG TRUNG THÔNG

Gợi ý:
- Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành?
- Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lập lại nhau tạo thành?

Trả lời:
- Các từ phức truyện cổ, ông cha, đời sau do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ; ông + cha).
- Từ phức thầm thì do các tiếng lặp lại âm đầu (th) tạo thành.
- Từ phức lặng im do hai tiếng có nghìn lặng + im) tạo thành.
- Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ (do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lại. Các từ chim chậm, se sẽ lặp lại cả âm đầu và vần.

II. LUYỆN TẬP

1. Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa:
a) Nhân dân ghi nhớ công ơn Chử Đồng Tử, lập đền thờ ở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bờ bãi sông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông.

Theo HOÀNG LÊ

b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươi nhũn nhặn. Rồi tre lớn lên, cứng cáp, dẻo dai, vững chắc. Tre trông thanh cao, giản dị, chí khí như người.

THÉP MỚI

Trả lời:

Trong các tổ hợp in nghiêng dưới đây tổ hợp nào là từ ghép vì sao em hiểu như vậy

2. Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây:
a) Ngay
b) Thăng
c) Thật
Trả lời:

Trong các tổ hợp in nghiêng dưới đây tổ hợp nào là từ ghép vì sao em hiểu như vậy

* Từ ghép:
- Ngay thẳng là một đức tính quý.
- Học sinh xếp hàng thẳng tắp.
- Hãy đối xử thật lòng với nhau.
* Từ láy:
- Tính hắn thật thà như đếm.
- Bạn hãy thẳng thắn góp ý cho tôi.
- Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của hắn.