Trong chuyển động thẳng chậm dần đều vecto vận tốc và vecto gia tốc
Show
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, véctơ gia tốc a → có tính chất nào sau đây A. a → = 0 B. Cùng chiều với v → C. a → có phương , chiều và độ lớn thay đổi D. a → ngược chiều với v → Các câu hỏi tương tự
Câu nào đúng? A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn. C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian. D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.
Câu 1. Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc ,Phát biểu nào sai ? Một ôtô đang chạy thẳng đều với vận tốc 36km/h bỗng tăng ga chuyển độngnhanh dần đều .Biết rằng sau khi chạy được quãng đường 625m thì ôtô đạt vận tốc 54km/h .Gia tốc của xe là A. 1mm/s 2 B. 1cm/s2 C. 0,1m/s2 D. 1m/s2Câu 7. Trong các phát biểu sau đây về vận tốc và gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều ,phát biểu nào đúng ? A. Gia tốc dương (a>0) thì chuyển động là thẳng nhanh dần đều B.Vật bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều ,vận tốc tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động C. Trong mọi chuyển động thẳng nhanh dần đều , vận tốc tăng tỉ lệ thuận với gia tốc D. Chuyển động thẳng có vận tốc ban đầu v0 <0 và gia tốc a <0 là chậm dần đều Câu 8. Chọn câu trả lời đúng Một chiếc xe lửa chuyển động trên đoạn đường thẳng qua điểm A với vận tốc 20m/s , gia tốc 2m/s2 .Tại B cách A 125m vận tốc của xe là : A. 10m/s ; B . 20m/s ; C . 30m/s ; D. 40m/s ; Câu 9. Chọn kết luận đúng : Trong công thức vận tốc của chuyển động nhanh dần đều v = v0 + at thì : A. a luôn luôn dương B. a luôn cùng dấu với v0 C. a luôn ngược dấu với v D. a luôn ngược dấu với v0
Chỉ ra câu sai. A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. B. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. C. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
a,Khoảng cách giữa hai xe sau 5s là Hôm nay Kiến Guru xin gửi đến các bạn đọc các lý thuyết và công thức lý 10 quan trọng trong chương trình Vật lý lớp 10. Những công thức trong đây giúp ích rất nhiều cho các bạn, giúp cho các bạn tổng hợp lại những kiến thức mà mình đã quên, đồng thời giúp các bạn vận dụng vào các bài tập, bài kiểm tra và thi học kì. Vì thế các bạn hãy cùng tham khảo nhé I. Lý thuyết và các công thức lý 10 phần CHUYỂN ĐỘNG CƠ1. Chuyển động cơ – Chất điểma) Chuyển động cơ Chuyển động cơ của một vật (gọi tắt là chuyển động) là sự thay đổi vị trí của vật đó so với các vật khác theo thời gian. b) Chất điểm Một vật được coi là một chất điểm nếu kích thước của nó rất nhỏ so với độ dài đường đi (hoặc so với những khoảng cách mà ta đề cập đến). c) Quỹ đạo Quỹ đạo của chuyển động là đường mà chất điểm chuyển động vạch ra trong không gian. 2. Cách xác định vị trí của vật trong không giana) Vật làm mốc và thước đo Để xác định chính xác vị trí của vật ta chọn một vật làm mốc và một chiều dương trên quỹ đạo rồi dùng thước đo chiều dài đoạn đường từ vật làm mốc đến vật. b) Hệ tọa độ + Hệ tọa độ 1 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường thẳng). Tọa độ của vật ở vị trí M: x = OM− + Hệ tọa độ 2 trục (sử dụng khi vật chuyển động trên một đường cong trong một mặt phẳng). Tọa độ của vật ở vị trí M: x = OMx− y = OMy− 3. Cách xác định thời gian trong chuyển độnga) Mốc thời gian và đồng hồ Mốc thời gian là thời điểm chọn trước để bắt đầu tính thời gian. Để xác định từng thời điểm ứng với từng vị trí của vật chuyển động ta phải chọn mốc thời gian và đo thời gian trôi đi kể từ mốc thời gian bằng một chiếc đồng hồ. b) Thời điểm và thời gian - Thời điểm là giá trị mà đồng hồ hiện đang chỉ đến theo một mốc cho trước mà ta xét. - Thời gian là khoảng thời gian trôi đi trong thực tế giữa hai thời điểm mà ta xét. 4. Hệ quy chiếuMột hệ quy chiếu bao gồm: + Một vật làm mốc, một hệ tọa độ gắn với vật làm mốc. + Một mốc thời gian và một đồng hồ. II. Tóm tắt công thức vật lý 10 phần : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU1. Chuyển động thẳng đềua) Tốc độ trung bình Tốc độ trung bình là đại lượng đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian để đi hết quãng đường đó. Với s = x2 – x1; t = t2 – t1 Trong đó: x1, x2 lần lượt là tọa độ của vật ở thời điểm t1, t2 Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s. Ngoài ra còn dùng đơn vị km/h, cm/s... b) Chuyển động thẳng đều Chuyển động thẳng đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. c) Quãng đường đi được trong chuyển động thẳng đều Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. s = vtb.t = v.t 2. Phương trình chuyển động và đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đềua) Phương trình chuyển động thẳng đều Xét một chất điểm chuyển động thẳng đều Giả sử ở thời điểm ban đầu t0 chất điểm ở vị trí M0(x0), đến thời điểm t chất điểm ở vị trí M(x). Quãng đường đi được sau quảng thời gian t – t0 là s = x – x0 = v(t – t0) hay x = x0 + v(t – t0) b) Đồ thị tọa độ - thời gian của chuyển động thẳng đều Đồ thị tọa độ - thời gian là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ của vật chuyển động theo thời gian. Ta có: Đồ thị tọa độ - thời gian là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ của vật chuyển động theo thời gian. = hệ số góc của đường biểu diễn (x,t) + Nếu v > 0 ⇒ > 0, đường biểu diễn thẳng đi lên. Đồ thị tọa độ - thời gian là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc tọa độ của vật chuyển động theo thời gian. + Nếu v < 0 ⇒ < 0, đường biểu diễn thẳng đi xuống. c) Đồ thị vận tốc – thời gian Đồ thị vận tốc – thời gian của chuyển động thẳng đều. Trong chuyển động thẳng đều vận tốc không đổi, đồ thị vận tốc là một đoạn thẳng song song với trục thời gian. III. Lý thuyết và các công thức lý 10 phần : CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU1. Vận tốc tức thời. Chuyển động thẳng biến đổi đều.a) Độ lớn của vận tốc tức thời Độ lớn vận tốc tức thời v của một vật chuyển động tại một điểm là đại lượng đo bằng thương số giữa đoạn đường rất nhỏ Δs đi qua điểm đó và khoảng thời gian rất ngắn Δt để vật đi hết đoạn đường đó. Độ lớn vận tốc tức thời tại một điểm cho ta biết sự nhanh chậm của chuyển động tại điểm đó. b) Vectơ vận tốc tức thời Vectơ vận tốc tức thời là một đại lượng vectơ có: + Gốc đặt ở vật chuyển động. + Phương và chiều là phương và chiều của chuyển động. + Độ dài biểu diễn độ lớn của vận tốc theo một tỉ xích nào đó. Chú ý: Khi nhiều vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai chiều ngược nhau, ta phải chọn một chiều dương trên đường thẳng đó và quy ước như sau: Vật chuyển động theo chiều dương có v > 0. Vật chuyển động ngược chiều dương có v < 0. c) Chuyển động thẳng biến đổi đều Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều hoặc giảm đều theo thời gian. + Chuyển động thẳng nhanh dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời tăng đều theo thời gian. + Chuyển động thẳng chậm dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tức thời giảm đều theo thời gian. 2. Chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều* Khái niệm gia tốc Gia tốc là đại lượng đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc và được đo bằng thương số giữa độ biến thiên vận tốc Δv và khoảng thời gian vận tốc biến thiên Δt. Biểu thức: Trong hệ SI, đơn vị của gia tốc là m/s2 * Vectơ gia tốc Vì vận tốc là đại lượng vectơ nên gia tốc cũng là đại lượng vectơ: - Chiều của vectơ gia tốc a→ trong chuyển động thẳng nhanh dần đều luôn cùng chiều với các vectơ vận tốc. - Chiều của vectơ gia tốc a→ trong chuyển động thẳng chậm dần đều luôn ngược chiều với các vectơ vận tốc. * Vận tốc, quãng đường đi, phương trình chuyển động của chuyển động thẳng nhanh dần đều và chuyển động thẳng chậm dần đều - Công thức tính vận tốc: v = v0 + at - Công thức tính quãng đường: - Phương trình chuyển động: - Công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng biến đổi đều: Trong đó: v0 là vận tốc ban đầu v là vận tốc ở thời điểm t a là gia tốc của chuyển động t là thời gian chuyển động x0 là tọa độ ban đầu x là tọa độ ở thời điểm t Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển động thì: v0 > 0 và a > 0 với chuyển động thẳng nhanh dần đều v0 > 0 và a < 0 với chuyển động thẳng chậm dần đều Hy vọng với bài viết này của Kiến Guru, các bạn có thể ghi nhớ các công thức lý 10 dễ dàng hơn, vì biết cách áp dụng vào các bài tập. Chúc các bạn sẽ đạt được điểm cao trong các kì thi sắp tới |