Văn bản hợp nhất với thông tư 27 là gì năm 2024
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh và nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản. 2. Đối tượng áp dụng:
Điều 2. Tiêu chuẩn đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản 1. Trình độ chuyên môn, đào tạo: Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản phải đáp ứng một trong các tiêu chí sau đây:
2. Tự nguyện tham gia làm Nhân viên y tế thôn, bản hoặc Cô đỡ thôn, bản. 3. Có đủ sức khoẻ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định. Điều 3. Chức năng đối với Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản 1. Đối với Nhân viên y tế thôn, bản: hỗ trợ trạm y tế xã thực hiện chức năng chăm sóc sức khỏe ban đầu tại thôn, bản. 2. Đối với Cô đỡ thôn, bản: hỗ trợ trạm y tế xã thực hiện chức năng chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em tại thôn, bản. Điều 4. Nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản 1. Nhiệm vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản:
2. Phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản.
Điều 5. Nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản 1. Nhiệm vụ đối với Cô đỡ thôn, bản.
2. Phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản.
Điều 6. Nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ 1. Đối với Nhân viên y tế thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu ba (03) tháng. 2. Đối với Cô đỡ thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 04 của Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu sáu (06) tháng. 3. Đối với Nhân viên y tế thôn, bản làm kiêm nhiệm vụ Cô đỡ thôn, bản: các nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này, thời gian đào tạo tối thiểu ba (03) tháng. 4. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp đã được phép đào tạo các ngành Điều dưỡng, Hộ sinh, Y sỹ đa khoa từ trình độ trung cấp trở lên căn cứ nội dung chuyên môn, nghiệp vụ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 của Điều này, tổ chức xây dựng, thẩm định, ban hành chương trình, tài liệu đào tạo, tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ đào tạo theo quy định của pháp luật về giáo dục nghề nghiệp. Điều 7. Tổ chức thực hiện 1. Trách nhiệm của Vụ Sức khỏe Bà mẹ- Trẻ em: làm đầu mối phổ biến, hướng dẫn, triển khai thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ được giao. 2. Trách nhiệm của Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
3. Trung tâm y tế huyện/quận/thị xã, trạm y tế xã/phường/thị trấn quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát hỗ trợ về chuyên môn kỹ thuật cho Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản; 4. Ủy ban nhân dân huyện/quận/thị xã, Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn, trưởng thôn, bản quản lý, giám sát về hoạt động của Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản. Điều 8. Hiệu lực thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024. 2. Thông tư số 07/2013/TT-BYT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Quy định tiêu chuẩn, chức năng, nhiệm vụ của Nhân viên y tế thôn, bản hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực. Điều 9. Điều khoản tham chiếu Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản đã được thay thế, sửa đổi, bổ sung. Điều 10. Điều khoản chuyển tiếp Nhân viên y tế thôn, bản; Cô đỡ thôn, bản đang làm việc từ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động khám bệnh, chữa bệnh tại Thông tư này. Điều 11. Trách nhiệm thi hành 1. Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng Vụ Sức khỏe Bà mẹ- Trẻ em, Các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Vụ Sức khỏe Bà mẹ-Trẻ em) để xem xét, giải quyết./. Nơi nhận: - Ủy ban Xã hội của Quốc hội (để giám sát); - Văn phòng Chính phủ (Công báo, Cổng TTĐT); - Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL); - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Bộ trưởng (để báo cáo); - Các Thứ trưởng (để phối hợp thực hiện); - Các Vụ, Cục, Tổng cục, VPB, TTr thuộc Bộ Y tế; - Các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; - Sở Y tế các tỉnh/TP trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, ngành; - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, BMTE (03b), PC (02b). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trần Văn Thuấn PHỤ LỤC SỐ 01 Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đối với Nhân viên y tế thôn, bản (Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế) STT Danh mục kỹ thuật chuyên môn 1 Quan sát, đánh giá, nhận định tình trạng toàn thân người bệnh 2 Đo, đếm các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh 3 Sơ cứu ban đầu các dấu hiệu nguy hiểm về hô hấp, tuần hoàn, tim mạch 4 Sơ cứu, băng các vết thương phần mềm chảy máu 5 Sơ cứu và cố định tạm thời gãy xương các loại 6 Sơ cấp cứu và xử trí ban đầu khi bị bỏng 7 Xử trí rắn cắn, băng ép bất động sơ cứu rắn cắn 8 Xử trí ban đầu khi bị động vật cắn, đốt... 9 Sơ cứu ngộ độc, say nắng, say nóng 10 Sơ cấp cứu đuối nước 11 Sơ cấp cứu tai nạn sinh hoạt khác: điện giật, ngã... 12 Vận chuyển người bệnh an toàn 13 Xử trí sốt 14 Chăm sóc, tư vấn người viêm đường hô hấp trên 15 Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân cúm 16 Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân đau mắt đỏ 17 Chăm sóc, tư vấn ban đầu bệnh nhân sốt xuất huyết 18 Xử trí ban đầu viêm da dị ứng, nổi mề đay, phát ban 19 Xử trí ban đầu bệnh sởi 20 Xử trí ban đầu bệnh quai bị 21 Xử trí ban đầu bệnh chân-tay-miệng 22 Xử trí ban đầu đau bụng 23 Tư vấn, hướng dẫn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe 24 Tư vấn, hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng 25 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi 26 Hỗ trợ Trạm y tế xã tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người bị khuyết tật 27 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tâm thần 28 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tăng huyết áp 29 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh đái tháo đường 30 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 31 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh hen phế quản 32 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh ung thư 33 Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện 34 Tư vấn, hướng dẫn phục hồi chức năng 35 Cạo gió, xoa bóp bấm huyệt bằng tay 36 Chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai 37 Phát hiện và xử trí ban đầu các dấu hiệu bất thường ở phụ nữ mang thai 38 Xử trí đẻ rơi 39 Hỗ trợ chuyển tuyến đối với phụ nữ mai thai, bà mẹ và trẻ sơ sinh 40 Tư vấn, chăm sóc sức khỏe bà mẹ sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà 41 Tư vấn, chăm sóc sức khỏe trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà 42 Tắm trẻ sơ sinh 43 Tư vấn về nuôi con bằng sữa mẹ và chế độ ăn bổ sung cho trẻ 44 Tư vấn, hướng dẫn theo dõi, chăm sóc sức khỏe trẻ em 45 Tư vấn, hướng dẫn phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em dưới 16 tuổi 46 Tư vấn, chăm sóc ban đầu trẻ bị tiêu chảy 47 Đánh giá tình trạng dinh dưỡng, đo chiều cao, cân nặng, đo vòng cánh tay trẻ em, đo vòng đầu trẻ em, chấm biểu đồ tăng trưởng cho trẻ em dưới 05 tuổi 48 Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) 49 Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phòng chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) 50 Hỗ trợ Trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả theo chỉ định và hướng dẫn của Trạm y tế xã. PHỤ LỤC SỐ 02 Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh đối với Cô đỡ thôn, bản (Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế) STT Danh mục kỹ thuật chuyên môn 1 Quan sát, đánh giá, nhận định tình trạng toàn thân người bệnh 2 Đo, đếm các dấu hiệu sinh tồn của người bệnh 3 Sơ cứu ban đầu các dấu hiệu nguy hiểm về hô hấp, tuần hoàn, tim mạch 4 Sơ cứu, băng các vết thương phần mềm chảy máu 5 Sơ cứu và cố định tạm thời gãy xương 6 Sơ cấp cứu và xử trí ban đầu khi bị bỏng 7 Xử trí rắn cắn, băng ép bất động sơ cứu rắn cắn 8 Xử trí ban đầu khi bị động vật cắn, đốt... 9 Sơ cứu ngộ độc, say nắng, say nóng 10 Sơ cấp cứu đuối nước 11 Sơ cấp cứu tai nạn sinh hoạt khác: điện giật, ngã... 12 Hỗ trợ vận chuyển người bệnh an toàn đến cơ sở y tế 13 Xử trí sốt 14 Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân viêm đường hô hấp trên 15 Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân cúm 16 Chăm sóc, tư vấn bệnh nhân đau mắt đỏ 17 Chăm sóc, tư vấn ban đầu bệnh nhân sốt xuất huyết 18 Xử trí ban đầu viêm da dị ứng, nổi mề đay, phát ban 19 Xử trí ban đầu bệnh sởi 20 Xử trí ban đầu bệnh quai bị 21 Xử trí ban đầu bệnh chân-tay-miệng 22 Xử trí ban đầu đau bụng, tiêu chảy 23 Tư vấn, hướng dẫn một số biện pháp chăm sóc sức khỏe 24 Tư vấn, hướng dẫn phòng, chống dịch bệnh tại cộng đồng 25 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người cao tuổi 26 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người bị khuyết tật 27 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tâm thần 28 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh tăng huyết áp 29 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh đái tháo đường 30 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính 31 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh hen phế quản 32 Tư vấn, hướng dẫn chăm sóc sức khỏe người mắc bệnh ung thư 33 Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện 34 Tư vấn, hướng dẫn phục hồi chức năng 35 Cạo gió, xoa bóp bấm huyệt bằng tay 36 Tư vấn cho cho cặp vợ chồng trước khi mang thai 37 Tư vấn tâm lí cho phụ nữ mang thai 38 Tư vấn tiêm phòng uốn ván cho phụ nữ mang thai 39 Tư vấn các dấu hiệu có thai 40 Tư vấn kiến thức về làm mẹ an toàn và chăm sóc trẻ nhỏ 41 Tư vấn phụ nữ mang thai xét nghiệm sàng lọc các bệnh lây truyền từ mẹ sang con (bao gồm HIV, viêm gan B và giang mai) 42 Tư vấn, hướng dẫn phụ nữ mang thai đăng ký quản lý thai và đi khám thai định kỳ ít nhất 04 lần trong thai kỳ 43 Hướng dẫn phụ nữ mang thai chế độ dinh dưỡng dinh dưỡng đầy đủ, theo dõi, kiểm soát việc tăng cân ở mức hợp lý trong giai đoạn mang thai 44 Kỹ thuật khám thai 45 Quản lý thai nghén, phát hiện những trường hợp phụ nữ mang thai có nguy cơ cao, xử trí ban đầu và chuyển đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh 46 Tư vấn các dấu hiệu chuyển dạ 47 Xử trí đẻ rơi 48 Xử trí ban đầu các tai biến trong trường hợp đẻ rơi 49 Chăm sóc, theo dõi sản phụ chuyển dạ đẻ 50 Đỡ đẻ thường ngôi chỏm cho phụ nữ mang thai khi chuyển dạ không thể đến hoặc không kịp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để sinh đẻ 51 Xử trí ban đầu chảy máu trong và ngay sau đẻ 52 Đỡ rau - kiểm tra bánh rau 53 Khám, xử trí, chăm sóc, theo dõi bà mẹ và trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 giờ đầu tại nhà 54 Khám, xử trí, chăm sóc, theo dõi bà mẹ sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà 55 Khám, xử trí, chăm sóc, theo dõi trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà 56 Chăm sóc, theo dõi vết khâu tầng sinh môn sau đẻ 57 Xử trí ban đầu tụt núm vú, cương đau vú, tắc tia sữa cho bà mẹ sau đẻ 58 Xử trí ban đầu các dấu hiệu bất thường, nguy hiểm cho phụ nữ mang thai và chuyển dạ 59 Đánh giá trẻ sơ sinh ngay sau đẻ và xử trí ban đầu, chuyển tuyến khi có dấu hiệu nguy hiểm 60 Chăm sóc trẻ sơ sinh nhẹ cân bằng phương pháp căng-gu-ru 61 Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ và xử trí trẻ sặc sữa 62 Tắm trẻ sơ sinh 63 Chăm sóc da trẻ sơ sinh 64 Chăm sóc rốn trẻ sơ sinh 65 Khám, quan sát phát hiện một số dị tật ngoài cho trẻ sơ sinh 66 Theo dõi chiều cao, cân nặng của trẻ, ghi chép biểu đồ tăng trưởng 67 Chăm sóc sức khỏe cho trẻ em 68 Hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn bổ sung, hợp lý cho trẻ 69 Tư vấn tiêm chủng mở rộng 70 Hỗ trợ tư vấn, chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp cấp 71 Hỗ trợ tư vấn, chăm sóc trẻ sốt và co giật do sốt 72 Hỗ trợ vận chuyển bà mẹ và trẻ sơ sinh đến cơ sở y tế an toàn 73 Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm chứa sắt/axit folic cho phụ nữ mang thai, bà mẹ theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) 74 Cấp phát và hướng dẫn sử dụng các sản phẩm phòng chống và điều trị suy dinh dưỡng cho trẻ em theo hướng dẫn của Trạm y tế xã (nếu có) 75 Hỗ trợ Trạm y tế xã hướng dẫn người bệnh sử dụng thuốc thiết yếu an toàn, hợp lý và hiệu quả theo chỉ định và hướng dẫn của Trạm y tế xã. 76 Ghi chép sổ sách, báo cáo chăm sóc sức khỏe bà mẹ và trẻ em phiên bản giấy và điện tử PHỤ LỤC SỐ 03 Nội dung đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đối với Nhân viên y tế thôn, bản (Kèm theo Thông tư số 27/2023/TT-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ Y tế) STT Tên nội dung chuyên môn, nghiệp vụ 1 Đại cương giải phẫu - Sinh lý người 2 Thuốc thiết yếu và cách sử dụng thuốc 3 Tổ chức, hoạt động của y tế cơ sở và CCSK tại cộng đồng 4 Truyền thông - Giáo dục sức khỏe 5 Phòng, chống tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường 6 Nhận định một số dấu hiệu toàn thân, dấu hiệu nguy hiểm 7 Sơ, cấp cứu ban đầu 8 Xử trí ban đầu một số triệu chứng và bệnh thông thường 9 Hỗ trợ vận chuyển bệnh nhân, chuyển tuyến đến cơ sở y tế an toàn 10 Xử trí khi đẻ rơi tại cộng đồng 11 Chăm sóc sức khỏe phụ nữ mang thai; bà mẹ, trẻ sơ sinh sau đẻ trong 06 tuần đầu tại nhà 12 Chăm sóc sức khỏe trẻ em 13 Dinh dưỡng cho trẻ em và nuôi dưỡng trẻ nhỏ 14 Tiêm chủng mở rộng 15 Quản lý, chăm sóc sức khỏe cộng đồng và phòng bệnh (Áp dụng y học cổ truyền và phục hồi chức năng, dinh dưỡng trong chăm sóc. Phát hiện và xử trí ban đầu các bệnh có tính chất dịch tại địa phương) |