Vở bài tập toán lớp 2 trang 44 năm 2024
Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 44: Bài 9 cộng với một số - Chân trời sáng tạo được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây. Show
Giải bài: 9 cộng với một số Vở bài tập Toán 2 Tập 1 - Chân trời sáng tạoGiải bài 1 trang 44 VBT Toán 2Viết số vào chỗ chấm Lời giải: Giải bài 2 trang 44 VBT Toán 2Tính nhẩm 9 + 7 = ........... 9 + 3 = ............ 9 + 5 = ........... 9 + 2 = ........... 9 + 8 = ............ 9 + 9 = ........... 9 + 6 = ........... 9 + 4 = ............ 9 + 1 = ........... Lời giải: 9 + 7 = 16 9 + 3 = 12 9 + 5 = 14 9 + 2 = 11 9 + 8 = 17 9 + 9 = 18 9 + 6 = 15 9 + 4 = 13 9 + 1 = 10 Giải bài 3 trang 44 VBT Toán 2Quan sát các phép tính sau Viết số vào chỗ chấm Lời giải: Ta viết các số vào chỗ chấm như sau: Giải bài 4 trang 44 VBT Toán 2Vui học Tô màu theo kết quả phép tính Kết quả là: 14 màu vàng 15 màu đỏ 16 màu xanh lá 17 màu xanh dương Lời giải: Học sinh tính kết quả và tô màu ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Toán lớp 2 Tập 1 trang 44: 9 cộng với một số - sách Chân trời sáng tạo file PDF hoàn toàn miễn phí. Tính nhẩm 12 – 3 = .... 12 – 4 = .... 12 – 5 = .... 12 – 6 = .... 12 – 9 = .... 12 – 8 = .... 12 – 7 = .... 12 – 2 = .... Số ? Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng.Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn Bài 1 Phương pháp giải: Tách theo mẫu rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết: Quảng cáo Bài 2 Tính nhẩm 12 – 3 = .... 12 – 4 = .... 12 – 5 = .... 12 – 6 = .... 12 – 9 = .... 12 – 8 = .... 12 – 7 = .... 12 – 2 = .... Phương pháp giải: Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết: 12 – 3 = 9 12 – 4 = 8 12 – 5 = 7 12 – 6 = 6 12 – 9 = 3 12 – 8 = 4 12 – 7 = 5 12 – 2 = 10 Bài 3 Số ? Phương pháp giải: Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống. Lời giải chi tiết: Bài 4 Nam có 13 quyển vở, Nam đã dùng 8 quyển vở. Hỏi Nam còn lại bao nhiêu quyển vở chưa dùng. Phương pháp giải: Số quyển vở chưa dùng còn lại của Nam = Số quyển vở lúc đầu Nam có – Số quyển vở đã dùng. Lời giải chi tiết: Nam còn lại số quyển vở chưa dùng là 13 – 8 = 5 (quyển vở) Đáp số: 5 quyển vở Bài 5 Đ, S ? Phương pháp giải: Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền Đ, S vào ô trống. Lời giải chi tiết: Loigiaihay.com
Tính nhẩm. 11 – 4 = .... 15 – 7 = .... 11 – 8 = .... 18 – 9 = .... 14 – 6 = .... 12 – 7 = .... 13 – 5 = .... 16 – 9 = ..... 17 – 9 = .... Tính nhẩm a) 15 – 5 – 4 = .... b) 13 – 3 - 4 = c) 12 – 2 – 6 = 15 – 9 = 13 – 7 = 12 – 8 = Có 13 bạn và 8 quả bóng, mỗi bạn lấy một quả. Hỏi có bao nhiêu bạn không lấy được bóng. |