Bài tập và thực hành 1 tin học lớp 10

1.1. Mục đích, yêu cầu

  • Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
  • Sử dụng bộ mã ASCII để mã hóa xâu kí tự, số nguyên
  • Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động

1.2. Nội dung

Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

a. Máy tính có thể thay thế hoàn toàn cho con người trong lĩnh vực tính toán.

b. Học tin học là học sử dụng máy tính.

c. Máy tính là sản phẩm trí tuệ của con người.

d. Một người phát triển toàn diện trong xã hội hiện đại không thể thiếu hiểu biết về tin học.

Gợi ý trả lời:

c, d là các câu đúng.

Bài tập 2

Trong các đẳng thức sau đây, những đẳng thức nào là đúng?

a. 1KB = 1000 byte

b. 1KB = 1024 byte

c. 1MB = 1000000 byte

Lưu ý:

  • Chính xác: 1 KB = 210Byte
  • Nhưng đôi khi người ta lấy: 1 KB = 1000Byte

Gợi ý trả lời:

Câu đúng là câu b)

Bài tập 3

Có 10 học sinh xếp hàng ngang để chụp ảnh. Em hãy dùng 10 bit để biểu diễn thông tin cho biết mỗi vị trí trong hàng là bạn nam hay bạn nữ.

Gợi ý trả lời:

Qui ước: Nam:0, nữ:1

Ta có dãy bit: 1001101011

2. Hướng dẫn sử dụng bảng mã ASCII

Bài tập 4

Chuyển các xâu kí tự sau thành dạng mã nhị phân: "VN", "Tin".

Gợi ý trả lời:

"VN" tương ứng với dãy bit: "01010110  01001110"

"Tin" tương ứng dãy bit: "01010100  01101001  01101110"

Bài tập 5

Dãy bit "01001000 01101111 01100001" tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự nào?

Gợi ý trả lời:

Dãy bit đã cho tương ứng là mã ASCII của dãy kí tự: "Hoa".

Bài tập 6

Phát biểu "Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân" là đúng hay sai? Hãy giải thích.

Gợi ý trả lời:

Phát biểu trên là đúng, vì các thiết bị điện tử trong máy tính chỉ hoạt động theo 1 trong 2 trạng thái.

Bài tập 7

Đổi các số sau sang hệ 2 và 16: 7; 15; 22; 127; 97; 123.75

Gợi ý trả lời:

Số - Hệ 2 16
7 111 7
15 1111 F
22 10110 16
127 1111111 7F
97 1100001 61
123.75 1111011.11 7B.C

Bài tập 8

Đổi các số sau sang hệ cơ số 10: 5D16; 7D716; 1111112; 101101012

Gợi ý trả lời:

  • 5D16 = 5x161 + 13x160 = 9310
  • 7D716 = 7x162 + 13x161 + 14x160 = 200710
  • 1111112 = 1x25 + 1x24 + 1x23 + 1x22 + 1x21 + 1x20 = 6310
  • 101101012 = 1x27 + 0x26 + 1x25 + 1x24 + 0x23 + 1x22 + 0x21 + 1x20 = 18110

​Bài tập 9

a. Đổi từ hệ hexa sang hệ nhị phân: 5E;  2A; 4B; 6C.

b. Đổi từ hệ nhị phân sang hệ hexa: 1101011; 10001001; 1101001; 10110.

Gợi ý trả lời:

a.

  • 5E16:  5 = 01012, E = 14 = 11102
  • 5E16 = 0101 11012

Tương tự:

  • 2A16 = 0010 10102
  • 4B16 = 0100 10112
  • 6C16 = 0110 11012

b. 

  • 11010112: 0110 = 6; 1011 = 11=B
  •  11010112 = 6B16

Tương tự:

  • 100010012 = 8916
  • 11010012 = 6916
  • 101102 = 1616

3. Hướng dẫn cách biểu diễn số nguyên và số thực

Bài tập 10

Để mã hoá số nguyên -27 cần dùng ít nhất bao nhiêu byte?

Gợi ý trả lời:

Để mã hoá số  -27 cần 1 byte.

Bài tập 11

Viết các số thực sau đây dưới dạng dấu phảy động: 11005; 25,879; 0,000984.

Gợi ý trả lời:

  • 11005    =   0.11005x 105
  • 25,879    =   0.25879x102
  • 0,000984   =   0.984x 10-3

2. Luyện tập Bài thực hành 1 Tin học 10

Sau khi học xong Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin, các em cần nắm vững các nội dung trọng tâm:

  • Cách mã hoá và giải mã xâu kí tự và số nguyên
  • Cách đọc bảng mã ASCII, phân biệt mã thập phân và mã hexa

  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 110 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 6, 7, 8, 9, 10 trang 110 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 110 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 7, 8, 9, 10, 11, 12 trang 163, 164 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 162 SGK Sinh học...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 157 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 154 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 151 SGK Sinh học...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 146 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 140 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3 trang 136 SGK Sinh học 10 Nâng...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 133 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 129 SGK Sinh học 10...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 126 SGK Sinh học...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 124 SGK Sinh học 10...

  • Lý thuyết: Làm quen với thông tin và mã hóa thông tin

    Để biết một vị trí trong hàng ngang là bạn nam hay bạn nữ thì ta phải “mã hóa ” chúng. Chẳng hạn, tương ứng với học sinh “nữ” là bit 1 và tương ứng với học sinh “nam” là bit 0.

    Xem chi tiết

  • Câu 2 trang 17 SGK Tin học 10

    Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ Unicode.

    Xem lời giải

  • Quảng cáo

  • Câu 1 trang 17 SGK Tin học 10

    Hãy nêu một vài ví dụ về thông tin. Với mỗi thông tin đó hãy cho biết dạng của nó.

    Xem lời giải

  • Câu 3 trang 17 SGK Tin học 10

    Hệ đếm cơ số 16 sử dụng các kí hiệu nào?

    Xem lời giải

  • Câu 4 trang 17 SGK Tin học 10

    Hãy nêu cách biểu diễn số nguyên, số thực trong máy tính.

    Xem lời giải

  • Câu 5 trang 17 SGK Tin học 10

    Phát biểu “Ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ nhị phân (chỉ dùng kí hiệu 0 và 1)” là đúng hay sai? Hãy giải thích.

    Xem lời giải