5m8dm bằng bao nhiêu cm

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 5 m 8 dm = __________ m

b) 500 cm2 = __________ m2

c) 2,25 giờ = __________ phút

d) 366 giây = __________ phút __________ giây

CÁC BẠN GIẢI CHI TIẾT RA GIÚP MÌNH NHÉ !CẢM ƠN CÁC BẠN RẤT NHIỀU!

Xem chi tiết

Hình lập phương là một hình phổ biến, thường gặp trong hình học và công thức tính diện tích hình lập phương cũng rất cần thiết trong cuộc sống, chúng ta cùng nhau tìm hiểu cách tính diện tích của khối lập phương để hiểu hơn về hình khối này.

Cũng giống như diện tích hình chữ nhật, công thức tính diện tích hình lập phương cũng bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần, vậy cách tính cụ thể của khối hình học này như thế nào, mời bạn đón đọc bài viết dưới đây của chúng tôi.

5m8dm bằng bao nhiêu cm

Công thức tính diện tích hình lập phương

Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương

- Diện tích xung quanh hình lập phương tính theo công thức:
Sxq = 4 x a2
- Diện tích toàn phần hình lập phương được tính theo công thức:
Stp = 6 x a2
Với: Sxq là kí hiệu của diện tích xung quanh hình lập phương
Stp là kí hiệu của diện tích toàn phần hình lập phương
a là cạnh của hình lập phương

- Phát biểu bằng lời:

+ Diện tích xung quanh hình lập phương bằng bình phương độ dài một cạnh nhân với 4.
+ Diện tích toàn phần hình lập phương bằng bình phương độ dài một cạnh nhân với 6.

- Đơn vị diện tích: m2 (mét vuông)

Bài tập vận dụng

Bài tập 1. Tính diện tích hình lập phương bao gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương, biết độ dài cạnh lần lượt như sau:

a) a = 9 m
b) a = 5m8dm
c) a = 4/7 cm
d) a = 3, 6 dm

Bài tập 2. Hình lập phương nhỏ có cạnh bằng 6 cm, hình lập phương lớn có cạnh dài gấp 3 lần cạnh hình lập phương nhỏ. Tính:

a) Diện tích xung quanh của hai hình lập phương, từ đó cho biết diện tích xung quanh của hình lập phương lớn gấp mấy lần diện tích xung quanh của hình lập phương nhỏ?
b) Diện tích toàn phần của hai hình lập phương, từ đó cho biết diện tích toàn phần của lập phương nhỏ bằng bao nhiêu lần diện tích toàn phần của hình lớn?

Bài tập 3. Cho hình lập phương có diện tích toàn phần bằng 216 cm2

a) Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.
b) Tính cạnh của hình lập phương đó.

Gợi ý giải bài tập

Bài tập 1. Các em chỉ cần áp dụng công thức tính Sxq và Stp của hình lập phương như đã nêu ở trên, thay số vào công thức và tính toán cẩn thận là được.

- Đối với câu c): Vì đơn vị độ dài chưa thống nhất nên các em cần đưa chúng về cùng một đơn vị đo rồi mới tính toán.

Bài tập 2. Các em tự làm bài tập này.
Bài tập 3. Cách làm bài tập như sau:

a) - Tính diện tích một mặt của hình lập phương bằng cách lấy diện tích toàn phần chia cho 6.
- Tính diện tích xung quanh của hình lập phương bằng cách nhân diện tích một mặt với 4.

b) Diện tích một mặt của hình lập phương = bình phương cạnh => áp dụng công thức này ta tính được độ dài cạnh hình lập phương.

Như vậy chúng tôi vừa chia sẻ cho các bạn cách tính diện tích hình lập phương gồm diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương, bên cạnh đó là một số bài tập đơn giản cũng như gợi ý ngắn gọn, các em có thể luyện tập và củng cố kiến thức của mình tốt hơn. Các em cũng có thể tham khảo thêm bài viết công thức tính thể tích hình lập phương đã được chia sẻ trên Taimienphi.vn để nắm được toàn bộ kiến thức về hình lập phương nhé.

Bài 2: Một người đi xe máy từ A lúc 6 giờ 15 phút, đến B lúc 11 giờ. Biết quãng đường AB dài 190km. Tính vận tốc của xe máy.

............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................