Bài tập adn lớp 10 và đáp án năm 2024
Xin giới thiệu đến các bạn Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin được chúng tôi tổng hợp chi tiết, chính xác và đăng tải ngay sau đây. Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin là tài liệu vô cùng bổ ích dành cho các bạn tự ôn tập, nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Sinh học lớp 10. Chúc các bạn ôn tập và đạt được kết quả cao trong kỳ thi sắp tới. PHẦN BÀI TẬP ADNBài 1: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
Bài 2: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi (1 lần), nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 3: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm.
Bài 4: Một nu có chiều dài 0,408 và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.
Bài 5: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20%A.
Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu.
Bài 7: Một gen có phân tử lượng là 480.103 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu.
Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.
Bài 9: Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
Bài 10: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798.
Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin tổng hợp các câu hỏi tự luận Sinh học lớp 10 về AND, ARN và protêin. Đây là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tự luyện tập nhằm củng cố kiến thức, học tốt môn Sinh học lớp 10. Mời các bạn cùng tham khảo. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook: Tài liệu học tập lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
ADN là gì? ADN (DNA - tên khoa học là deoxyribonucleic acid) được xác định là vật liệu di truyền ở đa số các cơ thể sống trong đó có sinh vật và con người. Hiểu một cách đơn giản, ADN chứa đựng các thông tin di truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ khả năng phân đôi trong quá trình sinh sản và quyết định tất cả các đặc điểm của chúng ta. ADN có cấu trúc không gian dạng xoắn kép với 2 mạch song song. Thực tế, 2 mạch này xoắn đều xung quanh 1 mạch cố định và theo chiều ngược kim đồng hồ. Cấu trúc xoắn kép ADN của mỗi người là khác nhau, do đó mỗi chúng ta đều có các đặc điểm riêng biệt. Do có tính đặc thù nên nhờ phân tích ADN các nhà khoa học có thể khám phá ra sự phát triển và tiến hóa của mỗi giống loài cũng như tìm ra giải pháp tối ưu để hạn chế, điều trị các căn bệnh do đột biến ADN di truyền. ARN là gì? ARN là một đại lượng phân tử sinh học, còn được người dùng biết đến với tên gọi khác là RNA. ARN là bản sao của một đoạn ADN (tương ứng với một gen), ngoài ra ở một số virut ARN là vật chất di truyền. Cũng giống như ADN, ARN là đại lượng phân tử sinh học được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit PHẦN BÀI TẬP ADNBài 1: Cho biết một phân tử ADN, số nucleotit (nu) loại A bằng 100000 nu chiếm 20% tổng số nucleotit.
Bài 2: Cho biết trong một phân tử ADN, số nu loại G là 650000, số nu loại A bằng 2 lần số nu loại G. Khi phân tử này tự nhân đôi (1 lần), nó sẽ cần bao nhiêu lần nu tự do trong môi trường nội bào. Bài 3: Chiều dài của một phân tủ ADN là 0,102mm.
Bài 4: Một nu có chiều dài 0,408 μm và có hiệu số giữa nu loại G với loại nu khác là 10% số nu của gen.
Bài 5: Mạch đơn thứ nhất của gen có 10%A, 30%G. mạch đơn thứ hai gủa gen có 20%A.
Bài 6: Một gen có tỉ số nu từng loại trong mạch thứ nhất như sau: %A = 40%, %T = 30%, %G = 20%, X = 300nu.
Bài 7: Một gen có phân tử lượng là 480.103 đvC. Gen này có tổng nu loại A và một loại nu khác là 480 nu.
Bài 8: Một gen có chiều dài 5100A0, trong đó nu loại A chiếm 20%.
Bài 9: Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
Bài 10: Một gen có số liên kết hidro là 3120 và số liên kết hóa trị là 4798.
PHẦN BÀI TẬP ARN VÀ PROTÊINBài 1: Cho biết trong một phân tử mARN, tỷ lệ phầm trăm các loại là: U = 20%, X = 30%, G = 10%. Hãy xác định tỷ lệ phần trăm các loại nucleotit trên gen đã tổng hợp nên mARN đó. Bài 2: Một mARN có U = 5000nu, chiếm 20% tổng số nu trên mARN. Hãy tính chiều dài của gen quy định cấu trúc của mARN đó. Bài 3: Một gen có chiều dài là 0,306 micromet, trải qua 2 lần sao mã liên tiếp.
Bài 4: Xét 2 gen trong một tế bào
Bài 5: Hai gen cùng chiều dài 3060 A0. Gen I có 15% A. Hai gen đó nhân đôi 1 lần cần 990G từ môi trường. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen I có 180U và 290X. Phân tử ARN được tổng hợp từ gen II có 420U và 160X. Mỗi gen I và gen II cùng sao mã và đã lấy môi trường 1620U.
VnDoc xin giới thiệu tới các em Bài tập sinh học lớp 10: ADN, ARN và protêin. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích, hỗ trợ các em ôn luyện đạt kết quả cao. Mời các em tham khảo thêm các tài liệu khác tại mục Tài liệu học tập lớp 10 do VnDoc tổng hợp như: Trắc nghiệm Tiếng Anh 10 , Học tốt Ngữ văn 10 , Giải bài tập Toán 10 ,... |