Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH?

Xà phòng hoá hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp 2 este là etyl axetat và metyl propionat bằng lượng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị V là

A. 200 ml.

B. 500 ml.

C. 400 ml.

D. 600 ml.

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trịcủa m là:

A.

9,6

B.

8,2

C.

19,2

D.

16,4

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là

Vậy đáp án đúng là D.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hoá học Este - Este - Hóa học 12 - Đề số 8

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Đốt cháy hoàn toàn 0,37g chất A(chứa C, H, O) thu được 0,27g H2O và 336 ml CO2(dktc). (

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là
    ). Khi cho 3,7g A tác dụng với NaOH dư thì thu được 4,1g muối. CTCT của A là:

  • X là hợp chất hữu cơ vừa tác dụng với AgNO3/NH3, vừa tác dụng với NaOH nhưng không làm quỳ tím đổi màu. X là

  • Xàphòng hóa hoàn toàn 12,2 gam phenyl fomat bằng dung dịch KOH vừa đủ, khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

  • Hỗn hợp X gồm axit axetic, etyl axetat và metyl axetat. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần V lít O2(đktc) sau đó cho toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch NaOH dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,3 gam. Giá trị của V là:

  • Chất hữu cơ X có công thức phân tử

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là
    tác dụng với dung dịch NaOH (đung nóng) theo phương trình phản ứng:
    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là

    Đểoxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tửcủa T là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trịcủa m là:

  • Cho hỗn hợp Mgồm hai chất hữu cơ X, Y. Trong đó Xlà một axít hữu cơ hai chức, mạch hở, không phân nhánh (trong phân tử có một liên kết đôi C=C) và Ylà ancol no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 22,32 gam Mthu được 14,40 gam H2O. Nếu cho 22,32 gam Mtác dụng với K dư thu được 4,256 lít H2(đktc). Phần trăm khối lượng của Ytrong Mgần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Hoá hơi hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đều đơn chức, mạch hở thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Đun nóng 13,56 gam X với dung dịch KOH vừa đủ, thu được một ancol duy nhất và m gam muối. Giá trị của m là:

  • Trộn 13,6 gam phenyl axetat với 300ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trịcủa m là:

  • Thủy phân 17,2 gam este đơn chức A trong 50gam dung dịch NaOH 28% thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Y và 42,4 gam chất lỏng Z. Cho toàn bộ chất lỏng Z tác dụng với một lượng Na dư thu được 24,64 lít H2 (đktc). Đun toàn bộ chất rắn Y với CaO thu được m gam chất khí H2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?

  • Khi đốt cháy a mol este nào sau đây, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm CO2 và H2O với nCO2- nH2O = a?

  • X là este no, đơn chức, Y là este đơn chức, không no chứa một nối đôi C = C (X, Y đều mạch hở). Đốt chát 10,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 10,08 lít O2 (đktc) thu được 6,48 gam nước. Mặt khác, đun nóng 10,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất và hỗn hợp muối chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Biết A, B là các muối của các axit cacboxylic. Tỉ lệ a: bgần nhất với giá trị nào sau đây?

  • Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp Xchứa etyl fomat và etyl axetat với dung dịch AgNO3/NH3(dùng dư) thu được 17,28 gam Ag. Nếu thủy phân hoàn toàn 28,84 gam Xvới dung dịch KOH vừa đủ, thu được mgam muối. Giá trị của mlà:

  • Đốt cháy hoàn toàn một lượng etyl axetat thu được 0,54 gam

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là
    và V lít (đktc) khí
    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là
    . Gía trị của V là:

  • Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2trong môi trường axit thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y (chứa C, H, O). Biết Y có thể được tạo ra từ quá trình oxi hóa X ở điều kiện thích hợp. Cấu tạo của X là:

  • Cho 2,54 gam este (X) mạch hở bay hơi trong 1 bình kín dung tích 0,6 lít (lúc đầu là chân không). Khi este bay hơi hết thì áp suất ở 136,5°C là 425,6 mmHg. Thuỷ phân 25,4 gam (X) cần 0,3 mol NaOH thu được 28,2 gam một muối duy nhất. Xác định tên gọi (X) biết rằng (X) phát xuất từ rượu đa chức:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 14,25 gam este đơn chức, mạch hở với 67,2 gam dung dịch KOH 25%, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được phần rắn X và 57,9 gam chất lỏng Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 32,76 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của muối trong rắn X là.

  • Đun nóng este CH3COOC6H5 (phenyl axetat) với lượng dưdung dịch NaOH, thu được các sản phẩm hữu cơlà:

  • Thủy phân hoàn toàn chất béo Ebằng dung dịch NaOH thu được 1,84 gam glixerol và 18,24 gam muối của axit béo duy nhất. Chất béo đó là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam CH3COOCH3 bằng lượng NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Gía trị m là:

  • Thủy phân 44 gam hỗn hợp Tgồm 2 este cùng công thức phân tử C4H8O2bằng dung dịch KOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancolY và chất rắn khan Z. Đun nóng Yvới H2SO4đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Zlà:

  • Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai muối của 2 axit cacboxylic và một ancol Y. Toàn bộ lượng Y tác dụng với Na dư, thu được 3,36 lit H2 (đktc). X gồm:

  • Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metylbenzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 molNaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là
    (đktc). Giá trị của m là:

  • Thủy phân 13,2 gam hoàn toàn este X

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là
    với 300 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được ancol etylic và hỗn hợp rắn Y. Phần trăm của muối có trong rắn Y là:

  • Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít khí CO2và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z(MY>MZ). Các thể tích khí đều ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a:b là:

  • Thủy phân hoàn toàn 9,46 gam một este X trong lượng dư dung dịch NaOH thì thu được 10,34 gam muối. Mặt khác 9,46 gam chất X có thể làm mất màu vừa hết 88 gam dung dịch Br220%. Biết rằng trong phân tử X có chứa 2 liên kết. Tên gọi của X là:

  • HỗnhợpYgồmmetylaxetat, metylfomat, đimetyloxalat. Khicho m gam Ytácdụnghếtvới dung dịch KOH 4M thìthểtíchcầndùnglà 100 ml. Mặtkhác, đốtcháyhoàntoàn m gam Y cầndùng 20,16 lit khíoxi (đktc), thuđược x mol CO2và 14,4 gam H2O. Giátrịcủa x là:

  • Hỗn hợp X chứa hai este đều đơn chức. Để phản ứng với 0,14 mol X cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch phản ứng thu được ancolmetylic và 12,36 gam hỗn hợp Y gồm ba muối. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp X là:

  • X, Y là hai axitcacboxylic no, đơn chức, mạch hở; Z là este tạo từ X và Y với etylen glycol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng O2 thu được31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam nước. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m(g) chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7g HCOOC2H5 bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là :

  • Khi thủy phân este E trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH) người ta thu được natri axetat và etanol. Vậy E có công thức là:

  • Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 108,192 lít O2( ở điều kiện tiêu chuẩn), thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là:

  • Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là

    Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • X là este thuần chức có công thức đơn giản nhất là C3H2O2. X được tạo bởi axit 2 chức, mạch hở và ancol no, 2 chức, mạch hở. Để hidro hóa hoàn toàn 1 mol X (xt Ni, t0) cần bao nhiêu mol H2?

  • Cho các chất sau: (1) CH3COOC2H5; (4) CH3COOC(CH3)=CH2; (2) CH2=CHCOOCH3; (5) CH3COOC6H5; (3) C6H5COOCH=CH2; (6) CH3COOCH2C6H5. Hãy cho biết những chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol?

  • Cho sơ đồ chuyển hoá sau:

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là

    Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là:

  • Số đồng phân este mạch hở, có công thức phân tử C3H4O2là:

  • Hỗn hợp X gồm 2 este (A), (B) đơn chức đồng đẳng kế tiếp bị xà phòng hóa cho 2 muối và 1 ancol.

    Xà phòng hóa hoàn toàn 6 6 g este ch3cooch 5 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1 5 mol giá trị của V là
    1M cần dùng là 0,3 lít. Xác định tên gọi mỗi este trong hỗn hợp X, biết khối lượng hỗn hợp X bằng 23,6g và trong 2 axit tạo ra (A), (B) không có axit nào tráng gương.

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

    (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met - tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN.

    (2) Tiều đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu.

    (3) Tiều đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiều đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh.

    (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 - tARN (aa1: axit amin gắn liền sau axit amin mở đầu).

    (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5'→ 3'.

    (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1.

    Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

  • Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mỹ La tinh đều là:

  • Cho các thông tin sau đây :

    (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêm.

    (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.

    (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.

    (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành.

    Các thông tin về sự phiên mã và dịch mãđúngvới cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:

  • Phiđen Cátxtơrô là lãnh tụ kiệt xuất của nhân dân nước nào?

  • Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng ?

    (1) dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực

    (2) quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit

    (3) trong quá trình dịch mã trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động

    (4) chuỗi pôlipeptit sẽ được giải phóng khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba mã sao 5’ UUG 3’ trên phân tử mARN

  • Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?

  • Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch” ?

  • Các quốc gia tham gia sáng lập tổ chức ASEAN là

  • Một đoạn gen có trình tự các nuclêôtit như sau:

    3' XGA GAA TTT XGA 5' (mạch mã gốc) 5' GXT XTT AAA GXT 3'

    Cho biết một số axit amin được mã hóa tương ứng với các bộ ba: XGA: acginin, GAA: axit glutamic, UUU: phênialanin, GXU: alanin, XUU: lơxin, AAA: lizin, GGU: alixin, AUG: mêtiônin. Trình tự các axit amin trong chuỗi polipeptit được tổng hợp từ đoạn gen trên là:

  • Điểm giống nhau cơ bản giữa Cách mạng Lào và nước ta từ năm 1945 - 1975 là