Ví dụ tên biến trong python

  • Blog
  • Tin tức

15/09/2021 01:05

Trong Python, biến là một thành phần quan trọng không thể thiếu trong bất kỳ dự án lớn nhỏ nào. Nếu bạn đang tìm hiểu và lập trình Python, đừng bỏ qua cơ hội tìm hiểu về biến cũng như cách khai báo biến trong Python qua bài viết này bạn nhé!

Khái niệm biến trong Python

Trong lập trình, biến (variable) là tên của một vùng trong bộ nhớ RAM, được sử dụng để lưu trữ thông tin. Bạn có thể gán thông tin cho một biến, và có thể lấy thông tin đó ra để sử dụng. Khi một biến được khai báo, một vùng trong bộ nhớ sẽ dành cho các biến. Các biến được tham chiếu trong chương trình để nhận giá trị sau này và giá trị của chúng có thể được thay đổi.

>>> Đọc thêm: Bộ đếm trong Python - Nắm rõ kiến thức về Counter trong Python

Khai báo biến trong Python

Để khai báo biến trong Python ta dùng cú pháp tenbien = giá trị.

Trong đó tenbien là tên của biến mà bạn muốn đặt, giatri là giá trị biến mà bạn muốn gán.

Một số lưu ý khi khai báo biến:

  • Tên biến chỉ có thể chứa chữ cái, số và dấu gạch dưới _. Có thể bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới, nhưng không được bắt đầu bằng số.
  •  Biến không được chứa khoảng trắng và các ký tự đặc biệt như +,-,...
  • Biến không được là chữ có dấu (Tiếng Anh)
  • Tên biến có phân biệt chữ hoa, chữ thường và không được trùng với các từ khóa của Python như: and, as, del, from,...

Ví dụ: Khai báo biến tên trong Python

name = “Cong Nghe Thong Tin”

Ngoài ra, chúng ta có thẻ khai báo nhiều biến bằng 1 giá trị trên cùng 1 lần khai báo

a=b=c=2020

Hoặc khai báo nhiều biến với các giá trị tương ứng của nó trên 1 dòng:

name, age, gender = “Nguyễn Văn A”, 20, True

Bạn có thể sử dụng từ khóa del để xóa biến trong Python. 

>>> Tham khảo: Khóa học lập trình Python

Các kiểu dữ liệu trong Python

Không như đa số các ngôn ngữ lập trình khác, khi khai báo biến phải đi kèm với kiểu dữ liệu. Trong Python việc khai báo kiểu dữ liệu cho biến không cần thiết mà Python sẽ tự biết kiểu dữ liệu của giá trị gán cho biến. Dữ liệu được phân biệt theo các kiểu khác nhau với các đặc thù riêng. Dưới đây là một số kiểu dữ liệu trong Python.

Các kiểu dữ liệu Python được phân loại thành hai loại như sau:

  • Loại dữ liệu có thể thay đổi: Các loại dữ liệu trong python nơi giá trị được gán cho một biến có thể được thay đổi
  • Các kiểu dữ liệu bất biến: Các kiểu dữ liệu trong python không thể thay đổi giá trị được gán cho một biến

Sơ đồ sau liệt kê các kiểu dữ liệu nằm trong các danh mục của kiểu dữ liệu có thể thay đổi và kiểu dữ liệu bất biến.

  • Numbers: Kiểu dữ liệu số trong Python được sử dụng để lưu trữ các giá trị số. Nó được sử dụng để thực hiện các phép toán thông thường.
  • Strings (Chuỗi): Chuỗi trong Python được sử dụng để lưu trữ thông tin dạng văn bản. Chúng được sử dụng để thực hiện các hoạt động thực hiện việc sắp xếp vị trí giữa các mặt hàng.
  • List (Danh sách): Kiểu dữ liệu danh sách là kiểu dữ liệu Python chung nhất. Danh sách có thể bao gồm một tập hợp các kiểu dữ liệu hỗn hợp, được lưu trữ theo các vị trí tương đối.
  • Tuples: Tuples là một trong những kiểu dữ liệu Python bất biến có thể lưu trữ giá trị của các kiểu dữ liệu hỗn hợp. Về cơ bản chúng là một danh sách không thể thay đổi.
  • Sets (Bộ): Sets trong Python là một kiểu dữ liệu có thể được coi là một tập hợp dữ liệu không có thứ tự mà không có bất kỳ mục nào trùng lặp.
  • Dictionary (Từ điển): Từ điển trong Python có thể lưu trữ nhiều đối tượng, nhưng không giống như danh sách, trong từ điển, các đối tượng được lưu trữ bằng các khóa chứ không phải theo vị trí.

Kết: Trên đây là một số kiến thức cơ bản về biến, cách khai báo biên cũng như các kiểu dữ liệu trong Python mà bạn cần phải nắm rõ khi lập trình Python. Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin về Python tại mục blog của Viện công nghệ thông tin T3H.

Biến trong Python là gì?

Một biến Python là một khu vực bộ nhớ được dành riêng để lưu trữ các giá trị. Nói cách khác, biến trong python cung cấp dữ liệu cho quá trình xử lý của máy tính.

Mỗi giá trị trong Python có một kiểu dữ liệu. Các kiểu dữ liệu khác nhau trong Python là kiểu số, kiểu danh sách, kiểu bộ (tuple), kiểu chuỗi (string), kiểu từ điển (dictionary), v.v ... Các biến có thể được khai báo bằng bất kỳ tên nào hoặc thậm chí cả bằng chữ cái như a, aa, abc, v.v.

Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về:

  • Cách khai báo và sử dụng biến

  • Khai báo lại một biến

  • Kết hợp các biến

  • Biến toàn cục và biến cục bộ

  • Xóa một biến

Cách khai báo và sử dụng biến

Cùng xét một ví dụ. Chúng ta sẽ khai báo biến "a" và in nó.

a=100

print a

Khai báo lại một biến

Bạn có thể khai báo lại biến ngay cả khi bạn đã khai báo nó trước đó.

Xét một biến đã được khởi tạo f = 0.

Sau đó, chúng ta gán lại giá trị "guru99" cho biến f

Ví dụ tên biến trong python

Ví dụ sử dụng Python 2

# Declare a variable and initialize it
f = 0
print f
# re-declaring the variable works
f = 'guru99'
print f

Ví dụ sử dụng Python 3

# Declare a variable and initialize it
f = 0
print(f)
# re-declaring the variable works
f = 'guru99'
print(f)

Kết hợp các biến

Cùng tìm hiểu xem liệu bạn có thể nối các loại dữ liệu khác nhau như chuỗi và số với nhau không. Ví dụ: chúng ta sẽ ghép "Guru" với số "99".

Nếu trong Java chúng ta có thể thực hiện nối số với chuỗi mà không cần khai báo số đó dưới dạng chuỗi thì trong Python, việc khai báo số dưới dạng chuỗi là cần thiết. Nếu bạn không khai báo, chương trình sẽ báo lỗi kiểu dữ liệu (TypeError).

Ví dụ tên biến trong python

Đoạn mã nguồn sau sẽ có đầu ra không xác định(báo lỗi: TypeError: cannot concatenate 'str' and 'int' objects):

a="Guru"
b = 99
print a+b

Khi khai báo số nguyên dưới dạng chuỗi, bạn có thể kết hợp “Guru” + str(“99”) trong đầu ra:

a="Guru"
b = 99
print(a+str(b))

Biến toàn cục và biến cục bộ

Trong Python khi bạn muốn sử dụng cùng một biến cho toàn bộ chương trình hoặc mô-đun, bạn cần khai báo nó dưới dạng biến toàn cục. Trường hợp bạn muốn sử dụng biến trong một hàm hoặc phương thức cụ thể, bạn hãy sử dụng biến cục bộ.

Cùng tìm hiểu sự khác nhau giữa biến toàn cục và biến cục bộ với chương trình dưới đây.

  1. Biến "f" là biến toàn cục và được gán giá trị 101, giống như giá trị được in ra.

  2. Biến f được khai báo một lần nữa trong hàm và được coi là biến cục bộ. Nó được gán giá trị "I am learning Python.", giống như giá trị được in ra. Biến này khác với biến toàn cục "f" được xác định trước đó.

  3. Khi lời gọi hàm kết thúc, biến cục bộ f bị hủy. Ở dòng 12, khi chúng ta in ra giá trị của "f" một lần nữa, nó sẽ hiển thị giá trị của biến toàn cục f = 101.

Ví dụ tên biến trong python

Ví dụ sử dụng Python 2

# Declare a variable and initialize it
f = 101
print f
# Global vs. local variables in functions
def someFunction():
# global f
    f = 'I am learning Python'
    print f
someFunction()
print f

Ví dụ sử dụng Python 3

# Declare a variable and initialize it
f = 101
print(f)
# Global vs. local variables in functions
def someFunction():
# global f
    f = 'I am learning Python'
    print(f)
someFunction()
print(f)

Sử dụng từ khóa global, bạn có thể gọi tới biến toàn cục bên trong hàm.

  1. Biến "f" là biến toàn cục và được gán giá trị 101, giống như giá trị được in ra.

  2. Biến f được khai báo sử dụng từ khóa global. Đây KHÔNG PHẢImột biến cục bộ mà là biến toàn cục được khai báo trước đó. Do đó khi chúng ta in giá trị của nó, kết quả sẽ là 101.

  3. Chúng ta đã thay đổi giá trị của "f" bên trong hàm. Khi lời gọi hàm kết thúc, giá trị sau khi thay đổi của biến "f" vẫn tồn tại. Ở dòng 12, khi chúng ta in ra giá trị của “f” một lần nữa, nó sẽ hiển thị giá trị: “changing global variable”.

Ví dụ tên biến trong python

Ví dụ sử dụng Python 2

f = 101;
print f
# Global vs.local variables in functions
def someFunction():
  global f
print f
f = "changing global variable"
someFunction()
print f

Ví dụ sử dụng Python 3

f = 101;
print(f)
# Global vs.local variables in functions
def someFunction():
  global f
print(f)
f = "changing global variable"
someFunction()
print(f)

Xóa một biến

Bạn có thể xóa một biến bằng lệnh del "tên biến".

Trong ví dụ dưới đây, chúng ta sẽ xóa biến f và sau khi xóa, chúng ta thực hiện việc in ra giá trị của f, khi đó sẽ xuất hiện lỗi tên biến không được xác định “variable name is not defined”, điều này có nghĩa là bạn đã xóa biến đó rồi.

Ví dụ tên biến trong python

f = 11;
print(f)
del f
print(f)

Các biến được coi như một chiếc "phong bì" hoặc "xô" nơi mà thông tin có thể được duy trì và tham chiếu. Giống như bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào khác, Python cũng sử dụng một biến để lưu trữ thông tin.

Tóm tắt:

  • Các biến có thể được khai báo bằng bất kỳ tên nào hoặc thậm chí bằng cả chữ cái như a, aa, abc, v.v.

  • Các biến có thể được khai báo lại ngay cả khi bạn đã khai báo chúng trước đó.

  • Trong Python bạn không thể ghép chuỗi và số một cách trực tiếp, bạn cần khai báo chúng dưới dạng biến riêng biệt rồi sau đó mới có thể ghép số và chuỗi.

  • Khai báo biến cục bộ khi bạn muốn sử dụng nó cho hàm hiện tại

  • Khai báo biến toàn cục khi bạn muốn sử dụng cùng một biến cho toàn bộ chương trình

  • Để xóa một biến, sử dụng từ khóa "del".