A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024

Ví dụ 4: Một xe tải chở 30 bao gạo tẻ và 40 bao gạo nếp. Mỗi bao gạo tẻ cân nặng 40kg, mỗi bao gạo nếp cân nặng 20kg. Hỏi xe đó chở bao nhiêu tấn gạo?

Giải:

Lượng gạo tẻ là: 40 x 30 = 1200 (kg)

Lượng gạo nếp là: 20 x 40 = 800 (kg)

Lượng gạo tẻ và gạo nếp là: 1200 + 800 = 2000 (kg) = 2 (tấn)

Ví dụ 5: Người ta dán liền nhau 500 con tem hình chữ nhật lên một tấm bìa hình vuông cạnh dài 1m, biết mỗi con tem có chiều dài 3cm, chiều rộng 22mm. Hỏi diện tích phần bìa không dán tem là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?

Giải:

22mm = 2,2cm

Diện tích tấm bìa hình vuông là: 1 x 1 = 1 (m\(^2\)) = 10 000 (cm\(^2\))

Diện tích mỗi con tem là: 3 x 2,2 = 6,6 (cm\(^2\))

Diện tích 500 con tem là: 6,6 x 500 = 3300 (cm\(^2\))

Diện tích phần bìa không dán tem là: 10 000 - 3300 = 6700 (cm\(^2\))

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 1mm = ... m
  1. 1cm = ... dm
  1. 1dam = ... km

Bài 2: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 1kg = ... tạ
  1. 1g = ... kg
  1. 1 tạ = ... tấn

Bài 3: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 450hm\(^2\) \= ... km\(^2\) ... hm\(^2\)
  1. 6240m\(^2\) \= ... dam\(^2\) ... m\(^2\)
  1. 3750mm\(^2\) \= ... cm\(^2\) ... mm\(^2\)

Bài 4: Viết các số đo dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông:

  1. 3km\(^2\) 3hm\(^2\) \= ...
  1. 16km\(^2\) 267m\(^2\) \= ...

Bài 5: Một đội công nhân trong ba ngày sửa được 2km đường. Ngày thứ nhất đội sửa được 620m đường, ngày thứ hai sửa được số mét đường gấp đôi ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội công nhân đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Bài 6: Viết tiếp vào chỗ chấm:

  1. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

  1. Hai đơn vị đo khối lượng liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

  1. Hai đơn vị đo diện tích liền nhau:

- Đơn vị lớn gấp ... đơn vị bé.

- Đơn vị bé bằng ... đơn vị lớn.

Bài 7: Trong một ku cư dân mới, người ta dùng một nửa diện tích đất để làm đường đi và các công trình công cộng, nửa diện tích đất còn lại được chia đều thành 2000 mảnh hình chữ nhật, mỗi mảnh có chiều rộng 10m, chiều dài 25m để xây nhà ở. Hỏi diện tích khu dân cư đó là bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

Bài 8: Một xe chở 12 tạ gạo tẻ và 80 yến gạo nếp. Tính khối lượng gạo xe đó chở được.

Bài 9: Một người đi xe máy từ A qua C đến B. Đoạn đường AC ngắn hơn đoạn đường CB là 13km 500m. Tính quãng đường AB, biết đoạn đường AC bằng \(\dfrac{2}{5}\) đoạn đường CB.

Bài 10: Cửa hàng có số gạo tẻ nhiều hơn số gạo nếp là 1 tạ 50kg. Sau khi bán đi 25kg gạo mỗi loại thì còn lại lượng gạo nếp bằng \(\dfrac{2}{5}\) lượng gạo tẻ. Hỏi lúc đầu cửa hàng có bao nhiêu ki-lô-gam gạo mỗi loại?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 5 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường đo đạc độ dài của các vật thể như: chiều dài của một tấm giấy, độ dài của một sợi dây, quãng đường của một chuyến đi,…Vậy có bao nhiêu đơn vị đo độ dài và cách chuyển đổi chúng như thế nào? Hãy cùng Vinacontrol CE Hồ Chí Minh tìm hiểu qua bài viết dưới đây:

Nội Dung Bài Viết

Bạn đọc có thể thực hiện đổi bảng đơn vị đo độ dài nhanh chóng tại bài viết của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh. Bạn chỉ cần lựa chọn hai đơn vị, nhập số vào và công cụ của Vinacontrol CE Hồ Chí Minh sẽ thực hiện chuyển đổi nhanh chóng, trực tiếp cho bạn các đơn vị đo độ dài trong hệ SI cũng như các bảng đơn vị đo độ dài mở rộng khác.

2. Bảng đơn vị đo độ dài thông dụng ở Việt Nam hiện nay

Hiện này, bảng đơn vị đo độ dài theo hệ SI là hệ đơn vị đo được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Tuy nhiên, ở mỗi quốc gia, lãnh thổ khác nhau sẽ có những loại đơn vị đo độ dài khác, phù hợp với đặc điểm văn hóa, nhu cầu, thói quen của từng nơi. Sau đây, Vinacontrol CE Hồ Chí Minh sẽ giới thiệu đến bạn những thông tin dễ hiểu nhất về bảng đơn vị đo độ dài theo hệ SI cũng như các hệ khác!

2.1 Đơn vị đo độ dài là gì?

Đơn vị đo độ dài là đại lượng dùng để đo lường chiều dài, độ dài của một đối tượng. Bên cạnh đó, loại đại lượng đo lường này cũng được dùng để thể hiện khoảng cách giữa hai điểm/chủ thể/vật thể trong không gian. Có thể nói rằng, đơn vị đo chiều dài là cơ sở để xác định và so sánh giữa độ dài, khoảng cách giữa các vật thể với nhau.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
Đơn vị đo độ dài là gì?

\>>> XEM NGAY: Bảng đơn vị đo khối lượng chi tiết và cách đổi đơn giản

2.2 Bảng đơn vị đo độ dài được sử dụng tại Việt Nam

Việt Nam là quốc gia sử dụng bảng đơn vị đo độ dài theo hệ SI (bảng đơn vị đo độ dài theo mét). Theo đó, mét là đơn vị cơ sở, từ đó xác định các đơn vị khác có tiền tố của mét, liên hệ chặt chẽ với mét, gồm:

  • Ki-lô-mét (Kilometre) – km;
  • Héc-tô-mét (Hectometre) – hm;
  • Đề-ca-mét (Decametre) – dam;
  • Mét (Metre) – m;
  • Đề-xi-mét (Decimetre) – dm;
  • Xen-ti-mét (Centimetre) – cm;
  • Mi-li-mét (Millimetre) – mm

Bảng dưới đây sẽ thể hiện rõ ràng mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài theo mét:

Lớn hơn métMétNhỏ hơn mét

km

(Ki-lô-mét)

hm

(Héc-tô-mét)

dam (Đề-ca-mét)m (Mét)dm (Đề-xi-mét)cm (xen-ti-mét)mm (Mi-li-mét)1 km = 10 hm = 1000m1hm = 10dam 100m1dam = 10m1m = 10dm = 100cm = 1000mm1dm = 10cm = 100mm1cm = 10 mm1 mm

\>>> XEM THÊM: Bảng đơn vị đo thể tích chi tiết và hướng dẫn quy đổi

3. Cách đổi đơn vị độ dài đơn giản

Bản chất cách quy đổi trong bảng đơn vị đo độ dài vô cùng đơn giản. Từ một đơn vị độ dài, bạn có thể đổi sang đơn vị khác bằng cách:

  • Quy đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề, nhân số cần quy đổi cho 10. Ví dụ: 1km = 10hm = 100dam.
  • Quy đổi từ đơn vị bé hơn sang đơn vị lớn hơn liền kề, chia số cần quy đổi cho 10: Ví dụ: 100cm = 10dm = 1m.

Nói cách khác, một đơn vị đo độ dài sẽ có giá trị gấp 10 lần đơn vị liền sau nó và bằng 1/10 lần đơn vị liền trước nó.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
Cách đổi đơn vị đo độ dài đơn giản

\>>> ĐỌC NGAY: 2 Phút hiểu hết về Biểu đồ Histogram trong quản lý chất lượng

4. Các hệ thống đơn vị đo độ dài khác

Như đã trình bày, tùy thuộc vào đặc điểm, đặc trưng về văn hóa của từng quốc gia mà họ lựa chọn sử dụng một hệ thống đo lường độ dài phù hợp. Điều này có nghĩa là trên thế giới tồn tại rất nhiều bảng đơn vị đo độ dài. Sau đây, Vinacontrol CE Hồ Chí Minh sẽ giới thiệu đến bạn đọc các hệ thống đo lường phổ biến trên thế giới.

4.1 Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường quốc tế

Trong hệ thống đo lường quốc tế (International System of Units – SI), đơn vị đo chiều dài chính là mét (m). Đây là đơn vị đo độ dài cơ bản trong hệ SI và được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Các đơn vị đo chiều dài phụ thuộc vào một lần điều kiện cơ bản là mét, gồm:

  • 1 kilomet (km) = 1000 mét (m);
  • 1 hectomet (hm) = 100 mét (m);
  • 1 decamet (dam) = 10 mét (m);
  • 1 deximet (dm) = 0.1 mét (m);
  • 1 centimet (cm) = 0.01 mét (m);
  • 1 milimet (mm) = 0.001 mét (m).

Đơn vị đo chiều dài trong hệ SI được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khoa học, kỹ thuật, công nghệ, y tế, và các ngành công nghiệp khác trên toàn thế giới. Điều này giúp đồng nhất và chuẩn hóa việc đo đạc, trao đổi thông tin và trao đổi hàng hóa giữa các quốc gia và các ngành công nghiệp khác nhau trên thế giới.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
Thước kẻ sử dụng đơn vị đo độ dài theo tiêu chuẩn quốc tế

\>>> ĐỌC NGAY: FMEA Là Gì? 7 Bước Thực Hiện FMEA Chi Tiết, Dễ Hiểu

4.2 Đơn vị đo độ dài trong thiên văn học

Trong thiên văn học, vì khoảng cách giữa các đối tượng thiên văn rất lớn nên các đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường quốc tế (SI) thường không được ứng dụng. Thay vào đó, các đơn vị đo độ dài đặc biệt được sử dụng để đo khoảng cách trong thiên văn.

Các đơn vị đo độ dài trong thiên văn học bao gồm:

  • Đơn vị thiên văn (AU) (~149 gigamet);
  • Năm ánh sáng (~9,46 pêtamét);
  • Phút ánh sáng (~18 gigamet);
  • Giây ánh sáng (~300 mêgamét);
  • Parsec (pc) (~30,8 pêtamét);
  • Kilôparsec (kpc);
  • Mêgaparsec (Mpc);
  • Gigaparsec (Gpc);
  • Teraparsec (Tpc).

Ví dụ về 1 đơn vị thiên văn (AU) và 1 parsec (pc)

  • 1 đơn vị thiên văn (AU) = khoảng cách trung bình giữa Trái Đất và Mặt Trời, khoảng 149.6 triệu km (hoặc khoảng 92.96 triệu dặm).
  • 1 parsec (pc) = khoảng cách mà một đơn vị thiên văn (AU) được nhìn thấy từ Trái Đất dưới góc 1 giây cung (1/3600 độ) của một cung tròn, tương đương với khoảng 3.26 năm ánh sáng, hay khoảng 30.86 triệu tỷ km (hoặc khoảng 19.17 triệu tỷ dặm).

Các đơn vị đo độ dài trong thiên văn học thường được sử dụng để đo khoảng cách giữa các hành tinh, sao, thiên hà và các đối tượng thiên văn khác trong vũ trụ. Các đơn vị này giúp đơn giản hóa việc đo lường khoảng cách vô cùng lớn trong không gian, đồng thời đảm bảo tính nhất quán và tiện lợi trong việc trao đổi thông tin và nghiên cứu thiên văn học.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
1 đơn vị thiên văn (AU) = 149.6 triệu km

\>>> XEM THÊM: Mô hình SERVQUAL và 6 Tranh cãi về Độ tin cậy

4.3 Đơn vị đo độ dài trong vật lý

Trong vật lý có thêm 5 đơn vị để đo, bao gồm:

  • Độ dài Planck (lP) – Đây là đơn vị đo độ dài tối thiểu trong vật lý dựa trên lý thuyết về đơn vị cơ bản của không gian và thời gian là đơn vị Planck. Giá trị của lP là khoảng 1.616229(38) x 10^-35 mét.
  • Bán kính Bohr (a0) – Đây là đơn vị đo độ dài trong vật lý nguyên tử, được dùng để đo kích thước của quỹ đạo của electron trong nguyên tử theo lý thuyết hạt nhân điện tử Bohr. Giá trị của a0 là khoảng 5.291772109(17) x 10^-11 mét.
  • Fermi (fm) – Đây là đơn vị đo độ dài tương đương với 1 femtômét (1 fm = 10^-15 mét), thường được sử dụng trong vật lý hạt nhân để đo kích thước của các hạt tử nhiên, như proton và neutron, và các quá trình tương tác hạt nhân.
  • Ångström (Å) – Đây là đơn vị đo độ dài phổ biến trong vật lý và hóa học, tương đương với 0,1 nanômét (1 Å = 10^-10 mét). Đơn vị này thường được sử dụng để đo kích thước của các cấu trúc phân tử, tế bào sinh học, và các đối tượng vật lý nhỏ.
  • Micrôm (µm) – Đây là đơn vị đo độ dài tương đương với 1 micrômét (1 µm = 10^-6 mét), thường được sử dụng trong vật lý và kỹ thuật để đo kích thước của các đối tượng nhỏ như tế bào sinh học, các bộ phận điện tử nhỏ, và các chi tiết vật lý nhỏ.

Các đơn vị đo độ dài trong vật lý thường được sử dụng trong các nghiên cứu liên quan đến các quá trình vật lý, hạt nhân, và các cấu trúc phân tử, và tuỳ thuộc vào ngữ cảnh và mục đích của nghiên cứu mà sẽ sử dụng đơn vị đo độ dài phù hợp.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
Hằng số Planck – đơn vị đo độ dài trong vật lý

\>>> XEM THÊM: Chứng nhận OCOP là gì? Những điều cần biết về OCOP

4.4 Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam

Trong hệ đo lường cổ của Việt Nam, đơn vị đo chiều dài chính là “dặm”. Dặm được chia thành các đơn vị nhỏ hơn gồm:

  • Mẫu
  • Sải
  • Thước (1 mét)
  • Tấc (1/10 thước)
  • Phân (1/10 tấc)
  • Li (1/10 phân)

Các đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường cổ của Việt Nam được sử dụng trong quá khứ và hiện nay đã được thay thế bằng hệ đo lường quốc tế (SI) là đơn vị đo độ dài chính xác và tiện lợi hơn. Tuy nhiên, trong một số hoàn cảnh đặc biệt như trong nghiên cứu lịch sử hay trong các hoạt động truyền thống các đơn vị đo độ dài cổ truyền của Việt Nam vẫn được sử dụng.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
Thước Chu Nguyên Xích, Kinh Xích ở Bảo Tàng Mỹ thuật Cố đô Huế (Nguồn: FB Ỷ Vân Hiên)

\>>> ĐỌC NGAY: Sơ đồ PERT trong quản lý dự án | 5 Bước vẽ PERT đơn giản

4.5 Đơn vị đo độ dài sử dụng trong hàng hải

Trong hàng hải, đơn vị đo chiều dài thông thường được sử dụng là hải lý (nautical mile) và hải dặm (knot). Dưới đây là thông tin chi tiết về các đơn vị này:

  • Hải lý (nautical mile) – Đây là đơn vị đo chiều dài trong hàng hải, được sử dụng để đo khoảng cách trên biển. Một hải lý tương đương với 1 phần trăm đồng vị trí giữa hai đường kinh tuyến của Trái Đất (1 hải lý = 1/60 độ kinh vĩ). Giá trị chính xác của một hải lý là 1.852 km hoặc khoảng 1.15078 dặm.
  • Hải dặm (knot) – Đây là đơn vị đo vận tốc trong hàng hải, thường được sử dụng để đo tốc độ của tàu hoặc tàu bay trên biển. Một hải dặm tương đương với một hải lý đi qua trong một giờ. Vì vậy, nếu một tàu bay di chuyển với vận tốc là 1 hải dặm/giờ, tức là nó di chuyển qua một hải lý trong một giờ.

Các đơn vị đo độ dài và vận tốc trong hàng hải này có tính chất đặc biệt và được sử dụng phổ biến trong việc điều hướng, định vị và tính toán khoảng cách và tốc độ của các phương tiện hàng hải, đồng thời cũng đáp ứng các yêu cầu riêng của ngành hàng hải.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
1 Hải lý – Đơn vị đo độ dài sử dụng trong hàng hải

\>>> XEM THÊM: MPa là gì? 2 Cách quy đổi MPa cực kỳ đơn giản

4.6 Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường Anh Mỹ

Trong hệ đo lường Anh Mỹ, các đơn vị đo chiều dài chính gồm:

  • Inch (inch): Tương đương với 1/12 foot hay khoảng 2,54 centimet.
  • Foot (ft): Tương đương với 12 inches hay khoảng 0,3048 mét.
  • Yard (yd): Tương đương với 3 feet hay khoảng 0,9144 mét.
  • Dặm – Mile (mi): Tương đương với 5280 feet hay khoảng 1609 mét.

Các đơn vị đo chiều dài trong hệ đo lường Anh Mỹ này thường được sử dụng trong các quốc gia sử dụng hệ đo lường này như Hoa Kỳ, Canada và một số quốc gia khác. Tuy nhiên, trong nhiều lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và thương mại, hệ đo lường quốc tế (SI) với đơn vị đo độ dài là mét được sử dụng phổ biến và chính xác hơn.

A là đơn vi đo gì trong toán học năm 2024
Foot – Đơn vị đo độ dài trong hệ đo lường Anh Mỹ

Trên đây là tất cả nội dung về đơn vị đo chiều dài, cách quy đổi đơn vị và các hệ thống đơn vị đo độ dài mà Vinacontrol CE Hồ Chí Minh cung cấp đến Quý bạn đọc. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của