Bài tập tài chính doanh nghiệp có lời giải
Tài chính doanh nghiệp là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng có vai trò tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Show
Trong những năm qua cùng với sự thay đổi của nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN, nhiều chính sách tài chính đã thay đổi cho phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế hiện hành. Để phục vụ cho quá trình giảng dạy, học tập và nghiên cứu của giáo viên, học sinh, sinh viên ngành kinh tế, tác giả biên soạn quyển sách: “Bài tập và hướng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp”. “Bài tập và huớng dẫn giải bài tập Tài chính doanh nghiệp” được biên soạn phù hợp với chế độ Quản lý tài chính của Nhà nước mới ban hành như: Quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định trong Công ty Nhà nước; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư số 33/2005/TT-BTC ngày huớng dẫn Nghị định 199/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý tài chính trong doanh nghiệp Nhà nuớc; Công ty cổ phần Nhà nước…, Thông tư 32/2007/TT – BTC ngày 09 tháng 04 năm 2007 Hướng dẫn thi hành Nghị định 156/2005/NĐ-CP ngày 15/12/2005 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung Luật thuế GTGT; Thông tư 134/2007/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2007 hướng dẫn Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ về hướng dẫn chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp v.v… Nội dung quyển sách bao gồm 4 phần được sắp xếp theo chương trình của Giáo trình “Tài chính doanh nghiệp” bậc Cao đẳng kế toán. Trong mỗi phần gồm có: Tóm tắt nội dung cơ bản, bài tập, hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số. Trong quá trình biên soạn tác giả đã cố gắng trình bày thật đơn giản dễ hiểu, gắn với Chế độ quản lý tài chính mới ban hành. Quyển sách đã được đồng nghiệp trong Khoa và Hội đồng khoa học Nhà trường đóng góp ý kiến và chỉnh sửa. Tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến chân tình của các độc giả. Tác giả xin chân thành cảm ơn. 1 PHẦN I1.1 – Tóm tắt nội dung cơ bản:
1.2 – Bài tậpBài tập số 1Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất A (Đvt: triệu đồng).
Yêu cầu:
Biết rằng: – DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. – DN tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. Bài tập số 2Doanh nghiệp nh ập khẩu một thi ết bị sản xuất, giá nhập tại cửa khẩu tính ra đồng Việt Nam: 200 triệu đồng, thu ế su ất thuế nhập kh ẩu: 20%, thuế suất thuế GTGT của hàng nhập khẩu: 10%, chi phí vận chuyển về đến doanh nghi ệp theo hoá đơn đặc thù (giá đã có thu ế GTGT): 33 triệu đồng trong đó thuế GTGT: 10%. Chi phí khác trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng với giá chưa có thuế GTGT: 30 triệu đồng, thuế GTGT: 3 triệu đồng. Thời gian sử dụng hữu ích TSCĐ: 10 năm. 4 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu:
(Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT khấu trừ). Bài tập số 3Có tài liệu tại một doanh nghiệp sản xuất như sau:
Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của TSCĐ nhận về (trong hai trường hợp tính thuế GTGT trực tiếp và khấu trừ). Bài tập số 4Mộ t hợp đồng thuê thiết bị sản xuất thời hạn 5 n ăm ( đủ đi ều kiện thuê tài chính). Giá trị hợp lý của thiết bị được xác định là: 270 triệu đồng, tiền thuê phải trả vào cuối mỗi năm là: 50 triệu đồng. Lãi suất ngân hàng: 10%/năm. Yêu cầu: Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định thuê tài chính. Bài tập số 5Căn cứ vào tài liệu sau đây. Hãy điều chỉnh tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch cho doanh nghiệp A.
đồng.
5 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Bài tập số 6Tại doanh nghiệp X có tài liệu sau
Đvt: triệu đồng Tài sản Số cuối kỳ 1. TSCĐ hữu hình – Nguyên giá 8.500 2. TSCĐ vô hình – Nguyên giá 2.920 Trong số TSCĐ hữu hình có: 120 triệu đồng là nguyên giá TSCĐ đã khấu hao h ết (không phải khấu hao). Từ ngày 01/10 cho đến hết năm báo cáo không xảy tình hình tăng hoặc giảm TSCĐ.
Yêu cầu: Hãy xác định: Số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của DN trên? 6 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài tập số 7Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X Hãy tính: Tỷ lệ khấu hao bình quân và lập kế hoạch khấu hao TSCĐ cho năm kế hoạch. Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
khấu hao: 1.750 triệu đồng.
đã khấu hao 20%. Tài sản này được các bên tham gia liên doanh đánh giá giá trị vố n góp là: 120 triệu đồng. Biết tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 12%/năm. Biết rằng: Trong nguyên giá bình quân TSCĐ cần khấu hao năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn. Bài tập số 8Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước X: (Đvt: Triệu đồng)
7 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Yêu cầu: Tính hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của DN Công nghiệp A? Bài tập số 9Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại DN nhà nước A:
Yêu cầu: Hãy tính: Số tiền khấu hao và hiệu suất sử dụng TSCĐ năm kế hoạch của doanh nghiệp A? 8 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Biết rằng: – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài tập số 10Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Cơ Khí:
Theo số liệu trên Bảng cân đối kế toán ngày 30/9 thì tổng nguyên giá TSCĐ của doanh nghiệp hiện có như sau: – Nguyên giá TSCĐ dùng trong sản xuất công nghiệp: 1.535 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi: 140 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ chờ thanh lý: 55 triệu đồng. – Nguyên giá TSCĐ không cần dùng: 20 triệu đồng. Tổng nguyên giá TSCĐ năm báo cáo là: 1.750 triệu đồng. Trong quý IV năm báo cáo, doanh nghiệp sẽ mua một TSCĐ mới đưa vào kinh doanh với giá chưa có thuế GTGT là: 120 triệu đồng, thuế GTGT là: 12 triệu đồng vào ngày 01/11 và đến ngày 01/12 sẽ bán hết số TSCĐ không cần dùng có đến ngày 30/9 năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy xác định số tiền khấu hao phải trích năm kế hoạch của doanh nghiệp Cơ khí? Biết rằng: – Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ? – Tỷ lệ khấu hao bình quân năm KH như năm báo cáo và bằng: 15%. 9 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp – TSCĐ dùng cho phúc lợi tập thể đều không thuộc phạm vi khấu hao Bài tập số 11Công ty ABC dự kiến nh ập mộ t mộ t hệ thống thiết bị toàn bộ của Nhật, giá mua tính ra đồng Việt Nam: 500 triệu đồng, thu ế nhập khẩu 2% trên giá mua, thuế GTGT: 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ về đến Công ty:
Yêu cầu: Hãy tính số tiền khấu hao hàng năm của hệ thống thiết bị trên theo phương pháp:
Biết rằng: Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài tập số 12Tại công ty T&T có tài liệu sau:
Toàn bộ TSCĐ đều thuộc phạm vi tính khấu hao, không có TSCĐ chờ xử lý.
Yêu cầu: Hãy lập kế hoạch khấu hao cho năm 200x+1? Bi ết rằng: Tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x+1 như tỷ lệ khấu hao bình quân năm 200x. Bài tập số 13Có tài liệu về giá trị TSCĐ của công ty Rạng Đông như sau:
phải tính khấu hao: 2.200 triệu đồng. Trong tổng nguyên giá TSCĐ cần 10 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp khấu hao có: 50% TSCĐ được hình thành t ừ nguồn vốn ngân sách cấp, 30% thuộc vốn tự có, số còn lại được hình thành từ nguồn vốn vay dài hạn của ngân hàng. Số tiền khấu hao luỹ kế đến 30/9 năm báo cáo: 750 triệu đồng.
Yêu cầu:
Biết rằng: Công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Bài tập số 14Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Nhà nước Y:
– Giá trị quyền sử dụng đất lâu dài: 1.200 triệu đồng. – Giá trị TSCĐ thuộc phúc lợi tập thể: 200 triệu đồng. – Giá trị TSCĐ đã khấu hao đủ (từ tháng 5): 100 triệu đồng (nhà kho) – Giá trị TSCĐ không cần dùng: 100 triệu đồng. 11 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Biết rằng: – Trong nguyên giá TSCĐ cần khấu hao đến đầu năm kế hoạch có 30% thuộc vốn vay dài hạn
khấu hao 12 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu:
1.3 – Hướng dẫn giải một số bài tập tiêu biểu và đáp số Bài số 1: 1/ Xác định NG của TSCĐ – NGmáy công cụ = 40 + 2 = 42 (triệu đồng) – NG thiết bị sx = 110 + 10,5 – 0,5 = 120 (triệu đồng) – NG P/tiện VT = 240 + 1,2 = 241,2 (triệu đồng) – NG TB quản lý = 240 – 240 x 40% = 144 (triệu đồng) 2/ Tính MK hàng năm 42 120 144 MK = + + 40,2 + = 70,8 (triệu đồng) 10 10 10 Bài số 2:
– Nếu DN nộp thuế GTGT trực tiếp NG Tb = 200 + 40 + 240 * 10% + 33 + 30 + 3 = 330 (triệu đồng)
1 10 TK diều chỉnh = 10% * 2,5 = 25% Bảng tính số tiền khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần kết hợp với phương pháp đường thẳng ở những năm cuối: 13 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Đvt: 1.000 đồng Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 300.000 * 25% = 75.000 225.000 2 225.000 * 25% = 56.250 168.750 3 16.750 * 25% = 42. 187,5 126.562,5 4 126.562,5 * 25% = 31.640,625 94.921,875 5 94.921,875 * 25% = 23.731 71.191,4 6 71.191,4 * 25% = 17.797,85 53.393,55 7 53.393,55 : 4 = 13.348,39 40.045,16 8 53.393,55 : 4 = 13.348,39 26.696,77 9 = 13.348,39 13.348,38 10 = 13.348,38 0 Bài số 3: Đáp số: + DN nộp thuế GTGT trực tiếp – NGTSCĐ VH = 45,2 (triệu đồng) – NGTBB = 22 (triệu đồng) + DN nộp thuế GTGT khấu trừ – NGTSCĐ VH = 41,2 (triệu đồng) – NGTBB = 20 (triệu đồng) Bài số 4: Đáp số: NG TSCĐ Thuê TC = 189,5 (triệu đồng) Bài số 5: Tính tỷ lệ khấu hao bình quân năm kế hoạch MK TK = (%) NG – Mức khấu hao TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch 288 – 2,8 MK nhà xưởng = ( : 360) * 300 = 11,883 triệu/năm 20 – Mức khấu hao TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch = 9 * 240 + 6 * 210 = 9,5 triệu/năm MK 360 360 – NG TSCĐ tăng bình quân năm kế hoạch 285,2 * 300 NGt = = 237,67 (triệu đồng) 360 14 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp – NG TSCĐ giảm bình quân năm kế hoạch 180 * 240 60 * 210 NGg = + = 155 (triệu đồng) 360 360 NG = 7.520 + 237,67 – 155 = 7.602,67 (triệu đồng) = 7.520 * 5% + 11,883 – 9,5 = 387,383 (triệu đồng) Mk 378,383 TK = (%) = 4,98% 7.602,67 Bài số 6: Đáp số: MK = 1.004 (triệu đồng) Bài số 7:
NGc = 4.538,4 + 55 – 202,4 = 4. 391 (triệu đồng) 15 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 4.538,4 + 4.391 NG = = 4.464,7 (triệu đồng) 2 HTSCĐ = 8.929,4 = 2 (lần) 4.464,7 Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm. Bài số 9: Đáp số: + MK = 223,46 (triệu đồng) 2.718 + HTSCĐ = = 1,5 (lần) 1.530 + 2.094 2 Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh trong kỳ thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Bài số 10: Đáp số: MK = 272,4 (triệu đồng) Bài số 11:
MK = = 110 triệu/năm 5
TK/điều chỉnh = 20% * 1,5 = 30% Năm Số tiền khấu hao Giá trị còn lại 1 550.000 * 30% = 165.000 385.000 2 385.000 * 30% = 115.500 269.500 3 269.500 * 30% = 80.850 188.650 4 188.650 : 2 = 94.325 94.325 5 = 94.325 0 Bài số 12: + Tỷ lệ khấu hao bình quân năm báo cáo: TK = 20% * 5% + 55% * 14% + 15% * 12,5% + 10% * 20% = 13%
16 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp + = 312,5 (triệu đồng) NGt + NGg = 480 (triệu đồng) + = 280 (triệu đồng) NGg + NGc = 10.000 + 630 – 480 = 10.150 (triệu đồng) = 10.000 + 312,5 – 280 = 10.032,5 (triệu đồng) + NG + MK = 10.032,5 * 13% = 1.304,225 (triệu đồng) Bài số 13: Đáp số: 1. MK = 315,69 (triệu đồng) + = 61,596(triệu đồng) MK trả nợ vay + MK để lại doanh nghiệp = 254,094 (triệu đồng)
Vđ = 2.284 – (750 + 80) = 1.454 (triệu đồng) Vc = 2.795,5 – (830 + 315,69) = 1.649,81 (triệu đồng) 1.454 + 1.649,81 Vcđ = = 1.551,905 (triệu đồng) 2
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,5 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Hvcđ = 2,45 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2,45 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm.
Bài số 14: Đáp số:
+ MK để lại doanh nghiệp = 1.548,101 – 465,475 = 1082,626 (triệu đồng)
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng NG bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 1,76 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. Hsv = 2 (lần) Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng VCĐ bình quân TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh thì sẽ thu được 2 đồng doanh thu về tiêu thụ sản phẩm. 17 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp PHẦN IVDOANH THU, TIỀN THUẾ, LỢI NHUẬN VÀ PHÂN PHỐILỢI NHUẬN TRONG DOANH NGHIỆP4.1 – Tóm tắt nội dung cơ bản:
4.2 – Bài tậpBài tập số 32Căn cứ vào tài liệu dưới đây tại doanh nghiệp sản xuất Công nghiệp Y Tài liệu
Đvt: cái Tên Số sp sản Số sản phẩm xuất gửi bán Số sp tồn kho SP xuất quý III 30/ 6 31/ 7 31/ 8 30/ 9 đến 30/ 9 A 270 10 5 8 12 5 B 810 14 10 18 50 60 C 450 12 3 5 8 7
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp nhận tiêu th ụ ở cuối quý IV năm kế ho ạch dự kiến bằng số lượng sản phẩm C chưa được chấp nhận tiêu thụ cuối quý IV. Yêu cầu: Hãy tính
Bài tập số 33Căn cứ vào tài liệu dưới đây của doanh nghiệp sản xuất Hoàng Gia:
– Hoàn thành vượt mức kế hoạch sản xuất: + Sản phẩm A vượt: 10% so với kế hoạch sản xuất trong quý. + Sản phẩm B vượt: 5% so với kế hoạch sản xuất trong quý. – Về tình hình tiêu thụ: + Sản phẩm A vượt: 5% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý. + Sản phẩm B vượt: 3% so với kế hoạch tiêu thụ trong quý.
1 . Theo kế hoạch sản xuất thì sản lượng hàng hoá sản xuất cả năm và từng quý như sau: Đvt: cái Tên SP Sản lượng sản xuất Cả năm Q/I Q/II Q/III Q/IV A 21.600 5.300 5.300 5.600 5.400 B 29.700 6.800 7.400 7.400 8.100
cái, sản phẩm B là: 600 cái. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Chú ý:
Yêu cầu: Hãy tính:
Bài tập số 34Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X năm kế hoạch Tài liệu:
Theo kế hoạch trong năm sẽ thanh lý một số TSCĐ hết thời h ạn sử dụ ng, với chí phí thanh lý dự kiến là: 5 triệu đồng, thu về thanh lý dự kiến là: 8 triệu đồng.
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Biết rằng:
Bài tập số 35Că n cứ vào tài liệu sau: (tại doanh nghiệp có vốn chi phối của Nhà nước 60%) Tài liệu
* Sáu tháng đầu năm:
* Sáu tháng cuối năm:
– Chi phí vật tư trực tiếp:
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
đồng.
Biết rằng:
Yêu cầu: Hãy xác định
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Bài tập số 36:Că n cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X (doanh nghiệp nộp thuế GTGT khấu trừ).
năm:
giá thoả thuận chưa có thuế GTGT: 110.000.000đ, thuế GTGT: 5%.
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
295.105.000đ. Yêu cầu
Bài tập số 37Tại doanh nghiệp Y có tài liệu sau (Doanh nghiệp nộp thuế GTGT trực tiếp)
– Sản phẩm A tăng 5.000 cái so với số lượng sản phẩm sản xuất năm báo cáo
– Sản phẩm A từ ngày 01/01 hạ giá bán 5% so với giá bán đơn vị sản phẩm năm báo cáo. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Yêu cầu: Hãy nêu công thức và tính
Bài tập số 38Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp Công nghiệp X:
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Đvt: cái. Tên sản Số lượng sản phẩm Số lượng sản phẩm Định mức tồn phẩm sản xuất cả năm sản xuất quí IV kho ngày 31/12 A 1.500 360 6 B 4.000 1080 10 C 1.000 270 12
vị sản phẩm năm báo cáo. – Sản phẩm C như năm báo cáo.
Biết rằng:
Yêu cầu:
Bài tập số 39Doanh nghiệp X s ản xu ất một loại sản ph ẩm thuộc diện chịu thu ế Tiêu thụ đặc biệt có giá trị sử dụng cao, đang có khả năng cạnh tranh và tín nhiệm trên th ị trường trong và ngoài nước. Dự kiến sang nă m sau chuyển từ làm một ca sang làm hai ca, ảnh hưởng của việc đó như sau: Đvt: triệu đồng Chỉ tiêu Một ca Hai ca 1. Doanh thu tiêu thụ 10.000 20.000 2. Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ 9.500 16.000 3. Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp 300 2.000 4. Số lần luân chuyên vốn lưu động 5 lần 6 lần 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu:
Bài tập số 40Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Tài liệu:
suất thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp: 28%.
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Yêu cầu: Hãy tính:
Bài tập số 41Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp X I. Tài liệu năm báo cáo
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
vay của các tổ chức tín dụng: 50 triệu đồng.
Biết rằng:
GTGT.
trước. Yêu cầu: Hãy tính:
Bài tập số 42Theo tài liệu kế toán của doanh nghiệp Nhà nước sản xuất hàng tiêu dùng năm 200x như sau:
thành phẩm A là: 528.000.000đ.
* Xuất bán trong năm: (giá bán chưa có thuế GTGT). Quý 1: Bán cho công ty Thương nghiệp: 20.000 sản phẩm, giá bán là 36.000 đ/sp. Bán cho công ty Xuất nhập khẩu theo hợp đồng xuất khẩu là 20.000 sản phẩm, giá bán: 36.000 đ/sp. Quý 2: Uỷ thác xuất khẩu qua công ty Xuất nhập khẩu: 10.000 sản phẩm, giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là: 38.500 đ/sp sản phẩm. Xuất khẩu trực tiếp: 20.000 sản phẩm, giá CIF qui đổi ra tiền Việt Nam là: 38.000 đ/sp. Quý 3: Bán lẻ trực tiếp: 5.000 sản phẩm, giá bán là: 37.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ là: 15.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là: 37.000 đ/sp. Quý 4: Bán cho công ty Thương mại: 14.000 sản phẩm, giá bán là 36.000 đ/sp. Tiêu thụ qua đại lý bán lẻ: 8.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng là: 37.000 đ/sp. * Xuất đổi lấy vật tư hàng hoá khác là: 7.000 sản phẩm. Giá trao đổi là 36.000 đ/sp. III. Chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong năm (chưa kể các loại thuế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm).
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
đồng.
đông,
TNDN).
VII. Chi phí cho hoạt động khác
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Yêu cầu: Hãy xác định
Bài tập số 43Doanh nghiệp X áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các mặt hàng chịu thuế su ất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước.
sản phẩm B: 2.700 cái.
370.000đ, sản phẩm B: 250.000đ.
B: 180.000đ.
sản phẩm B tăng: 10% so với năm báo cáo, sản phẩm C là: 120 cái.
cái, sản phẩm B là: 10 cái, sản phẩm C là: 20 cái.
185.000đ, sản phẩm C là: 367.500đ (giá thành kế hoạch chưa điều chỉnh tỷ lệ hạ giá thành năm kế hoạch). 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
phẩm B hạ: 5%.so với giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm năm báo cáo.
Yêu cầu: Hãy tính
Bài tập số 44Căn cứ vào tài liệu sau đây tại DN Y Hãy lập kế ho ạch lãi (l ỗ) về sản ph ẩm hàng hoá trong năm kế hoạch (trong trường hợp nộp thuế GTGT khấu trừ.)
Theo tài li ệu k ế toán thì số lượ ng s ản phẩm, hàng hoá sản xuất cả năm về sản phẩm A: 360 cái, sản phẩn B: 540 cái.
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
Biết rằng: Doanh nghiệp hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. Bài tập số 45Căn cứ vào tài liệu sau đây tại doanh nghiệp sản xuất. Bi ết rằng doanh nghiệp nộp thuế GTGT kh ấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước – xuất trước. (Đvt: 1.000đ)
1.Tổng giá tr ị TSCĐ của doanh nghiệp ướ c tính đến ngày 31/12: 1.120.000, được phân loại theo nguồn hình thành và tình hình sử dụng như sau: Đvt: 1.000đ TSCĐ TSCĐ TSCĐ đã Nguồn hình thành trong hạn dùng trong hết thời hạn Tổng số K/ hao phúc lợi khấu hao 1.Vốn ngân sách 680.000 120.000 120.000 920.000 2.Vốn tự có của DN 120.000 – – 120.000 3. Vốn vay ngân hàng 80.000 – – 80.000 Céng 880.000 120.000 120.000 1.120.000 Biết rằng: số tiền khấu hao luỹ kế đến ngày 31/12 năm báo cáo là: 320.000 2. Năm báo cáo doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm: * Sản phẩm A có tình hình sản xuất và tồn kho trong quý 3 như sau: Đvt: cái Tên sp Qsx quý Sản phẩm gửi bán các tháng Sản phẩm đến ngày tồn kho 3 30/6 31/7 31/8 30/9 đến ngày 30/9 A 540 36 40 42 46 50
60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp
. NG: 72.000 bằng vốn tự có của doanh nghiệp.
cáo.
Yêu cầu: Hãy tính
4.3 Hướng dẫn giải bài tập tiêu biểu và đáp số Bài số 32 1/Tính Qđ , Qc – QđA = (12 + 5) + 300 – 303 = 14 cái QđB = (50 + 60) + 900 – 910 = 100 cái QđC = (7 + 8) + 600 – 595 = 20 cái – QGB 31/12 năm kế hoạch: + Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 4 kỳ kế hoạch: SPA = 360 = 4 cái; SPC = 270 = 3 cái 90 90 1.080 180 SPB = = 12 cái; SPD = = 2 cái 90 90 + Tính số lượng sản phẩm gửi bán bình quân quý 3 kỳ báo cáo: SPA = 10/2 + 5 + 8 + 12/2 = 8 cái; 3 SPB = 14/2 + 10 + 18 + 50/2 = 20 cái; 3 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 12/2 + 3 + 5 + 8/2 SPC = = 6 cái; 3 + Tính số lượng sản phẩm sản xuất bình quân mỗi ngày quý 3 kỳ báo cáo: 270 450 SPA = = 3 cái; SPC = = 5 cái 90 90 810 SPB = = 9 cái; 90 – Vậy QGB 31/12 năm kế hoạch: 8 6 SPA = 4 * = 11 cái; SPC = 3 * = 4 cái 3 5 20 SPB = 12 * = 27 cái; SPD = 4 cái 9 – QCA = 11 + 2 = 13 cái – QCB = 27 + 12 = 39 cái – QCC = 4 + 12 = 16 cái – QCA = 4 + 2 = 6 cái 2/ Tính số lưọng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (QT ) – QTA = 14 + 1.500 – 13 = 1.501 cái – QTB = 100 + 4.000 – 39 = 4.061 cái – QTC = 20 + 900 – 16 = 904 cái – QTD = 400 – 6 = 394 cái Bài số 33 Đáp số 1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc)
QcB = 624 cái 2/ Số lượng sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch (QT):
3/ Doanh thu tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch (DT) – DTA = 21.317 * 400 = 8.526.800 nđ
Cộng DT: 28.621.112 nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 34 Tính tổng thu nhập năm kế hoạch của doanh nghiệp: – QđA = 521 + 5.346 – 5.647 = 220 cái QđB = 825 + 5.880 – 6.489 = 216 cái – QTA = 220 + 21.600 * 0,9 = 19.660 cái QTB = 216 + 29.700 * 0,95 = 28.431 cái – DTA = 0,6 * 220 * 10,5 + 19.528 * 10 = 196.666 nđ – DTB = 0,5 * 216 * 21 + 28.323 * 20 = 568.728 nđ Σ DT = 765.394 nđ – DT hoạt động tài chính = 500.000 * 15% = 75.000 nđ – Thu nhập khác = 8.000 + 15.000 = 23.000 nđ
Bài số 35 Đáp số
Bài số 36 Đáp số:
hoạch DN sẽ được Nhà nước hoàn thuế GTGT: 368.947,5 nđ.)
– Hiệu suất luân chuyển VLĐ: 1.345.525 + 130.000 L = = 5 vòng/năm 295.105 Chỉ tiêu này cho biết năm kế hoạch DN sẽ thực hiện được 5 vòng quay VLĐ. 360 K = = 72 ngày/vòng 5 Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng qay VLĐ năm kế hoạch cần 72 ngày.
M1 1.475.525 VTK = * (K1 – K0) = * (72 – 80) = – 32.789 nđ 360 360 Do năm k ế hoạch rút ng ắn được 8 ngày/vòng quay so với năm báo cáo nên đã tiết kiệm được: 32.789 nđ rút ra khỏi vòng luân chuyển VLĐ để dùng cho nhu cầu khác. 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 37 Đáp số
– Hiệu suất luân chuyển VLĐ: 10.766.250 – 400.000 L = = 5 vòng/năm 2.073.250 K = 360 = 72 ngày/vòng 5 – Vốn lưu động tiết kiệm do tăng tốc độ luân chuyển vốn: M1 10.366.250 VTK = * (K1 – K0) = * (72 – 90) = – 518.312,5nđ 360 360 Bài số 38 Đáp số 1/ Số lượng sản phẩm kết dư đầu và cuối năm kế hoạch (Qđ & Qc)
QcC = 18 cái 2/ DT tiêu thụ sản phẩm năm kế hoạch:
Cộng DT = 3.891.190 nđ 3/ Lợi nhuận tiêu thụ sản ph ẩm năm kế hoạch: PKD = 1.399.450 nđ 4/ Hiệu suất luân chuyển VLĐ năm kế hoạch: 3.891.190 L = = 5 vòng/năm 279.838 K = 360 = 72 ngày/vòng 5 Bài số 39 Đáp số: 1/ P1ca = 200.000 nđ P2ca = 2.000.000 nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp 2/ Vlđ 1ca = 1.940.000 nđ Vlđ 2ca = 3.000.000 nđ 3/ VTK = – 600.000 nđ Bài số 40 1/ Thuế GTGT phải nộp năm kế hoạch:
+ Giá thành toàn bộ của sản phẩm tiêu thụ năm kế hoạch:
+ PKD = 23.799.000 + 20.000 – (19.000.000 + 5.000) = + 4.814.000 nđ + Pkhác = 12.000 – 6.000 = + 6.000 nđ + Σ P = 4.814.000 + 6.000 = 4.820.000 nđ 3/ Thuế TNDN phải nộp năm kế hoạch: = 1.344.000 nđ Bài số 41 Đáp số
Bài số 42 Đáp số
– Lợi nhuận sau thuế = 837.400 – 258.020 = 579.380 nđ – Lợi nhuận được để lại DN = (579.380 – 20.000) * 40% = 223.752 nđ + Quỹ dự phòng tài chính: 223.752 * 10% = 22.375,2 nđ + Quỹ đầu tư phát triển: 223.752 * 30% = 67.125,6 nđ + Quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng: 223.752 * 60% = 134.251,2 nđ 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Bài số 43 Đáp số
432 * 319,5 + 594 * 209,95 + 200 * 262,5 = 315.234,3nđ – Zsx của sản phẩm kết dư cuối năm KH: 60 * 319,5 + 10 * 209,95 + 20 * 262,5 = 26.519,5 nđ – Giá bán đơn vị sản phẩm năm KH: 357.000 SPA = = 350.000 đ/cái 1,02 SPB = 275.000 đ/cái – Tổng DT tiêu thụ sản phẩm năm KH: 10 * 350 + 387 * 357 + 20 * 280 + 604 * 275 + 180 * 380 = 381.759 nđ. – Lập KH lợi nhuận năm 200x (trang sau) 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp Doanh nghiệp Y Kế Hoạch lợi nhuận Năm 200x Đvt: 1.000đ Chỉ tiêu Ước TH Năm KH năm b/cáo A. Lợi nhuận từ HĐKD – 14.043,24 1. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư đầu năm – 17.715,0 2 . Zsx của sản phẩm h/hoá sx trong năm – 315.234,5 3. Zsx của sản phẩm h/hoá kết dư cuối năm – 26.519,5 4. Zsx của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm – 306.429,8 5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN – 61.285,96 6. ZTB của sản phẩm h/hoá tiêu thụ trong năm – 367.715,76 7. Chi phí tài chính – – 8. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – 381.759,0 9. Các khoản giảm trừ DT – – 10. DT bán hàng thuần – 381.759,0 11. DT tài chính – – 12. Lợi nhuận thuần từ HĐKD – 14.043,24 B. Lợi nhuận từ hoạt động khác – – 13. Chi phí khác – – 14. Thu nhập khác – – 15. Lợi nhuận khác – – 16. Tổng lợi nhuận trước thuế – 14.043,24 Bμi sè 45
– TSVKD = 5,5% – TSZ = 13% – TSDT = 11,6% 60 Bμi tËp tμi chÝnh doanh nghiÖp TÀI LIỆU THAM KHẢO
3.TS Bùi Hữu Phước, TS Lê Th ị Lanh, TS Lại Tiến Dĩ nh, TS Phan Thị Nhi Hiếu. Bài tập TCDN. Trường ĐH Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh – NXB Thống kê. Năm 2004. |