Bài thực hành bệnh nhân và sinh viên thực tập năm 2024

Ngày 8-10, sau khi bị ngã gãy chân, ông H. phải vào phẫu thuật tại một bệnh viện lớn ở quận 5, TPHCM. Đến 16 giờ ngày 9-10, ông H. được nhân viên y tế bệnh viện chích thuốc. Tuy nhiên, khi găm xi lanh vào đầu kim bướm đã định vị sẵn thì nhân viên bệnh viện cứ lóng nga lóng ngóng, thậm chí quên cả đeo khẩu trang lẫn găng tay…

Thấy bất thường nên sau một thời gian quan sát, người nhà ông H. phát hiện nhân viên trên không phải là điều dưỡng hay y tá mà là sinh viên thực tập. Khi thấy xi lanh quá lớn và lượng thuốc rất nhiều, còn anh sinh viên lại bơm thuốc không đều nên gia đình ông H. đã yêu cầu một điều dưỡng khác thực hiện thao tác này. Tuy nhiên, yêu cầu đã bị điều dưỡng gạt đi.

Đến sáng 10-10, thấy vùng ven ông H. bị sưng nhưng điều dưỡng khoa vẫn để sinh viên thực tập đến chích nên gia đình ông H. tiếp tục phản ứng. Tuy nhiên, một lần nữa, cô điều dưỡng của khoa lại tiếp tục đứng ngoài phòng chỉ đạo sinh viên chứ không chịu làm. Theo cô điều dưỡng này, những sinh viên đang thực tập tại khoa đều có học lực xuất sắc nên gia đình cứ yên tâm. Thế nhưng, khi lấy ven để chích thuốc, cậu sinh viên lại loay hoay, chọc kim vào nhiều chỗ vẫn không lấy được ven. Phải đến khi dùng găng tay y tế buộc chặt bắp tay của ông H. mới tìm được ven. Quá bức xúc, người thân của ông H. gọi điện thoại phản ứng với ban giám đốc bệnh viện thì điều dưỡng mới chịu vào làm thay sinh viên thực tập.

Vẫn biết quá trình thực hành trực tiếp trên người bệnh sẽ giúp ích rất nhiều cho sinh viên ngành y nhất là có điều kiện cọ xát thực tế, rèn luyện kỹ năng nhưng không vì thế mà bệnh viện khoán trắng cho sinh viên.

Theo lý thuyết, trước khi đi thực tập, thực hành trên người bệnh, sinh viên ngành y phải được hướng dẫn cặn kẽ và thực hiện thuần thục trên mô hình rồi mới được thực hành trên bệnh nhân. Khi thao tác cũng cần được sự đồng ý của người bệnh. Nhưng theo tìm hiểu của chúng tôi, trường y cũng như trường dạy nghề mở ngành điều dưỡng nhưng lại thiếu dụng cụ và thiếu môi trường thực tập cho sinh viên.

Bên cạnh đó, tình trạng để sinh viên y khoa “tự biên tự diễn” trong quá trình thực tập diễn ra khá phổ biến tại nhiều bệnh viện ở TPHCM. Thậm chí không ít sinh viên của các trường phản ánh việc họ chưa được qua tập huấn, chưa được học trên mô hình hay hướng dẫn cụ thể ở trường nhưng khi đi thực tập lại được nhân viên bệnh viện khoán trắng công việc.

Mới đây, sinh viên Trường Cao đẳng Y tế B.D. phản ánh, dù chưa được học và thực tập môn sản nhưng trong quá trình đi thực tập tại bệnh viện, họ đã được nhân viên bệnh viện cho “tự bơi” (được giao đỡ đẻ, tắm trẻ sơ sinh…). Nếu sinh viên làm không xong sẽ bị nhân viên bệnh viện nhiếc móc và gợi ý bệnh viện đánh giá thực tập kém. Hay như trường hợp gần 200 sinh viên trung cấp y của một trường đại học ở TPHCM bức xúc phản ánh, suốt hơn một tháng thực tập lâm sàng tại các bệnh viện nhưng họ như bị bỏ rơi vì không được giáo viên hướng dẫn. Trong khi đó, nhiều môn sinh viên chưa được học nên khi đi thực tập không biết làm gì…

Các trường, bệnh viện cần tuân thủ quy định, quy chế giám sát sinh viên thực tập để bảo quyền lợi, nghĩa vụ của hai bên, nhất là quyền lợi của bệnh nhân phải được đặt lên hàng đầu.

  • 1. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 GIỚI THIỆU BỆNH VIỆN “Lương y như từ mẫu” đó là năm chữ vàng mà Bác Hồ kính yêu dành tặng cho cán bộ nhân viên ngành Y- Dược. Đây là lời dạy, lời nhắc nhở về lương tâm của người thầy thuốc, là một trong hai nghề luôn được nhân dân coi trọng và được tôn làm thầy. Kết hợp giữa việc học và hành, giữa lý thuyết và thực tiễn, thực tập tốt nghiệp là một phần quan trọng không thể thiếu trong quá trình học tập để trở thành một dược sỹ trong tương lai. Bệnh Viện 198 Bộ Công An là một đơn vị có nhiệm vụ then chốt chăm sóc sức khỏe cho nhân dân ,đây là một vị tri thuận lợi về giao thông góp phần không nhỏ độ đến chăm sóc sức khỏe cho nhân dân Cùng với đội ngũ cán bộ , công nhân viên giàu kinh nghiệm ,giàu nhiệt huyết , vừa hồng vừa chuyên về hệ thống khoa , phòng ,cơ sở vật chất kiên cố khang trang .Hàng năm bệnh viện đã khám và chữa bệnh cho hàng nghìn lượt bệnh nhân ,đáp ứng được phần lớn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân Bên cạnh các khoa ,phòng điều trị lâm sàng thì khoa Dược là một vị trí quan trọng với chuyên môn nhiêm vụ hậu cần cho ngành y tế nói chung và phân phối thuốc tân dược ,đông dược ,hóa chất , dụng cụ y tế ….. Khoa dược bệnh viên luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ ,đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu về thuốc men ,y cụ , y tế phục vụ cho điều trị nội ngoại trú , góp phần không nhỏ trong công tác chăm sóc sức khỏe cho người dân
  • 2. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Nội dung thực tập 1: Nắm được chức năng ,nhiệm vụ ,tổ chức cung ứng thuốc của khoa dược và nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung cấp pha chế hoặc cấp phát a : Chức năng - Căn cứ vào vị trí được xác định khoa dược có chức năng giúp giám đốc bệnh viện - Thực hiện công tác chuyên môn về dược nghiên cứu khoa học tham hia huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ - Quản lý thuốc men hóa chất ,y cụ và các chế độ chuyên môn về dược trong toàn bênh viện -Tổng hợp nghiên cứu và đề xuất các vấn đề công tác Dược theo phương pháp của ngành và yêu cầu điều trị b : Nhiệm vụ - Căn cứ và phương hướng nhiệm vụ của ngành, chỉ tiêu kế hoạch của bênh viện và dự trì của các khoa phòng chuyên môn và lập kế hoạch phát triển công tác dược và kế hoạch nhu cầu dự trữ thuốc men ,hóa chất y cụ để phục vụ cho công tác phòng và điều trị nghiên cứu ,khoa học và đào tạo cán bộ bệnh viện ► Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng khoa - Mỗi cán bộ công nhân viên trong khoa dược đều phải hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình - Kiểm tra đôn đốc cán bộ nhân viên trong khoa dược thực hiện tốt các quy định về y đức làm theo lời dạy của Bác Hồ “ Lương y như tử mẫu”
  • 3. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Thực hiện an toàn tuyệt đối trong công tác cấp phát thuốc cũng như trong pha chế - Đòi hỏi mỗi cán bộ công nhân viên trong khoa dược đều phải thực hiện nghiêm chỉnh và đầy đủ các quy chế ,chế độ của ngành - Đối với bộ phận thống kê :phải chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về công tác thống kê ,sổ sách bảo cáo chính xác tình hình xuất – nhập thuốc ,y cụ ,hóa chất ….cho toàn bệnh viện một cách chính xác và kịp thời - Đối với bộ phận kế toán : hàng ngày phải có nhiệm vụ thống kê báo cáo với y cụ và ban giám đốc về số lượng xuất nhập –tồn hàng tháng ,quý .Phải báo cáo rõ ràng lượng thuốc xuất nhập trong định mức cũng như ngoài định mức của bệnh viện đa khoa - Các thông tin y tế về hoạt động chuyên môn kỹ thuật của trung tâm y tế phải được ghi chép đầy đủ theo đúng biểu mẫu thống kê ,mẫu số được bảo quản và lưu trữ theo đúng quy định của nhà nước - Tổ chức cấp phát thuốc ,hóa chất ,vật dụng tiêu hao , y cụ cho điều trị và khám bệnh - Kiểm tra sát sao việc thực hiện quy chế Bệnh viện ,quy định kỹ thuật bệnh viện ,quy chế quản lý sử dụng vật tư ,thiết bị y tế,các trang bị thông dụng và việc thực hiện vệ sinh và bảo hộ lao động - Tổ chức pha chế thuốc cho bệnh viện theo chủ trương phương hướng của cán bộ trên cơ sở tự lực cánh sinh ,phát triển pha chế thuốc theo đơn thuốc đông y và thuốc chuyên khoa - Thực hiện kiểm soát ,kiểm nghiệm thuốc chặt chẽ không nhằm nâng cao chất lượng và đảm bảo cho người dùng - Bảo quản thuốc men hóa chất y cụ trong khoa, phòng riêng do mình quản lý đồng thời hướng dẫn khoa phòng khác trong bệnh viện về bảo quản thuốc men , hóa chất , y cụ - Chấp hành nghiêm chỉnh các chế độ chuyên môn về dược trong khoa mình đồng thời hướng dẫn và kiểm tra và thực hiện các chế độ trong toàn viện góp phần xây dựng các tiêu chuẩn về chế độ chuyên môn về dược cho ngành - Hướng dẫn sử dụng thuốc men , thực hiện và hướn g dẫn trồng cây thuốc nam trong bệnh viện
  • 4. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Chỉ đạo kỹ thuật dược và nghiệp vụ về công tác dược đối với tuyến trước - Nghiên cứu khoa học kỹ thuật về dược theo phương hướng của ngành và yêu cầu điều trị - Tham gia công tác huấn luyện và bồi dưỡng cán bộ ☻ Quyền hạn - Chủ trì giao ban hàng ngày và dự giao ban bệnh viện - Bố trí nhân lực trong khoa cho phù hợp với công việc - Nhận xét các thành viên trong khoa kể cả học viên thực tập về tinh thần trách nhiệm ,thái độ phục vụ khả năng chuyên môn ,báo cáo giám đốc bệnh viện xét đề bạt ,đào tạo nâng lương ,khen thưởng ,kỷ luật ► Chức trách trưởng khoa dược - Thực hiện nhiệm vụ quyền hạn chung của trưởng khoa có nhiệm vụ và quyền hạn sau: ☻ Nhiệm vụ : - Tổ chức hoạt động của khoa theo quy chế công tác dược - Căn cứ vào kế hoạch chung của bệnh viện ,lập kế hoạch và tổ chức thực hiện cung ứng ,bảo quản và sử dụng thuốc ,hóa chất và sinh phẩm trong bệnh viện - Kiểm tra việc bảo quản xuất nhập khẩu thuốc ,hóa chất sinh phẩm ,đảm bảo theo đúng chất lượng quy chế công tác khoa dược và quy đinh của nhà nước - Tổ chức xuất ,nhập ,thống kê ,thanh quyết toán và theo dõi quản lý tiêu chuẩn , quản lý sử dụng thuốc ,hóa chất và sinh phẩm đảm bảo chính xác và theo đúng quy định hiện hành ☻ Quyền hạn - Thực hiện quyền hạn chung của trưởng khoa - Kiểm tra việc sử dụng an toàn hợp lý ,hóa chất sinh phẩm trong bệnh viện ► Nhiệm vụ và quyền hạn của phó khoa - Thay thế trưởng khoa đi vắng
  • 5. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - giúp đỡ trưởng khoa theo dõi ,giám sát đôn đốc cán bộ công nhân viên trong khoa làm tốt nhiệm vụ - Cùng trưởng khoa tổ chức lãnh đạo cấp phát y cụ cho các phòng ,trong bệnh viện có kế hoạch sử dụng ,theo dõi thuốc men dụng cụ - Cùng trưởng khoa theo dõi ,tổ chức lãnh đạo ,trực tiếp tham gia công tác khoa học kỹ thuật ,tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn trong khoa ,tham gia giảng dạy chuyên môn trong bệnh viện tuyến cơ sở và công tác hướng dẫn sử dụng thuốc - Cùng trưởng khoa đôn đốc việc thực hiện quy chế ,chế độ chuyên môn ,công tác phòng hóa ,phòng chống bão lũ ,công tác bảo mật và các trương trình y tế - Cùng trưởng khoa thực hiện chế độ báo cáo thống kê lên cấp trên theo đúng quy định - Tham gia cùng trưởng khoa họp giao ban tại bệnh viện - Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê quyết toán thuốc về mặt số lượng đúng quy định và đúng thời hạn - Lập kế hoạch năm - Tổng hợp báo cáo tình hình hoạt động thống kê .Định kỳ sơ kết ,tổng kết công tác báo cáo giám đốc ,những diễn biến bất thường ,đột xuất phải báo cáo ngay - Số thuốc đưa vào bệnh viện ,số liệu lịch sử của các năm trước ► Nhiệm vụ của thủ kho - Tổ chức quản lý thuốc men ,y cụ ở kho chính cũng như kho lẻ và kho y cụ của bệnh viện - Hàng ngày có nhiệm vụ cấp phát thuốc cho các khu vực ,phòng khám ,các khoa lâm sàng - Thủ kho phải theo dõi đầy đủ số lượng thuốc nhập vào ,xuất ra hàng tháng ,hàng quý và báo cáo gửi kế toán thống kê - Khi cấp phát thuốc thủ kho phải nghiêm chỉnh thực hiện đúng chế độ : 3 kiểm tra ,3 đối chiếu ,cách dùng ,liều lượng ,hàm lượng ,hạn dùng ,nồng độ thuốc c : Tổ chức cung ứng thuốc của khoa Dược
  • 6. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Khoa dược gồm có : + Tổ kho – bảo quản cấp phát thuốc + Tổ tiếp liệu – dược chính + Pha chế thuốc dùng ngoài – kiểm nghiệm + Bán thuốc + Thống kê kế toán dược Biên chế - Khoa dược bệnh viện gồm 6 cán bộ công nhân viên bao gồm + Một dược sỹ đại học : Trưởng khoa + Ba dược sỹ trung học: một phó kho ,hai nhân viên + Hai dược tá - Khoa Dược phải nắm được toàn bộ quy chế dược chính và cơ sở thuốc men trong tủ thuốc - Hàng ngày bàn giao với trưởng khoa để nắm được tình hình trong toàn bệnh viện rồi làm phiếu xuống kho thuốc của khoa dược để lĩnh phiếu thuốc và y cụ - Hàng tháng khoa dược có tổ chức đi kiểm tra cơ sở các khoa xem đã đúng chưa ,danh pháp ,nồng độ ,hàm lượng có đúng không - Sau hàng tháng ,hàng quý khoa dược phải có tổ chức kiểm kê - Hội đồng thống kê gồm + Giám đốc hay phó giám đốc bệnh viện + Trưởng khoa dược + Kế toán tài vụ + Thống kê + Thủ kho - Khoa dược cùng y tá hướng dẫn các khoa ,phòng lập kế hoạch , thuốc men y cụ để khoa dược tổng hợp xây dựng kế hoạch chung cho bênh viện - Khoa dược có trách nhiệm kiểm tra ,hướng dẫn và sử dụng thuốc - Các khoa phòng báo cáo đầy đủ đúng kỳ hạn để khoa dược nắm được tình hình tại các khoa phòng trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học
  • 7. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 d : Nhiệm vụ cụ thể của người dược sỹ trung cấp pha chế hoăc cấp phát ☻ Nhiệm vụ và quyền hạn của người dược sỹ pha chế thuốc ● Nhiệm vu - Nghiêm chỉnh thực hiện quy chế bệnh viện ,chú ý thực hiện công tác khoa dược , quy chế sử dụng và quy chế chống nhầm lẫn - Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về nhiệm vụ được phân công - Kiểm tra chất lượng nước cất ,nguyên phụ liệu và bán thành phẩm để đảm bảo chất lượng thuốc theo đúng quy định - Chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về công việc được phân công - Thực hiện pha chế đúng quy trình kỹ thuật bệnh viện đảm bảo chất lượng thuốc và an toàn cho người sử dụng - Kiểm tra chất lượng nguyên liệu ,phụ liệu và bán thành phẩm trước khi pha chế - Pha chế kịp thời các đơn thuốc cấp cứu đặc biệt các đơn trẻ em - Chỉ đạo kiểm tra sản xuất nước cất rửa chai lọ ,dụng cụ pha chế nhằm đảm bảo tuyệt đội vô khuẩn trước khi pha chế thuốc tiêm - Tham gia nghiên cứu khoa học hướng dẫn bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho các thành viên trong khoa và sự phân công của trưởng khoa - Tham gia thường trực  Quyền hạn - Được pha chế các loại thuốc ,hoá chất ,thuốc độc theo quy định danh mục thuốc được pha chế ở bệnh viện - Phòng pha chế thuốc + phòng pha chế phải đảm bảo dây chuyền một chiều ,đảm bảo quy chế vệ sinh ,vô khuẩn ,có phòng pha chế thuốc thường và thuốc vô khuẩn
  • 8. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + dược sỹ làm công tác pha chế phải đảm bảo tiêu chuẩn sức khỏe và chuyên môn theo đúng quy định và phòng pha chế - Pha chế thuốc thường + Có khu vực và phòng pha chế riêng cho các dạng thuốc khác + Có trang bị tủ lạnh ,tủ đựng thuốc độc ,thuốc thường ,nguyên liệu pha chế tránh nhầm lẫn + Nước cất phải đạt tiêu chuẩn dược điển việt nam + Hóa chất phải đảm bảo chất lượng và có phiếu kiểm ngiệm kèm theo + Chai ,lọ ,nút,phải đạt tiêu chuẩn của ngành y tế ,sử dụng đúng kỹ thuật + Trước khi pha chế phải soát lại đơn thuốc ,công thức chai và nhãn thuốc vào sổ pha chế theo đúng quy định ,khi thay đổi nguyên liệu pha chế dược sỹ phải báo cáo cho bác sỹ kê đơn biết + Sau khi pha chế phải đối chiếu lại đơn ,kiểm tra liều lượng ,tên hóa chất đã dùng và phải dán nhãn ngay - Pha chế vô khuẩn + Ngoài những quy định của nguồn pha chế cần chú ý: + Trong phòng chỉ để máy móc và dụng cụ cần thiết + Mặt bàn phải lát gạch men chịu acid hay bằng thép inox + Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật lý hay hóa học + Tủ đựng nguyên liệu bàn cân thuốc bố trí ở buồng tiền vô khuẩn + Người pha chế ,dụng cụ pha chế phải vô khuẩn + Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm + Nghiêm cấm khi pha chế nhiều thuốc trong cùng một buồng pha chế ☻ Bộ phận cấp phát
  • 9. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Gồm có : Kho chính cấp phát nội viên Kho cấp phát ngoại viên Kho y cụ Kho hóa chất - Kho chính cấp phát nội viên: thực hiện cấp phát cho kho cấp phát ngoại viện ,các xã cấp phát thuốc cho các trương trình phòng chống bệnh xã hội ,chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản - Kho cấp phát ngoại viên: thực hiện cấp phát cho bảo hiểm y tế ,các gia đình thương binh liệt sỹ ,các hộ nghèo - Kho y cụ: thực hiện toàn bộ y cụ ,y tế - Kho hóa chất: cấp phát hóa chất xét nghiệm phục vụ cho công tác khám chữa bệnh của toàn đơn vị ☻ Nội dung phòng pha chế - Các phòng pha chế của bệnh viện ,hiệu thuốc do cán bộ dược sỹ trung học trở lên phụ trách - Phải đảm bảo sức khỏe tốt ,không có bệnh truyền nhiễm ,không bị nghi vấn chính trị ,có đạo đức tốt - Phải có trình độ chuyên môn theo đúng quy định - Phải có trách nhiệm về chất lượng thuốc ,bán thành phẩm thuốc tại khâu mình phụ trách pha chế - Phải là dược sỹ đại học pha chế lần đầu tiên ,sau đó có thể là dược sỹ trung học phụ trách - Thuốc pha chế lần đầu tiên : thuốc gây nghiện , thuốc hướng tâm thần phải do dược sỹ trực tiếp pha chế theo quy định ,quy chế quản lý ,quy chế các thuốc này - Chỉ có nhân viên phòng pha chế mới được vào phòng pha chế - Phải vệ sinh phòng pha chế sạch sẽ ,vô trùng bằng đèn tử ngoại 30 phút trở lên - Người vào phòng pha chế phải làm công tác vô trùng cá nhân
  • 10. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Trong quá trình pha chế không dược ra ngoài hoặc mở của , mà phải làm xong mới được ra ,nguyên liệu dùng để pha chế thuốc tiêm phải được dùng khi nào là chất pha tiêm - Không được pha chế cùng một lúc , một nơi nhiều thuốc khác nhau ,hoặc cùng 1 loại thuốc có nồng độ khác nhau - Trong pha chế người pha chế phải im lặng ,không được nói to - Nguyên liệu pha chế phải đạt tiêu chuẩn ,kiểm soát ,kiểm nghiệm - Cần có dấu chai ,lọ đựng thuốc để phân biệt các loại thuốc khác nhau ,nồng độ khác nhau để tránh nhầm lẫn khi tiệt khuẩn - Thuốc sau khi hấp ,xi dán nhãn ,ghi rõ tên thuốc , hạn dùng .số lượng ,nồng độ ,ngày pha chế ☻ Sản xuẩt và bào chế thuốc y học cổ truyền - Phải đảm bảo có đủ điều kiện và phương tiện cơ sở chế biến ,sao sản phẩm thuốc ,được bố trí khu vực riêng hợp lý ,vệ sinh vô khuẩn - Dược liệu phải đảm bảo chất lượng không bị mối mọt ,nấm mốc ….. - Có cơ sở sắc thuốc cho người bệnh nội trú
  • 11. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Sơ đồ tổ chức khoa Dược o 2: Công tác cung ứng thuốc phòng ,chữa bệnh tại bệnh viện a :;Tủ thuốc gồm các thuốc do khoa dược tạm ứng theo cơ số đã được vận dụng nhằm phục vụ các trường hợp cấp cứu ,lưu bệnh nhân ,do vậy việc quản lý phải tuân theo những quy định sau : - phải có bảng cơ số mà giám đốc bệnh viện đã duyệt số lương thuốc trong tủ phải ứng với cơ số , - Trưởng khoa khám bệnh phải chịu trách nhiệm trước bệnh viện về một số y tá phải chịu trách nhiệm trực tiếp về việc quản lý và việc sử dụng thuốc trong tủ này KHOA DƯỢC Tổ pha chế Tổ cấp phát Kho chính Kho lẻ Kho y cụ Kho hóa chất Các phòng khoa điều trị Dược chính thồng kê
  • 12. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Khi sử dụng phải vào sổ theo dõi ,ghi rõ họ tên ,tuổi bệnh nhân ,địa chỉ ,ngày tháng ,bác sỹ khám bệnh ,người ra y lệnh và người thực hiện để tiện cho việc kiểm tra và quản lý tủ thuốc - Tuyệt đối không được cho thuốc ngoài trường hợp quy định - Y tá ,quản lý hàng ngày thống kê lương thuốc sử dụng ,viết phiếu lĩnh thuốc ,khi đi lĩnh phải mang theo sổ sách theo dõi ,được cấp phát thuốc đúng trong những trường hợp đã quy định , - Thuốc thừa thiếu ,mất phẩm chất ,hết hạn dùng thì khám bệnh phải chịu hoàn toàn trách nhiệm - Khi đi lĩnh nếu có khoản đã hết phải ghi vào sổ theo dõi tủ trị và phải có chữ ký của người cấp phát trực sau mới được lĩnh thuốc bổ sung lại - Trưởng khoa khám bệnh có nhiệm vụ đôn đốc và định ký kiểm tra việc quản lý của y tá và có ghi vào sổ nhận xét của khoa - Khoa dược có nhiệm vụ kiểm tra việc quản lý và chế độ bảo quản dược chính của tủ này có ghi nhận xét vào sổ kiểm tra của khoa - Phòng có nhiệm vụ kiểm tra việc sử dụng thuốc trong tủ này của các bác sỹ căn cứ vào sổ theo dõi ,sử dụng vào giấy giới thiệu và truy cứu thực tế khi cần - Thuốc cấp phát theo đơn ở khoa khám bệnh cuối tháng sẽ thanh toán đến phòng tài chính ,kế toán ,trưởng khoa điều trị phải kiểm tra ,theo dõi ,bảo quản ,sử dụng thuốc ,hóa chất vật dụng tiêu hao - Sử dụng thuốc tại tủ trực ,tủ thuốc cấp cứu ở các khoa theo đúng quy định sử dụng thuốc 3 : Hoạt động của hội đồng thuốc bệnh viện ►Quy định chung - Các bệnh viện phải có hội đồng thuốc - Hội đồng thuốc và điều trị là tổ chức tư vấn cho giám đốc bệnh viện ,đảm bảo thuốc hợp lý an toàn ,hợp lý và hiệu quả cho người bệnh ,đảm bảo sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý và hiệu quả cho người bệnh .Thực hiện chính sách quốc gia về thuốc ►Thành phần của hội đồng thuốc
  • 13. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Hội đồng thuốc và điều trị nhiệm vụ tư vấn thường xuyên cho giám đốc về cung ứng ,sử dụng thuốc an toàn hợp lý ,và hiệu quả cụ thể cho phác đồ điều trị phù hợp với các điều kiện ở bệnh viện - Hội đồng thuốc và điều trị gồm có 5 - 15 tùy theo bệnh viện ,hoạt động theo chế độ kiểm nghiệm do giám đốc bệnh viện thành lập - Thành phần hội đồng thuốc gồm có : + Chủ tịch hội đồng thuốc là phó giám đốc bệnh viện :phụ trách chuyên môn + Thư ký hội đồng là Dược sỹ Đại Học làm trưởng khoa dược + Uỷ viên gồm một số trưởng khoa điều trị chủ chốt và trưởng phòng y tá( điều dưỡng) .Trưởng phòng tài chính ,kế toán là ủy viên không thường xuyên ,bệnh viện hạng một và bệnh viện hạng hai có thêm dược lý ► Chức năng và nhiệm vụ của hội đồng thuốc - Hội đồng thuốc có chức năng tư vấn cho giám đốc về cung ứng ,sử dụng thuốc an toàn ,hợp lý và hiệu quả cụ thể hóa ,phác đồ điều trị phù hợp với điều kiện bệnh viện - Xây dựng với danh mục thuốc phù hợp với đặc thù bệnh tật ,làm hồ sơ bệnh án và kê đơn điều trị ,quy chế sử dụng thuốc và quy chế công tác dược - Theo dõi các phản ứng có hại và rút kinh nghiệm sai sót trong dùng thuốc - Thông tin về thuốc ,theo dõi các ứng dụng thuốc mới trong điều trị - Xây dựng mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa dược sỹ ,bác sỹ và y tá ( điều dưỡng ) trong đó dược sỹ là tư vấn ,bác sỹ chịu tráh nhiệm về chỉ định và y tá điều dưỡng là người thực hiện y lệnh ► Cách thức làm việc - Hội đồng họp định kỳ mỗi tháng một lần ,họp bất thường do giám đốc bệnh viện yêu cầu ,chủ tịch hội đồng triệu tập - Chuẩn bị nội dung - Phó chủ tịch kiêm ủy viên hội đồng thuốc chuẩn bị tài liệu về thuốc cho các cuộc họp của hội đồng
  • 14. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Tài liệu được đưa cho các thành viên hội đồng nghiên cứu - Hội đồng thảo luận phân tích và đề xuất ý kiến ghi biên bản ,ủy viên thường trực tổng hợp trình giám đốc bệnh viện phê duyệt và quy định thực hiện - Thực hiện sơ kết ,tổng kết ,báo cáo định kỳ tháng 3 ,tháng 6 ,tháng 9 ,tháng 12 4: Kỹ thuật sắp xếp ,bảo quản thuốc , y dụng cụ tại kho chính ► Nhiệm vụ của người thủ kho - Bảo quản hàng hóa trong kho theo đúng quy định của nhà nước - Kiểm soát hàng hóa trong kho theo quy định của nhà nước - Kiểm soát hàng nhập xuất ,đúng số lượng ,chất lượng ghi trên phiếu ,không sửa chữa tẩy xóa hàng nhập trước xuất ,phải chú y hạn dùng - Phải có thẻ kho ,sổ sách giấy tờ theo dõi ,đối chiếu số lượng chính xác - Lưu giữ phiếu nhập đúng chế độ hiện hành của nhà nước - Thường xuyên kiểm tra hàng tồn,sổ sách,cập nhập định kỳ báo cáo tình hình tồn kho ,hư hỏng và hao hụt để kịp thời xử lý - Có trách nhiệm phong gian ,bảo mật khi phát hiện có vấn đề nghi vấn trong xuất nhập và an toàn hàng hóa ,phải báo cao ngay cho trưởng phòng ,hoặc trưởng kho và giám đốc bệnh viện ,chú ý phòng chống cháy nổ ,phòng bão lũ,chống mối mọt ,chống chuột ,chống quá hạn sử dụng - Người không có nhiệm vụ không được vào kho,các thủ kho chỉ được vào kho ,vào giờ làm việc ,khi có việc cần thiết của thủ trưởng đơn vị yêu cầu - Hết giờ làm việc phải khóa cửa kho a: Kỹ thuật sắp xếp - Thuốc , hóa chất ,y cụ ,vật tư tiêu hao phải có kho riêng hay khu vực riêng trong kho để đảm bảo theo yêu cầu tình chất của từng loại - Thuốc gây nghiện ,thuốc hướng tâm thần phải sắp xếp ở kho riêng và đươc bảo quản théo chế độ đặc biệt
  • 15. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Thuốc ,hóa chất yêu cầu bảo quản ở chế độ đặc biệt như hóa chất độc ,chất dễ cháy nổ phải bảo quản ở nhiệt độ thấp ,tránh ánh sáng… - Thuốc và hóa chất bảo quản ở nhiệt độ thông thường như nguyên liệu dược bào chế từ động vật ,thực vật…. - Bông băng ,y cụ - Tất cả thuốc ,hóa chất ,y cụ , vật tư y tế tiêu hao sau khi được sắp xếp bảo quản trong kho phải đảm bảo yêu cầu sau: +Đảm bảo chống ẩm mốc, sắp xếp trên kệ ,giá cách xa tường 2m +Thuận tiện cho việc kiểm tra , vận chuyển cấp phát ,đảm bảo an toàn + Thuốc có thể sắp xếp theo dạng thuốc ,theo vần A,B,C… theo chủng loại hoặc theo điều kiện bảo quản ,nguồn gốc …. + Phải đảm bảo cấp phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải cấp phát hợp lý ,mỗi loại thuốc phải xếp một chỗ trong kho thuốc phải có sơ đồ sắp xếp b : Bảo quản thuốc - Phải theo dõi nhiệt độ ,độ ẩm trong kho thuốc phải có biện pháp phòng chống nóng ,ẩm kịp thời - Kho thuốc phải có nhiệt kế , kế ẩm ở nhưng nơi cần thiết ghi chép số liệu hàng ngày để có kề hoạch phòng chống nóng ẩm - Sử dụng các chất hút ẩm khi cần thiết - áp dụng các biện pháp thông hơi ,thông gió tự nhiên ,nhân tạo - Từng thứ thuốc phải đựng trong lọ ,chai thích hợp hoặc bọc giấy đen - Thuốc,hóa chất ,y cụ phải được kiểm soát ,kiểm nghiệm khi xuất nhập ,định kỳ kiểm tra chất lượng và theo dõi hạn dùng - Kho thuốc phải sạch sẽ ,bố trì nơi giao nhận riêng - Cấm mang thức ăn vào trông kho - Có chế độ vệ sinh khu vực kho ,nơi làm việc ,các phương tiện
  • 16. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Thuốc ,hóa chất phải có bao bì đóng gói đúng quy định ,ghi nhãn đúng quy chế ,các loại thuốc có hướng dẫn sử dụng ,bảo quản phải có kèm nhãn phụ ,không sử dụng bao bì lẫn lộn - Thuốc ,hóa chất kém phẩm chất để riêng và có bảng ghi “hàng kém phẩm chất ,phải chờ xử lí “ khi xử lí phải lập hội đồng xử lí đúng quy định - Thuốc,hóa chất bảo quản ở điều kiện thường - Phải bảo quản trong kho đúng tính chất và yêu cầu từng loại - Tránh nấm mốc cho thuốc viên ,tránh chảy dính cho các viên nang - Thường xuyên theo dõi các thuốc ,hóa chất dễ biến chất đổi màu - Dược liệu được đóng góp cẩn thận và có biện pháp bảo quản thích hợp - Để nơi thoáng mát ,khô ráo - Đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quy định có định kỳ kiểm tra - Chống hư hỏng ,sâu ,mối ,mọt - Định kỳ chuyển đổi dược liệu trong kho - Thuốc hóa chất có yêu cầu bảo quản đặc biệt +Hóa chất độc dùng cho công tác vệ sinh phòng dịch và hóa nghiệm phải bảo quản trong kho riêng và xa kho thuốc khác +Bao bì đóng gói phải đảm bảo nút kín ,si sáp - Thuốc hóa chất dễ cháy nổ + Phải bảo quản trong kho riêng được thiết kế đúng quy định +Các bình khí phải bảo quản theo quy định riêng +Tránh va chạm gây nổ ,hư hỏng + Không được tự ý sửa chữa ,tháo nắp - Các chất ăn mòn + Bảo quản riêng trong các đồ bao gói ,thích hợp ,đúng quy định + Phải nút kín ,tráng parafin ,đảm bảo không để các chất ăn mòn làm hỏng - Thuốc cần bảo quản ở nhiệt độ thích hợp
  • 17. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Nhiệt độ thích hợp ở 25*C + Vaccin ,huyết thanh dạng nước yêu cầu nhiệt độ thích hợp + Kháng sinh các loại bảo quản ở nhiệt độ 15 – 25*C thuốc hóa chất dễ hút ẩm ,chảy nước + Phải bảo quản trong đồ bạc có chứa chất hút ẩm + Các loại đã tiệt trùng giữ gìn tốt đồ bao gói +Dụng cụ cao su ,chất dẻo + Phải bảo quản trong điều kiện khô mát ,tránh ánh sáng + Phải có chất chống dính + Chống gập gẫy các loại cao su + Không đổ chung với các loại acid ,hóa chất ăn mòn ,dầu dung môi hữu cơ - Dụng cụ kim khí + Phải đảm bảo trong điều kiện khô mát ,độ ẩm thích hợp <80% + Dụng cụ kim khí mạ phải có biện pháp chống gỉ + Dụng cụ thủy tinh + Phải bảo quản nơi khô ráo ,tránh va chạm ,nứt vỡ + Nếu xếp chống phải có lớp giấy ,vải 2 lớp - Dụng cụ tránh men + Bảo quản tránh va chạm ,sây sát ,làm bong hay lóc men + Nếu có lớp lóc men phải mạ lại ngay c : Bảo quản thuốc có hạn dùng - Khi nhận thuốc có hạn dùng phải kiểm tra lại phẩm chất ,hạn dùng của thuốc ,có sổ theo dõi nhận xét và bảng theo dõi - Phải thường xuyên kiểm tra chất lượng ,hạn dùng của thuốc trước khi hết hạn 3 tháng phải kiểm nhập xin gia hạn - Thuốc hết hạn phải xử lý theo phương pháp sau: + Nếu còn hiệu lực chữa bệnh >80% và đạt các tiêu chuẩn về độc tính ,chí nhiệt tố ,cảm quan không có nghi ngờ có thể ra hạn dùng
  • 18. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Nếu có hiệu lực chữa bệnh từ 60-80% và đạt các tiêu chuẩn khác như ở trên thì tùy loại thuốc có thể chuyển hình thức sử dụng thích hợp với các yêu cầu chất lượng + Nếu hiệu lực còn thấp hơn 60% thì có thể hủy +Trong trường hợp đã ra hạn một lần mà vẫn chưa phân phối sử dụng thì đưa ra kiểm nghiệm lại thì phải xử lý tùy theo kết quả kiểm nghiệm - Chỉ quyết định xử lý cần hết sức thận trọng đảm bảo an toàn hiệu lực phòng và chữa bệnh tạm thời tiết kiệm tài sản cho nhà nước 5: Công tác cấp phát thuốc tại kho lẻ - Không có nhiệm vụ không được vào kho - Phiếu lĩnh thuốc phải đúng quy chế ,đủ thủ tục sạch sẽ ,gọn gàng ,không tẩy xóa.Nếu tẩy xóa phải có chữ ký của bác sỹ điều trị ,phiếu lĩnh không đầy đủ ,không đúng quy chế của khoa dược thì không cấp phát ,không chịu trách nhiệm về không có thuốc điều trị và cấp cứu - Tuyệt đối không tự ý vay mượn thuốc kho khác . - Phiếu lĩnh thuốc của khoa dược nhất thiết phải qua khoa dược duyệt ,ký ,xác nhận rõ ràng - Cấp phát cho các khoa điều trị , khoa cận lâm sàng , khoa khám bệnh -Tủ thuốc được sắp xếp gọn gàng ,ngăn lắp khoa học dễ thấy ,dễ lấy ,dễ kiểm tra , chống nhầm lẫn thuốc độc A-B ,thuốc gây nghiện phải để trong tủ riêng có khóa chắc chắn - Thuốc độc,thuốc gây nghiện ,thuốc hướng tâm thần thực hiện theo đúng quy chế thuốc độc - Phiếu lĩnh theo mẫu phải ký tên sau khi giao nhận thuốc - Trước khi giao thuốc phải thực hiện 3 kiểm tra ,3 đối chiếu - Thuốc pha chế trong bệnh viện phải bàn giao cho khoa cấp lẻ - Thủ kho cấp phát kho lẻ phải chịu trách nhiệm về chất lượng thuốc ,số lượng thuốc giao cho người bệnh và phải chịu hình thức kỷ luật trước những chất lượng ,hạn dùng
  • 19. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 6: Công thức và kỹ thuật pha chế tự túc của một số thuốc tại khoa dược a: Công tác pha chế - Phòng pha chế phải đảm bảo một chiều ,đảm bảo quy chế vệ sinh , có phòng pha chế thuốc thông thường , phòng pha chế thuốc vô khuẩn - Viên chức làm công tác pha chế phải đảm bảo sức khỏe về chuyên môn theo quy định . Khi vào phòng pha chế vô khuẩn thì phải thực hiện vô khuẩn tuyệt đối - Pha chế thuốc thường + Có khu vực hoặc bàn pha chế riêng cho các dạng thuốc khác + Có trang bị tủ lạnh ,các tủ đựng thuốc thường ,nguyên liệu + Hóa chất phải đảm bảo chất lượng có phiếu kiểm nghiệm kèm theo + Nước cất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN ,có buồng nước cất riêng +Chai lọ ,nắp nút phải đạt tiêu chuẩn + Trước khi pha chế phải ra soát lại đơn thuốc ,công thức nhãn thuốc và sổ sách theo đúng quy định .Khi thay đổi nguyên liệu pha chế phải báo cáo lại cho bác sĩ kê đơn biết +Sau khi pha chế xong phải đối chiếu lại đơn .kiểm tra liều lượng ,tên hóa chất ,dán nhãn ngay - Pha chế thuốc vô khuẩn : ngoài những qui định của phòng pha chế thuốc cần chú ý: + Trong phòng chỉ để máy móc và dụng cụ cần thiết + Mạt bàn phải lát gạch men chịu acid hoặc bằng inox +Có thiết bị khử khuẩn không khí bằng phương pháp vật lí hay hóa học + Người pha chế ,dụng cụ pha chế phải đảm bảo vệ sinh vô khuẩn
  • 20. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Khi pha chế xong phải kiểm nghiệm thành phẩm theo quy định + Nghiêm cấm pha chế nhiều thứ thuốc trong cùng một thời gian hoặc một thuốc nhưng nồng độ khác nhau trong cùng một buồng pha b : Chế độ vệ sinh vô khuẩn phòng pha chế - Phải sạch sẽ ,không có các côn trùng - Thao tác trong phòng pha chế ,hạn chế đi lại không làm việc riêng khi đảm sản xuất ,pha chế thuốc - Thực hiện chế độ vệ sinh + Bàn ghế ,sàn lau nhà rửa sạch sẽ trước khi làm việc + Dụng cụ pha chế phải tiệt khuẩn đúng quy định và khi xong phải rửa sạch lại ngay + Không khí trong phòng pha chế phải dùng đèn tử ngoại tiệt khuẩn trong vòng 30 phút hoặc dụng cụ sát khuẩn - Người pha chế khi làm việc + Thân thể phải sạch sẽ ,móng tay cắt ngắn ,cắt tóc gọn gàng ,quần áo ,khẩu trang ,mũ phải được vô khuẩn đúng quy định trước khi vào phòng pha chế + Khi ra ngoài phòng pha chế không được mang trang phục trên + Thiết bị phòng pha chế :phải kiểm tra thực đơn phải thực hiện đúng quy chế tối thiểu cần thiết ,dùng loại lau rửa được dễ dàng c :Kỹ thuật pha chế - Công thức pha chế thuốc :phải kiểm tra thực hiện đơn ,phải thực hiện đúng quy định ,kỹ thuật đã duyệt - Nguyên liệu ,bao bì đóng gói ,nhãn phải đạt tiêu chuẩn quy định - Nước dùng cho pha chế + Nước rửa: rửa sạch bộ chai ,dụng cụ…..phải đạt vệ sinh tiêu chuẩn vệ sinh nước uống + Nước pha chế thuốc :thường dùng nước cất
  • 21. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Nước dùng pha chế thuốc tiêm ,thuốc tra mắt : phải dùng nước cất mới điều chế ,được bảo quản vô khuẩn trong 24h - Cân, đong : khi cân đong pha chế các mẻ lớn phải có cán bộ chuyên môn kiểm soát ,tính toán trước khi pha chế ,trộn đều - Những quy định đặc biệt +Thuốc tiêm và thuốc pha chế bằng nguyên liệu phụ tạng phải bố trì thời gian làm việc liên tục từ pha chế đến kết thúc + Các thuốc không được triệt khuẩn bằng nhiệt thì phải thưc hiện pha chế trong điều kiện tuyệt đối vô khuẩn - Phơi sấy + Đảm bảo vệ sinh nên phơi sấy trên cao đậy bằng lưới sắt - Chống nhầm lẫn +Trước khi pha chế phải kiểm tra triệt để +Trong khi pha chế : cân đong ,kiểm tra kỹ .ở cơ sở sản xuất hang loạt khi pha chế phải có cán bộ chuyên môn kiểm tra tính toán ,cân đong đối chiếu .Không được pha chế ,đóng gói cùng lúc cùng nơi nhiều thuốc có hình dạng giống nhau ,hoặc cũng một thứ thuốc nhưng nồng độ khác nhau - Kiểm soát ,kiểm nghiệm :thực hiện đúng quy chế kiểm tra chất lượng trước khi xuất xưởng - Sổ sách :tất cả các nơi pha chế sản xuất thuốc phải có đầy đủ sổ sách và ghi chép đầy đủ rõ ràng d : Pha chế một số thuốc tại khoa dược 1) Cồn Iod 3% Iod thăng hoa: 90g Khiodua : 60g Cồn 70* : vđ 3000ml F.S.A. Đóng chai : 500ml - Tiến hành : cân chính xác 5g iod , chuyển sang cối sứ , them KI vào nghiền kỹ ,cho them một ít cồn 70* cho đến khi tan hết ,chuyển sang ống đong bổ sung cồn vừa đủ 100ml
  • 22. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Đóng lọ ,nút kín với lượng lớn hoặc đóng lọ 20ml - Dán nhãn ,dùng ngoài .công dụng ,sát trùng 2) Gôm boric 3% Acid boric : 3g Cồn 70* : vđ 100ml - Tiến hành : cân chính xác 3g acid boric , hòa tan vào cốc chân với cồn 70* ,chuyển sang ống đong bổ sung vừa đủ 100ml - Dán nhãn : dùng ngoài đóng gói ,đựng trong lọ .nút kín - Công dụng : nhỏ tai khi bị viêm tai giữa 3) Dung dịch Atropin sulfat 1g Nước cất: vđ 100ml - Tiến hành : cho 1g atropin sulfat hòa tan vào cốc với 1 lít nước cất ,chuyển sang ống đong thêm vừa đủ 100ml - Đựng trong lọ sạch : dán nhãn ,dùng ngoài ,đựng trong lọ ,nút kín - Công dụng : làm co dãn đồng tử ,nhỏ mắt khi khám bệnh về mắt 3) Mỡ salisylic 5% Acid salicylic : 5g Vaselin : 100g - Tiến hành : cân 5g acid salicylic ,nghiền mịn trong cối sứ ,cho dầu vaselin và trộn đều thành 1 khối đồng nhất - Đóng gói : dùng ngoài - Công dụng : tiêu sừng bong vẩy trong điều trị da liễu 4) Công thức ozesol Glucose monohydrate: 2g Natri hydrocacbonat : 2.5g Natri clocid : 3.5g Kali clocid : 1.5g - Tiến hành: cân 2.5g NaHCO3 đóng gói riêng - Cân chính xác từng loại riêng ,nghiền mịn riêng ,trộn theo phương pháp thành bột kép ,đóng gói chung kèm 1 gói NaHCO3 thành một gói thành phẩm
  • 23. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Dán nhãn :thuốc uống ,ghi số kiểm soát - Công dụng : bù nước và chất điện giải 5) Men tiêu hóa Men pepsin : 0.1g Bột gạo rang: 2g Quy cách chất lượng : 1kg =2.9 +_ 86 Màu sắc :bột trắng ngà ,hơi vàng ,thơm mùi gạo rang Độ khô mịn : bột khô tơi ,k vụn nát , không hạt đen Độ ẩm : 5% - 8% Đóng gói : 2g/gói . 2 gói , trong tui PH hàn kín 6) Quy trình pha chế dung dịch tiêm truyền a : Quy trình về chai nút - Chai ,lọ,nút,phải đạt tiêu chuẩn + Thủy tinh tốt ,không màu + Trong suốt ,trung tính - Nút cao su tốt ,chịu nhiệt ,kín miệng chai ,không thổi nhả tạp chất b : Xử lý nút chai - Xử lý chai mối + Cọ rửa trong ,ngoài bằng nước sạch + Rửa nước hợp vệ sinh - Xử lý chai cũ + Ngâm nước cho bong nhãn + Cọ rửa trong ,ngoài bằng xà phòng + Rửa sạch bằng nước thường + Tráng lại bằng nước cất pha tiêm + Tiệt khuẩn :hấp ở nhiệt độ 100 – 120 độ trong 1h hoặc sấy ở nhiệt độ 160 – 180 độ trong 20 phút - Xử lý nút cao su + Rửa bằng nước ,xà phòng + Rửa sạch bằng nước hợp vệ sinh
  • 24. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Rửa lại bằng nước cất + Luộc sôi trong nước cất nhiều lần đến khi nước trong suốt không còn vấn đục - Xử lý nút xoáy nhôm ,nút xoái nhựa + Cọ rửa nút bằng nước xà phòng + Rửa sạch nút bằng nước hợp vệ sinh + Tráng lại bằng nước cất ,xoáy vào chai hấp tiệt trùng với chai 7) Cồn iod 5% RP/ Iod thăng hoa : 15g Khiodua : 5g Cồn vừa đủ : 3000ml Đóng chai: 500ml c : Nguyên phụ liệu - Dược chất phải đạt tiêu chuẩn DĐVN quy định - Nước cất pha tiêm phải đạt tiêu chuẩn pha thuốc tiêm (loại nước cất mới cất trong 6h ) - Khử khuẩn phòng pha chế : phải rửa sạch sẽ rồi tráng bằng nước cất - Chọn dụng cụ lọc ,phễu lọc ,vật liệu lọc thích hợp rồi tiệt khuẩn d ; Người pha chế - Thực hiện vệ sinh vô khuẩn cá nhân trước khi vào phòng pha chế - Vệ sinh thân thể sạch sẽ - Đi dép ,guốc riêng khi vào phòng pha chế ☻ Chú ý - Không nhiệm vụ miễn vào phòng pha chế - Không cười đùa ,nói to,ăn uống trong phòng pha chế - Không làm việc riêng trong phòng pha chế - Phòng pha chế phải sạch sẽ không có ruồi ,muỗi ,dán…
  • 25. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 7: Cơ số thuốc dự trù phòng dịch ,bão lũt STT Tên thuốc – hàm lượng Đơn vị Số lượng Hạn dùng 1 Atropin sulfat 0.25mg/1ml ống 10 10.2011 2 Diphenhydramin ống 10 01.1012 3 Digoxin 0.5mg ống 05 09.2011 4 Dầu gió Lọ 10 12.2011 5 Furoxemide 20mg ống 10 01.2015 6 Lidocain 2% ống 05 04.2012 7 Mazipredone 30mg ống 10 06.2011 8 Paracetamol 500mg Viên 100 05.2013 9 Salbutamol 2mg Viên 100 01.2011 10 Vitamin B1 100mg ống 10 03.2013 11 Glucose 5% 500ml Chai 02 03.2013 12 Natri chloride 9% 500ml Chai 02 03.2013 13 Ringer lactate 500ml Chai 02 KS 02/06/10 14 Oxy già 12TT 100ml Lọ 01 KS 02/06/10 15 Cồn 70 độ 500ml Chai 02 16 Bơm kim tiêm các loại Cái 10 17 ống nghe Cái 01 18 Huyết áp đồng hồ Cái 01 19 Nhiệt kế 42* Cái 01 20 Băng vải Cuộn 20 21 Băng dính Cuộn 10 22 Dây garo Cái 05
  • 26. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 23 Nẹp( tay ,chân) Bộ 02 24 Nẹp thẳng có mấu 16cm Cái 02 25 Kéo thẳng 16cm Cái 02 26 Bong thấm nước Gói 10 27 Dây truyền dịch Bộ 06 28 Khẩu trang Cái 10 29 Găng tay Đôi 10 8 : Cơ số thuốc cấp cứu tại các khoa điều trị STT Tên thuốc – hàm lượng Qui cách - dạng dùng Biệt dược Ghi chú 1 Adenosine triphotphat 20mg Viên , ống A.T.P 2 Adenosine triphotphat 20mg ống , tiêm A.T.P 3 Atripin sulfat 0,25 mg/ml ống ,tiêm 4 Atipin sulfat 1ml/ml ống,tiêm 5 DL- methionin 250mg Viên,ống Hepathi 6 Ephedrine 10mg ống,tiêm 7 Glutathione 300mg Lọ Saluta 8 Natri hydrocacbonnat 4.2%;250ml ,1,4%;500ml Chai,truyền tĩnh mạch 9 Nimodipin 30mg Viên ,uồng Bredin 10 Nimodipin 10mg /50mg Lọ ,tiêm truyền nimotop 12 Nor – epinephrine 1mg/ml ồng ,tiêm levonor 13 Daralidoxin iodide (2 –DAM) Lọ,tiêm PAM 14 Than hoạt Gói, ống 15 Xanh methylin 1% Lọ ,tiêm 9: Sử dụng thuốc tại khoa điều trị
  • 27. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Khoa dược phải phụ trách trước giám đốc về toàn bộ quy chế dược chính trong bệnh viện - Phải nắm được toàn bộ cơ chế thuốc trong bệnh tủ trực của 2 khoa nội nhi và khoa sản - Trưởng khoa dược làm công tác dược lâm sàng ,giám sát kiểm tra sử dụng thuốc an toàn hợp lý ,kinh nghiệm hiệu quả - Phó khoa theo dõi ,quản lý trang thiết bị ,vật tư y tế hóa chất sử dụng trong toàn viện - Bộ phận thống kê quyết toán bộ phận nhập xuất tồn trong bệnh viện ,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng có liên quan và báo cáo lên trưởng khoa trực tiếp quản lý - Bộ phận thồng kê ,quyết toán toàn bộ thuốc nhập tồn trong bệnh viện ,làm báo cáo sử dụng thuốc cho các khoa phòng ,có liên quan và báo cáo lên trưởng khoa trực tiếp quản lý - Dược sỹ phụ trách khoa dược là dược sỹ đại học giữ ,nhập ,xuất ,bảo quản thuốc đúng quy chế kho ,( thực hiện nguyên tắc 3 kiểm tra ,3 đối chiếu……) hàng tháng báo cáo hạn dùng thuốc cho khoa dược - Giữ cấp phát thuốc độc A – B ,thuốc gây nghiện theo sự ủy quyền của thủ trưởng - Dược tá cấp phát thuốc lẻ theo quy chế sử dụng thuốc cấp phát theo đơn ,phiếu lĩnh thuốc theo quy định - Bộ phận pha chế thuốc dùng ngoài ( một số thuốc cho bệnh viện : xanh methylen ,than hoạt ,cồn iod 1% ,3% ,5% ) - Hàng ngày khoa dược giao ban với trưởng khoa để nắm được tình hình sử dụng thuốc của bệnh viện - Hàng tháng khoa dược bàn giáo với trưởng khoa để nắm tình hình sử dụng thuốc tại bệnh viện - Hàng tháng khoa dược tổ chức đi kiểm tra về cơ sở thuốc độc tại các tủ trực ,kiểm tra quy chế dược chính và việc cấp phát đến tay người bệnh - Cuối tháng ,hàng tháng vào 25 tổ chức kiểm kê trong tháng về số lượng sử dụng
  • 28. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Kiểm kê sử dụng thuốc hàng ngày ,hàng tháng hoặc kiểm kê đột xuất ( nếu có ) - Hội đồng kiểm kê gồm: + giám đốc + trưởng khoa + kế toán ,thống kê + thủ kho - Khoa dược bệnh viện cùng y vụ hướng dẫn các khoa lập kế hoạch ,dự trù thuốc men ,y cụ khoa dược tổng hợp ,xây dựng tổng hợp ,xây dựng kế hoạch chung chi bệnh viện - Thông báo cho các khoa thực hiện quy chế ,nội quy + phiếu lĩnh thuốc ,y cụ phải thông qua trưởng phòng điều trị ,phiếu lĩnh thuốc phải hợp lý ,phải là y tá trở lên đi lĩnh thuốc + lĩnh y cụ ,dụng cụ phải có tang vật tiêu hao , + lĩnh máy móc phải được viện trưởng quyết định + thuốc quý hiếm phải do hội đồng thuốc quyết định - Khoa dược kết hợp với khoa các phòng khác trong bệnh viện để thự hiện chế độ dự trù ,kiểm nhập ,chế độ kiểm kê tài sản kỹ thuật chuyên môn chế độ thanh toán ,thống kê báo cáo ,bàn giao chế độ cấp phát ,nhập ,xuất……trên cơ sở khoa học *** nguyên tắc phòng ngừa phản ứng có hại tác dụng phụ của thuốc - Theo quy định của giám sát thuốc của WTO thì phản ứng có hại của thuốc (ADR) là : một phản ứng độc hại không những không được định trước và xuất hiện ở liều thường dùng cho người để phòng bệnh chuẩn đoán hay chữa bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý . định nghĩa này không bao gồm những phản ứng do dùng sai thuốc ,sai liều ,dùng thuốc liều cao có chủ định hoặc vô tình - Có thể ngăn ngừa phản ứng có hại của thuốc ,tương tác thuốc nếu tuân thủ theo nghuyên tắc sau :
  • 29. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Không bao giờ kê đơn bất kỳ thuốc nào mà không có chỉ định rõ ràng biện minh cho việc kê đơn thuốc đó + Nếu người bệnh mang thai ,rất hạn chế dùng thuốc + Hỏi người bệnh về dị ứng : dị ứng mắc trước đó là một yếu tố + Hỏi người bệnh trước đó đã dùng thuốc như thế nào chưa kể cả thuốc tự dùng .sử dụng thuốc trước đó cũng có thể gây tương tác thuốc nghiêm trọng bất ngờ + Tránh những phối hợp thuốc không cần thiết ,hãy dùng càng ít thuốc càng tốt nếu có thể + Tuổi tác ,các bệnh gan ,có ảnh hưởng đến chuyển hóa và khả năng đào thải thuốc ở những người này cần dùng liều thấp hơn bình thường + Cung cấp những chỉ dẫn thật rõ ràng và giáo dục bệnh nhân ,cả về bệnh và về cách sử dụng thuốc đã kê đơn + Khi có nguy cơ là các thuốc được kê đơn có thể gây phản ứng có hại ,phải giáo dục người bệnh và cách nhận biết các triệu chứng sớm như vậy vấn đề phản ứng có hại có thể điều trị sớm ở mức có thể 10: Công tác hợp lý ,an toàn Dược tại các khoa a : Tiêu chuẩn hợp lý về thuốc trong bệnh viện - Thành phần hội đồng hoạt động sử dụng thuốc để chỉ đạo dùng thuốc cho đúng và hợp lý - Chủ tịch hội đồng là thủ trưởng có chuyên môn ,ủy viên nằm trong ban chỉ đạo hợp lý an toàn về thuốc - Phải có phác đồ điều trị cho các khoa phòng ,cho các bệnh phổ biến - Công tác khám bệnh ,kê đơn được dựa trên các xét nghiệm cận lâm sàng để điều trị - Thường xuyên tổ chức học tập quy chế ,chế độ chuyên môn về dược tại khoa phòng cho y-bác sĩ
  • 30. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Nghiêm cấm các hiện tượng móc ngoặc giữa người kê đơn ,viết phiếu với người cấp phát về chữa bệnh theo thị hiếu của người bệnh hoặc lợi dụng đưa thuốc ra ngoài thị trường tự do - Xây dựng phác đồ điều trị cho các bệnh phổ biến phù hợp với tính năng của thuốc được phân phối - Không được ra mệnh lệnh điều trị bằng miệng - Viết tên thuốc rõ ràng ,đúng danh pháp ,đúng quy chế ngành - Chỉ định dùng thuốc phải phù hợp với chuẩn đoán bệnh - Thuốc kê đơn chữa bệnh phải nằm trong danh mục thuốc mà bộ y tế ban hành - Nghiêm chỉnh chấp hành trong pha chế : cân , đo ,đong ….quản lý chặt chẽ thực hiện nghiêm chỉnh quy chế thuốc độc - Chỉ định phải rõ ràng ,cụ thể không chỉ định theo cảm tính của bệnh nhân và lợi dụng tham ô lãng phí - Hợp lý an toàn trong việc thực hiện mệnh lệnh chung + Thường xuyên đối chiếu thực hiện đối chiếu tay 3: người ra lệnh ,người lãnh nhận ,người trực tiếp điều trị cho bệnh nhân + Đảm bảo đủ thuốc cho người bệnh ,không bị nhầm lẫn thuốc + Khi tiêm hay cho bệnh nhân uống thuốc phải thực hiện 3 đúng - Khi lãnh và cấp phát thuốc phải thực hiện tốt 3 kiểm tra ,3 đối chiếu - Thường xuyên thực hiện công khai thuốc cho bệnh nhân hàng ngày . Tuyệt đối không được thay thuốc hay bớt thuốc của bệnh nhân - Có phương pháp bảo quản ,xử lý thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu ở các khoa phòng về cơ sở thuốc tủ trực , hàng ngày phải theo dõi ,bàn giao giữa các khoa về cơ sở thuốc ở tủ trực ,tủ cấp cứu b : Về khâu dược - An toàn hợp lý trong bảo quản + Chấp hành 5 chống trong bảo quản ,người sử dụng nắm vững cách vận hành về chế độ bảo dưỡng thường kỳ của máy móc ,thiết bị
  • 31. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Thực hiện nghiêm chỉnh chế độ quản lí tài sản ,thuốc men trong kho ,chống thừa thiết mất mát ,thống kê thừa thiếu kịp thời - An toàn hợp lý trong cấp phát + Nắm vững tác dụng ,cách dùng của các loại thuốc ,có kế hoạch thống kê báo cáo đến đơn vị .đặc biệt thuốc mới chấp hành nghiêm chỉnh chế độ cấp phát ,lĩnh thuốc + Kiểm tra đối chiếu thuốc phát ra đảm bảo đúng chất lượng đóng gói đúng quy chế + Nắm vững lượng thuốc men để xuất ,có biện pháo đối chiếu kịp thời ,hợp lý giữa các khâu nhằm đảm bảo thuốc cho chuyên khoa mức cao nhất ,cố gắng hạn chế ứ đọng - Góp phần xây dựng đơn vị an toàn + Làm tốt vai trò tham mưu cho lãnh đạo + Thực hiện chế độ tự kiểm tra ,có ghi chép ,theo dõi sai sót nhầm lẫn trong nội bộ + Thường xuyên rút kinh nghiệm và bổ xung những biện pháp an toàn + Tiêu chuẩn trong cấp phát - Tủ thuốc khoa Dược + Người trực phải đến đúng giờ quy định ,không bỏ phòng trực đi nơi khác ,không tiếp khách trong phòng trực + Trong phòng trực phải mặc quần áo công tác + Khi nhận bàn giao phải trực tiếp kiểm tra thuốc theo danh mục cơ số thuốc đã quy định ,kiểm tra cả về số lượng ,chất lượng thuốc ,sắp xếp theo đúng quy chế các tài sản phòng trực + Khi cấp phát thuốc phải thực hiện đúng 3 kiểm tra ,3 đối chiếu .Với thuốc tiêm truyền và một số thuốc quý hiếm phải thực hiện đầy đủ ,đúng thủ tục duyệt qua các cấp mà trung tâm y tế quy định 11 : Thống kê các loại nguyên liệu thành phẩm
  • 32. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4
  • 33. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 M-PHÉ Thuốc có nguồn gốc Thảo dược... ANTIFAT Thực phẩm chức năng IMMUNEK-C Thực phẩm chức năng
  • 34. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Vindermen Khoáng chất và Vitamin Metabosol Thuốc có nguồn gốc Thảo dược... Adus Soft Capsule Thuốc đường tiêu hóa QPLUS SUPER Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhà sản xuất: Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: VN-9074-09
  • 35. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 ANTIFAT Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng Dạng bào chế: Viên nang Nhà sản xuất: Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH DP NGUYÊN TÂM - VIỆT NAM Số Đăng ký: 3887/2010/YT-CNTC Dầu cá biển sâu-ALASK Omega 3-6-9 Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhà sản xuất: J & J Pharmaceutical Inc., USA - MỸ Nhà đăng ký: J & J Pharmaceutical Inc., USA - MỸ Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm và Thương mại Việt Áo - VIỆT NAM Số Đăng ký: 1564/2008/YT/-CNTC Trĩ Linh Đơn – NT Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng Dạng bào chế: viên nang Nhà sản xuất: Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH DP NGUYÊN TÂM - VIỆT NAM Số Đăng ký: 7366/2009/YT-CNTC
  • 36. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 TIÊU KHIẾT THANH Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng Dạng bào chế: Nhà sản xuất: Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Á Âu - VIỆT NAM Số Đăng ký: 9232/2009/YT-CNTC Envit Q10 Nhóm dược lý: Thuốc tim mạch Dạng bào chế: Viên nén 30mg Nhà sản xuất: Pharmaceutical Works Polfa in Pabianice Joint - Stock Co. - BA LAN Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM Số Đăng ký: 8366/QLDKD Hộ Tạng Đường Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng Dạng bào chế: viên nén bao phim Nhà sản xuất: Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển Đông Tây - VIỆT NAM Số Đăng ký: Hotangduong
  • 37. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Trà LADO ACTISÔ Nhóm dược lý: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược và Động vật Dạng bào chế: Túi lọc 2gam Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Lâm Đồng - Ladophar - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: TCCS Viacalci-Vit Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM Số Đăng ký: VD-5435-08 Viasarginin - 200mg Nhóm dược lý: Thuốc đường tiêu hóa Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Anh - VIỆT NAM Số Đăng ký: VD-5440-08
  • 38. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 An Trĩ Vương Nhóm dược lý: Thuốc có nguồn gốc Thảo dược và Động vật Dạng bào chế: Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần sản xuất và Thương mại Hồng Bàng - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm Vinh Gia - VIỆT NAM Số Đăng ký: Cao lỏng - PHỤ LẠC CAO Nhóm dược lý: Thực phẩm chức năng Dạng bào chế: Cao lỏng, màu nâu đen Nhà sản xuất: Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Á Âu - VIỆT NAM Số Đăng ký: 1279/2010/YT-CNTC A.D.O Nhóm dược lý: Khoáng chất và Vitamin Dạng bào chế: Viên nang mềm Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Hậu Giang - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: VNB-3242-05
  • 39. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Acetylcystein 200mg Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng trên đường hô hấp Dạng bào chế: Thuốc cốm Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm TW25 - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: VD-1622-06 Acyclovir 200mg Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn Dạng bào chế: Viên nén Nhà sản xuất: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: VNB-0925-03 Albendazol Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: VNA-3968-05 Albendazol 400mg
  • 40. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn Dạng bào chế: Viên quả núi Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: VNA-3710-00 Albendazol 400mg Nhóm dược lý: Thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn Dạng bào chế: Viên nén bao phim Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược DANAPHA - VIỆT NAM Nhà đăng ký: Nhà phân phối: Số Đăng ký: VNA-3396-00 12: Ghi chép các loại biểu mẫu ,sổ sách ,thẻ xuất nhập kho thuốc - Để đảm bảo tốt việc cấp phát thuốc và lĩnh thuốc được thuân lợi và trành nhầm lẫn .Trung tâm y tế quy định cách viết lần lượt các thuốc có trong sổ thuốc,cũng như trong phiếu lĩnh thuốc,các loại sổ ,phiếu…..  Sổ trong điều trị ngoại trú - Viết thành phẩm gây nghiện ,hướng thần trước (có mẫu) - Nếu là thuốc thường phải viết theo lần lượt + Thuốc kháng sinh + Thuốc sinh tố
  • 41. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 + Thuốc hạ nhiệt giảm đau ,chống viêm + Thuốc tiêm truyền + Các loại thuốc khác - Phiếu lĩnh thuốc phải riêng từng quyển + Phiếu lĩnh thuốc thường + Phiếu lĩnh thuốc gây nghiện + Phiếu lĩnh thuốc hướng thần + Phiếu lĩnh thuốc dùng ngoài + Phiếu lĩnh vật dụng y tế tiêu hao + Phiếu lĩnh thuốc phụ để bổ sung cho bệnh nhân bổ xung (thuốc bổ xung) + Phiếu lĩnh máy móc ,y dụng cụ + Phiếu trả thuốc thừa - Phiếu lĩnh thuốc phải đủ yêu cầu sau: + Số thứ tự cho từng phiếu + Tên khoa ,phòng lĩnh thuốc + Tên thuốc nồng độ hàm lượng phải ghi rõ ràng ,không chồng chéo ,tẩy xóa ,số viết sai phải viết lại rõ ràng trang bên cạnh - Phiếu lĩnh y cụ phải ký tên giao nhận rõ ràng a : Một số biểu mẫu 1 ): Sở y tế: Bệnh viện : Khoa: Số: Phiếu Lĩnh Thuốc Hướng Tâm Thần STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú
  • 42. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Tổng số Khoa Ngày…..tháng…..năm… Trưởng khoa dược Người phát Người lĩnh Trưởng khoa 2): Sở y tế: Bệnh viện : Khoa : Số: Phiếu Lĩnh Thuốc Thường 1 2 3 4 5
  • 43. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Ngày…..tháng……năm…….. STT Tên thuốc- Nồng độ -Hàm lượng Đơn vị Ghi chú 1 2 3 4 Cộng khoản: Ngày….tháng…..năm…… Người phát Người lĩnh Trưởng khoa 3): Sở y tế: Bệnh viện : Khoa: Số: Phiếu Lĩnh Dụng Cụ Y Tế
  • 44. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Ngày…..tháng……năm……… STT Tên thuốc- Nồng độ - Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 2 3 4 5 Cộng: Khoản: Ngày……tháng…..năm….. Khoa dược ký duyệt Người cấp phát Người lĩnh Trưởng khoa 4): Sở y tế: Bệnh viện: Khoa: Số:
  • 45. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Phiếu Lĩnh Thuốc Gây Nghiện STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 2 3 4 5 Tổng cộng: Ngày…..tháng….năm….. Trưởng khoa dược Người phát Người lĩnh Trưởng khoa 5 : Phiếu Cấp Phát Thuốc (Dùng cho phòng khám) Số phiếu KSC: Họ và tên bệnh nhân:
  • 46. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Địa chỉ: Căn bệnh : (Lưu thánh toán bảo hiểm y tế) STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 Ngày…..tháng…..năm…… Tên bệnh nhân Người bán thuốc Giám định viên Bác sĩ 6): Dự Trù Thuốc Tháng Kính gửi: - Công ty cổ phần dược phẩm tỉnh - Phòng kế hoạch dược phẩm
  • 47. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 - Bệnh viện bộ công an 198 xin dự trù các loại thuốc sau: STT Tên thuốc-Nồng độ-Hàm lượng Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 2 3 4 5 Tổng cộng: Ngày…..tháng……năm….. Thủ trưởng đơn vị Trưởng khoa dược Ngày lập dự trù 7): Sở y tế: Bệnh viện: Khoa: Biên Bản Kiểm Kê Thuốc MS 11/BV-99 Số: Ngày……tháng……năm…… Tổ kiểm kê gồm có:
  • 48. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 1:………………………………………..chức danh…………………………. 2:………………………………………..chức danh…………………………. 3:………………………………………..chức danh…………………………. 4:………………………………………...chức danh………………………… Đã kiểm kê tại………từ………giờ………..ngày…….. Đến………giờ………ngày……. Kết quả như sau: STT Tên thuốc- hàm lượng Đơn vị Hạn dùng Nước sản xuất Đơn giá Số lượng Thành tiền Số thừa Lượng thiếu Hỏng vỡ 1 2 3 4 8): Mẫu biên bản hủy thuốc Sở y tế Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam Bệnh viện: Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc Khoa Ngày……tháng……năm……. Biên Bản Hủy Thuốc Hôm nay ,ngày……tháng…..năm……tại kho……khoa Dược bệnh viện bộ công an 198 ,hôi đồng thuốc gồm
  • 49. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 1:……………………………chức danh………………………………………………. 2:……………………………chức danh……………………………………………… 3:…………………………....chức danh……………………………………………… 4:…………………………….chức danh…………………………………………….. Đã chứng kiến và hủy các thuốc sau: STT Tên thuốc-nồng độ - hàm lượng Đơn vị Số lô Nhà sản xuất Số lượng thực hủy Ghi chú 1 2 3 4 Tổng cộng: Phương pháp hủy: Biên bản thành lập…………bản,mỗi bên giữa………bản Gửi báo cáo…………………bản Các thành viên tham gia hủy thuốc chủ tịch hôi đồng hủy (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) 9): Sổ Pha Chế Thuốc Gây Nghiện Tên thuốc – nồng độ - hàm lượng Đơn vị tính: Ngày tháng Lý do xuất Số chứng từ Số lượng nhập Số lượng xuất Số lượng hư hao Còn lại Ghi chú 1
  • 50. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 2 3 4 5 10): Sở y tế: Bệnh viện : Khoa: Số: Phiếu Lĩnh Y Cụ Và Bông Băng Gạc STT Tên dụng cụ và quy cách Đơn vị Số lượng Ghi chú 1 2 3 4 5 11:) Sở y tế: Bệnh viện : Khoa: Bảng Kê Cấp Thuốc Bảo Hiểm Y Tế
  • 51. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Ngày……tháng……năm….. Tổng số chứng từ…… STT Tên thuốc –hàm lượng- chủng loại Đơn vị Số lượng Tổng cộng 1 2 3 4 5 12:) Sở y tế: Bệnh viện: Khoa:
  • 52. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Bảng Kê Cấp Phát Thuốc Đông Y Hàng Ngày Ngày…….tháng……năm…... (tính theo ngày viết phiếu lĩnh thuốc) STT Tên vị thuốc đông y Số lượng cấp phát hàng ngày Tổng số 1 2 3 4 5 b :Thẻ kho xuất nhập khẩu 1): Sở y tế: Bệnh viện: Phiếu Xuất Kho Số:
  • 53. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Ngày…..tháng……năm……. Địa chỉ: Theo hóa đơn số………………………………..Ngày……tháng……năm……. Của:…………………………………………………………………………………. Xuất tại kho:………………………………………………………………………… STT Tên thuốc-Nồng độ -Hàm lượng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 Cộng: Bằng chữ: Ngày……tháng……năm….. Thủ kho Người giao Kế toán Thủ trưởng đơn vị 2): Sở y tế: Bệnh viện: Thẻ kho (Mẫu số:432-H,ban hành theo QĐ số 999/TCQĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 – BCT) Tên vật liệu dụng cụ:
  • 54. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Đơn vị: Quy cách phẩm chất: Sổ này có: Trong đã đánh số từ 01 đến……………. Ngày mở sổ: Ngày…….tháng……..năm……. Thủ kho Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Ký tên đóng dấu Tìm hiểu và ghi chép một số thuốc được sử dụng tại bệnh viện STT Tên thuốc – nồng độ - hàm lượng Đơn vị Công dụng
  • 55. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Thuốc gây nghiện 1 Morphin HCL 0.01g ống Giảm đau thể thực 2 Dolargan HCL 0.10g Nt Giảm đau thể thực 3 Fentanyl 0.5g Nt Giảm đau thể thực 4 Pethidim Nt Giảm đau thể thực Thuốc hướng thần 1 Seduxen 10mg ống An thần ,gây ngủ 2 Seduxen 5mg Viên An thần ,gây ngủ 3 Mekoluxen 5mg ống An thần ,gây ngủ 4 Phenolbarbital 0.20g ống An thần ,gây ngủ 5 Luminal 0.20g ống An thần ,gât ngủ 6 Gardenal 0.01g Viên An thần ,gây ngủ 7 Gardenal 0.10g Viên An thần ,gây ngủ 8 Thiopentom 1g Lọ Gây mê với phẫu thuật ngắn 9 Ergometri 0,2g ống Điều trị đau nửa đầu Thuốc chữa bệnh thần kinh – tim mạch 1 Propranolon 40mg Viên Chống rối loạn nhịp tim 2 Adrenocin 10m Viên Cầm máu 3 Cavinton 5mg Viên Chữa rối loạn tuần hoàn 4 Cerebrolysin 10mg ống Suy tuần hoàn 5 Cloramin glucose Viên Chữa suy nhược –ngất 6 Captopril 25mg - Chữa cao huyết áp 7 Duxil 30mg - Chữa tai biến mạch máu não 8 Ednyl - Chữa cao huyết áp 9 Cyclo 3 - Suy tuần hoàn-trụy mạch 10 Arcalion 0,2mg - Chữa chứng nhược cơ năng 11 Fraciparin 0,3ml ống Phòng bệnh huyết khối ,nghẽn mạch 12 Heptamin 0,1878 Viên Trợ tim tăng sức co bóp cơ tim làm
  • 56. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 sao huyết áp 13 Heptamin 313mg ống Nt 14 Indue Viên Phòng ngừa cơn đau thắt ngực 15 Nifedipin 10mg Viên Chữa cơn đau thắt ngực 16 Lypanthyl 300mg Viên Giảm mỡ trong máu 17 Nimotop - Phòng ngừa các triệu chứng xung huyết 18 Nootropin 1g ống Nhũ não cấp và suy giảm trí nhớ 19 Nootropin 1g ,3g - Tăng cường tuần hoàn não đột quỵ 20 Rutin C Viên Làm bền vững thành mạch 21 Tanokon 50mg - Chữa suy tuần hoàn não 22 Tronsamin 5% ống Cầm máu 23 Ucetom 400mg Viên Chữa đau đầu,trầm cảm 24 Tomganyl - Chữa các cơn chóng mặt 25 Stugeron 25mg - Rối loạn tuần hoàn não 26 Ciracirin - Rối loạn tuần hoàn não 27 Rutanda - Chữa mất ngủ nhẹ ,đau đầu 28 Pledil 5mg - Chống cao HP ở tất cả các giai đoạn 29 Novoglyburid - Chữa đái tháo đường 30 Lipid - Chữa rối loạn lipid máu Thuốc kháng sinh 1 Ampicillin 1g Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 2 Ampicillin 0.5g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 3 Ampicillin 0,25g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 4 Amocycillin 0.5g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 5 Amocycinllin 0.25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 6 Erythromycin 0,25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 7 Clomoxyl 0,25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 8 Erybartrim Gói Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 9 Cefalecin 0.5g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp
  • 57. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 10 Cefalecin 0.25g - Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 11 Ceclo 125mg Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 12 Hycalcil 0.5g Viên Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 13 Cefaclin 1g Lọ Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 14 Ceclor 125mg Gói Chữa nhiễm khuẩn hô hấp 15 Zinnat 0,25g Viên Chữa viêm màng tin,nhiễm trùng 16 Cloramphenicol 1g Lọ Chữa kiết lỵ ,thương hàn 17 Cloramphenicol 0.25g Viên Chữa kiết lỵ thương hàn 18 Doxycullin 100mg - Viêm phế quản mãn 19 Ciprobay 750mg - Nhiễm khuẩn đường hô hấp – TMH 20 Grentamycin 80mg ống Nhiễm khuẩn phế quản phổi 21 Grentamycin 40mg - Nhiễm khuẩn phế quản phổi 22 Lincomycin 600mg - Nhiễm khuẩn do lậu cầu,tụ cầu ,phế cầu 23 Lincomycin 500mg Viên Nhiễm khuẩn do lậu cầu,tụ cầu ,phế cầu 24 Norocin 400mg - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 25 Ospen 100.000UI - Đặc hiệu với các bệnh do lậu cầu 26 Penicillin 100.000 đơn vị Lọ Nhiễm khuẩn do trực khuẩn 27 Penicillin 400.000 đơn vị Viên Gram (+ -) và tụ cầu 28 U.nasin 500mg - Chữa các bệnh nhiễm 29 U.nasin 1,5mg ống Khuẩn đường hô hấp 30 Ciprofloxacin 0,5g Viên Khuẩn đường hô hấp 31 Opus 200mg - Khuẩn đường hô hấp 32 Ciplox - Khuẩn đường hô hấp Thuốc chữa bệnh hô hấp 1 Bạc hà Viên Chữa cảm sốt ,nhức đầu ,sổ mũi 2 Bổ phế Chai Chữa ho gà,tiêu đờm 3 Bổ phế viên Viên Chữa ho gà ,tiêu đờm 4 Diaphylin 240mg ống Phòng và chữa cơn hen phế quản
  • 58. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 5 Mucomys Gói Chữa rối loạn chất tiết phế quản 6 Sirofenacgan Chai Hen xuyễn,dị ứng 7 Thiophylin 100mg Viên Hen phế quản ,đau thắt 8 Siro bạch thủy Chai Chữa ho ,tiêu đờm,mát phổi 9 Bạch long Chai Chữa ho,tiên đờm,mát phổi Thuốc hạ nhiệt giảm đau 1 Alaxan Viên Hạ nhiệt ,giảm đau 2 Paracetamol 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau 3 Paracetamol 0.10g - Hạ nhiệt ,giảm đau 4 Anangin 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau 5 Pamin 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau 6 Paradol 0.5g - Hạ nhiệt ,giảm đau 7 Mofen 400g - Hạ nhiêt ,giảm đau 8 Decolgen - Hạ nhiệt,giảm đau 9 Tippy - Hạ nhiệt ,giảm đau 10 Rhumenol 500mg - Hạ nhiệt ,giảm đau 11 Amitase 10mg - Chống viêm,chống phù nề 12 Chimotripcin - Chống viêm ,chống phù nề 13 Chimotripcin ống Chống viêm,chống phù nề 14 Cảm xuyên hương Viên Chữa cảm cúm,đau đầu 15 Dehalogen - Chữa cảm cúm ,đau đầu 16 Coldamin - Chữa cảm cúm,đau đầu 17 Danzen - Chữa viêm sau mổ ,viêm xoang 18 Fotex - Chữa viêm gan do virut 19 Siganex - Chữa viêm gan do virut 20 Chophytol 200mg - Chữa viêm gan do virut 21 Actiso Trà Chữa viêm gan do virut 22 Efferalgan codein Viên Tác dụng giảm đau nhanh 23 Efferalgan C - Tác dụng giảm đau nhanh 24 Visceralgin 2g ống Giảm đau sau phẫu thuật
  • 59. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 25 Visceralgin - Giảm đau sau phẫu thuật 26 Pelden 10mg - Chữa đa khớp,viêm khớp 27 Pelden 20mg - Chữa đa khớp ,viêm khớp 28 Mỡ pelden Tuýt Viêm cứng cột song,thoái hóa khớp 29 Voltaren 25mg Viên Viên cứng cột sống ,thoái hóa khớp 30 Voltaren 75mg ống Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp 31 Mỡ voltaren Tuýt Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp 32 Mỡ dicloral - Viêm cứng cột sống,thoái hóa khớp 33 Diclofenac Viên Viêm cứng cột sống ,thoái hóa khớp 34 M.cam 7,5mg - Viêm khớp cột sống,thoái hóa khớp 35 Nospa 40mg ống Giảm đau ,chống co thắt dạ dày 36 Mospa 40mg Viên Giảm đau ,chống co thắt dạ dày 37 Aspirin PHx 500mg - Hạ nhiệt ,giảm đau ,chống -viêm 38 Dafagan 80mg - Hạ nhiệt ,chống sốt cao 39 Dafagan 150mg - Hạ nhiệt ,chống sốt cao 40 Algotropin 80mg Đặt Hạ nhiệt ,chống sốt cao 41 tilcotin viên Trị thấp khớp ,giảm đau ,chống viêm Thuốc tiêu hóa 1 Actapulgit Gói Chữa viêm đại tràng cấp,mãn 2 Tiềm long Viên Chữa viêm đại tràng cấp ,mãn 3 Almaka - Viêm loét dạ dày ,tá tràng 4 Kavet - Viêm loét dạ dày ,tá tràng 5 Lomax 140mg - Viêm loét da dày,ta tràng 6 Omepraron - Viêm loét dạ dày,tá tràng 7 Fadin 40mg - Viêm loét dạ dày,tá tràng 8 Cimetidin 200mg - Viêm loét dạ dày ,tá tràng 9 Cimetidin 300mg - Viêm loét dạ dày,tá tràng 10 Cimetidin 100mg - Viêm loét dạ dày ,tá tràng 11 Gartrotat - Viêm loét dạ dày ,tá tràng 12 Pylokit - Viêm loét dạ dày ,tá tràng
  • 60. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 13 Helipac - Viêm loét dạ dày,tá tràng 14 Famotidin - Viêm loét dạ dày,tá tràng 15 Antibio Gói Chữa rối loạn tiêu hóa 16 Biseftol 0.48g Viên Chữa rối loạn tiên hóa 17 Debridat - Viêm tụy ,viêm đại tràng 18 Metronidazon 250mg - Viêm tụy ,viêm đại tràng 19 Klion 250mg - Viêm tụy ,viêm đại tràng 20 Berberin - Chữa lỵ amid,ỉa chảy 21 Ganidan - Chữa lỵ amid,ỉa chảy 22 Hidrid - Bù nước và chất điện giải 23 Oresol 27.9g Gói Bù nước và chất điện giải 24 Maalox 80mg Viên Viêm loét dạ dày ,tá tràng 25 Nabica Gói Trung hòa dịch vị da dày 26 Opizoic Viên Chữa tiêu chảy 27 Fantherol – F - Triệu chứng đầy bụng ,khó tiêu 28 Kremil-S - Triệu chứng đầy bụng ,khó tiêu 29 Sorbitol Gói Lợi tiểu nhuận tràng 30 Sparfon Viên Cầm máu 31 Zenten 200mg - Tẩy các loại giun 32 Fugacar - Tẩy các loại giun 33 Mebendazol 500mg - Tẩy các loại giun 34 Kẹo giun quả núi - Tẩy các loại giun 35 Piperazin - Tẩy các loại giun 36 Panaten 125mg - Tẩy giun tóc,giun lươn 37 Ten 400mg - Tẩy giun tóc ,giun lươn Thuốc bổ tây y 1 Hydrorol 60ml Lọ Chữa suy nhược cơ thể 2 Nutrolex 60ml - Mỏi ,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể 3 Vatasol 60ml - Mỏi,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể 4 Astymin Viên Mỏi ,kém ăn,bổ sung dd cho cơ thể
  • 61. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 5 Astymin Chai Mỏi ,kém ăn ,bổ sung dd cho cơ thể 6 Calcinol Viên Chữa còi xương ,loãng xương 7 Calvi C - Chữa còi xương ,loãng xương 8 A.D.Vit - Nhức mỏi mắt ,quáng gà 9 Dầu cá - Nhức mỏi mắt,quáng gà 10 Vitamin A - Nhức mỏi mắt ,quáng gà 11 Fotex - Chữa suy gan ,viêm gan 12 Eganin - Chữa viêm gan,viêm gam 13 Homtamin - Suy nhược cơ thể, mệt mỏi 14 Selamex - Suy nhược cơ thể,mệt mỏi 15 Homtamin ginseng - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi 16 Kogin - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi 17 Aronanin - Suy nhược cơ thể ,mệt mỏi 18 Fitovit - Suy nhược cơ thể,mệt mỏi 19 Pluss C - Bổ xung sinh tố cho cơ thể 20 Upsa C - Bổ xung sinh tố cho cơ thể 21 Vitamin 3B - Suy nhược cơ thể.kém ăn 22 Vitamin B1 10mg - Tề phù ,đau dây thần kinh 23 Vitamin B6 25mg - Đau đầu,đau dây thần kinh 24 Vitamin B2 0.02g - Viêm miệng,viêm ruột Thuốc chữa tai – mũi – họng 1 Argyrol 1% Lọ Đau mắt đỏ có mủ 2 Dung dịch cloramfenical 4% - Viêm kết mạc ,giác mạc 3 Mỡ Clorocid H Tuýt Viêm mí mắt ,kết mac 4 Nafazolinh Lọ Chữa viêm mũi ,viêm xoang 5 Coldi - Chữa viêm mũi ,viêm xoang 6 Mỡ Tetrcilin 1% Tuýt Trị mắt hột ,viêm kêt mạc nặng 7 Sulfarin Lọ Viêm xoang, viêm mũi Thuốc dùng ngoài
  • 62. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 1 Dung dịch A.S.A 20ml Lọ Tri nấm ,lang ben 2 Mỡ Betadin Tuýt Sát khuẩn VT ,trị nấm do sơ nhiễm 3 Mỡ Betadin 10% - Sát khẩn VT,tri nấm do sơ nhiễm 4 Benzoraly - Chữa bạt xong 5 Mỡ Ecodax G - Trị nấm các loại ,hắc lào 6 Mỡ gentrison - Trị nấm các loại,hắc lào 7 Mỡ Cidemex - Trị nấm các loại,hắc lào,eczema 8 Mỡ Flucil - Tri nấm ,tram 9 Mỡ Glicerin - Trị nấm móng ,nấm kẽ 10 Mỡ Cortibios - Trị ngứa,trứng cá,nổi mẩn 11 Mỡ Trangana - Trị ngứa ,trứng cá,nổi mẩn 12 Mỡ Rifampicil - Trị nấm bôi ngoài da 13 Mỡ Ciplox - Trị đau mắt 14 Mỡ D.E.P - Trị ghẻ ,chống muỗi ,vắt 15 Tomax - Trị nấm móng,nấm kẽ 16 Polcysan - Trị bang DD thuốc tiêm truyền 1 Alvesin 250ml Chai Cung cấp protein cho cơ thể 2 Alvesin 500ml - Cung cấp protein cho cơ thể 3 Moriamin 500ml - Cung cấp protein cho cơ thể 4 Moriamin 20ml ống Cung cấp protein cho cơ thể 5 Glucose 20% 500ml Chai Cung cấp năng lượng cho cơ thể 6 Glucose 30% 500ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể 7 Dextrose 5%,30%,500ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể 8 Natriclocid 9% ,500ml - Cung cấp natri cho cơ thể 9 Mannitol 20% 500ml - Chống phù não 10 Rinzerlactat 500ml - Cung cấp chất điện giải 11 Metromidazol 100ml . 0,5g - Chống nhiễm khuẩn vùng bụng,yếm khí
  • 63. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 12 H.A.Es –steril 6% - Thay thế máu tạm thời 13 Vitamin H500 ml - Cung cấp năng lượng cho cơ thể Thuốc bổ đông y 1 Atiso Gói Nhuận gan ,lơị mật 2 Bổ xung ích khí - Tỳ suy,trĩ 3 Chè thanh nhiệt - Giải nhiệt ,thông tiểu 4 Cốm calci - Cung cấp calci cho cơ thể 5 Bột cóc - Cung cấp calci cho cơ thể 6 Điều kinh hoàn - Kinh nghuyệt không đều 7 Mật ong Chai Bổ dưỡng cơ thể 8 Nhân sâm tam thất Viên Bổ dưỡng cơ thể 9 Chè nhuận gan ,lợi mật Gói Vàng da ,hoa mắt 10 Trà tiêu thực - Kém ăn ,kho tiêu 11 Thập toàn đại bổ Chai Suy nhược cơ thể 12 Thập toàn đại bổ viên Suy nhược cơ thể 13 Sâm nhung kiện lực Chai Suy nhược cơ thể 14 Sâm nhung linh dược - Suy nhược cơ thể 15 Sâm quy tinh - Suy nhược cơ thể 16 Trà gong Gói Chữa cảm lạnh, chống nôn 17 Nhân sâm linh chi - Tăng cường sinh lực 18 Bổ thận âm - Bổ thận,tráng dương 19 Sâm triều tiên - Thuốc bổ dưỡng 20 Tam thất bột Lọ Bổ dưỡng cơ thể 21 Sáng mắt Viên Chữa nhức mỏi mắt 22 Tăng sức Viên Bổ dưỡng cơ thể 23 Poly vitamin Lọ Bổ dưỡng cơ thể 24 Hoàng phong phấp Viên Phong tê thấp 25 Bổ sung ích khí -
  • 64. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 26 Dầu gió trường sơn Lọ Chữa cảm lạnh,ho,đau bụng 27 Dầu phật linh - Chữa cảm lạnh ,ho,đau bụng 28 Dầu nóng mặt trời - Chữa cảm lạnh,ho,đau bụng 29 Dầu khuynh diệp - Đau bụng, cảm lạnh 30 Dầu thiên thảo - Đau bụng,cảm lạnh 31 Dầu cù là rồng vàng - Cảm lạnh,đau bụng,ho 32 Dầu bạch hổ - Đau bụng ,cảm lạnh Một số thuốc khác STT Tên thuốc –hàm lượng Quy cách Biệt dược Thuốc gây mề và tiền mê I:) thuốc gây mê và oxy gen 1 Etomidat 20mg/10ml ống ,tiêm 2 Halothan 250ml Lọ ,tiêm 3 Isoflurane 100mg Lọ ,tiêm 4 Ketamin 500mg/10ml Lọ ,tiêm 5 Oxy gen dược dụng Bình,đường hô hấp 6 Propofol 20mg ống ,tiêm Fresofol ;plofed 7 Thiopental 1g Lọ ,tiêm II:) thuốc gây tê tại chỗ 8 Bupivacain 0,5%,20ml 0,5%,4ml ống ,tiêm Marcain 9 Lidocain 1%,2% 10% /65ml ống,tiêm chai xịt Lidocam 10 Lidocain+epinephin (2%+1%;2%+0,01%) ống ,tiêm Lidocatus ,medocain 11 Procain hydrocjorid 1% ống ,tiêm
  • 65. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 2%; 3%; 5%-1ml ;2ml III:) thuốc tiền mê 12 Atripin sulfat 0,25mg/ml ;1mg/ml ống ,tiêm 13 Diazepam 10mg/2ml - Seduxen 14 Fentanyl 0,1mg/ml ; 0,5mg/ml - 15 Midazolam 5mg Lọ ,tiêm 16 Morphin 10mg ống ,tiêm 17 Pethidine 100mg ống,tiêm Docontran Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm 1 Chlopheniramin 4mg Viên ,uống 2 Almemazine 2,5mg/5ml Chai 60ml, uống 3 Cinarizin 25mg Uống,viên Devomir 4 Diphenyl hydramin 10mg/ml ống,tiêm Dimedrol 5 Epinephrine 1mg - Adrenalin 6 Loratadin Viên ,uống Clanoz 7 Mazipredon 30mg ống ,tiêm Depersolon Thuốc trị ký sinh trùng chống nhiễm khuẩn I:) Thuốc trị giun sán 1 Albendazol 400mg Viên ,uống Ubenzole 2 Mebendazol 50mg - Fubenzole II:) Thuốc chống nhiễm khuẩn a) nhóm B-lactam 1 Amoxycilin 500mg 125mg Viên ,uống Viên ,uống Hagimox Hagimox 2 Amoxycilin + acid clamlanic (1g+ 0,2g) (500mg+62.5mg; 1g+125mg) Lọ ,tiêm Vigenta 3 Ampicilin 500mg,1g Lọ ,tiêm
  • 66. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Ampicilin + sulbactam (1g+0,5g) Lọ ,tiêm Sentram 4 Benzul penicillin 1M.U.I Lọ ,tiêm 5 Cefadroxil 500mg Viên ,uống Aticy 6 Cephalexin 500mg 200mg Viên Gói 7 Cephazolin 1g Lọ ,tiêm Biofzolin 8 Cefamandol 1g Lọ ,tiêm Biofazolin 9 Cefoperazone 1g - Cefezon 10 Cefoperazone + sulbactam (0,5g+0,5g) - Uniozon 12 Cefotaxim 1g - Unitaxim 13 Ceftriaxone 1g - Powercef 14 Ceftazidin 1g - Uixan 15 Cefuroxim 750mg 250mg 125mg Viên Gói Yoroxim Haginat Haginat 16 Phenoxy methyl penicillin 400000UI Viên Penicillin 17 Cefixim 200mg Viên Hafixim 18 Cefexim Lọ Mabuxim 19 Imipenem + cilastatin (500mg+500mg) - Prepennem b ) nhóm amino glycosin 1 Amikacin 500mg Lọ Akicin 2 Gentamycin 40mg 80mg 0,3% 0,3% ống ống lọ nhỏ mắt mỡ tra mắt Oftagram 3 Neomycin+polymycin + dexamethason 5ml;10ml Lọ nhỏ ,mắt ,tai Maxitrol ,dexatrol c) nhóm cloramphenicol 1 Cloramphenicol 0,4% 1g Nhỏ Mắt
  • 67. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 250mg Viên 2 Choloramphenicol + dexamethason (400mg+100mg) Lọ nhỏ tai Dexaclor d) nhóm nitroinidazol 1 Metronidazol 500mg/100ml Metronidazol 250mg Chai truyền tĩnh mạch viên Metrogul ;metronidazol 2 Tinidazol 500mg Viên NDC-tinidazol e )nhóm lincosamid 1 Clindamycin 150mg Viên ,,uống Fabalin C f) nhóm macrolid 1 Clorithromycin 500mg Viên ,uống Clathrimax 2 Azithromycin 500mg 250mg 100mg Viên ,uống - Gói Macrazyt-500 NDC- azithromycin Izio 3 Roxythromycin 150mg Viên Haeroxin 4 Spiramycin +metronidazol (750,000UI+125mg) Spiramycin 1,5M.U.I 3M.U.I 750,00UI Viên - -gói Rogen Rovas Rovas Rovas g : nhóm quinolon 1 Ciprofloxacin 100mg 500mg 0,3% 0,3% Chai truyền tĩnh mạch Viên Tuýt nhỏ mắt Lọ nhỏ mắt Ciprotil Cifga Cifmedic 2 Levofloxacin 500mg Viên Lotor ,volequin 3 Norfloxacin 5g Tuýt nhỏ mắt Noflox 4 Nalidixic acid 500mg Viên Negradixid 5 Pegloxacin 400mg/5ml ống ,tiêm
  • 68. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 400mg viên ,uống h ) nhóm tetracylin 1 Doxycilin 100mg Viên 2 Tetracylin 1% Tuýt tra mắt i) thuốc khác 1 Voncomycin 500mg Lọ .tiêm Beenvasmin 2 Fosfomycin 1g;2g - Fosmisin 3 Rifampicin Viên Rimpacin 300 III:) thuốc chống virut 1 Acyclovir 5% 200mg 800mg dùng ngoài viên - Mediclovir IV:) thuốc chống nấm 1 Griceofulvin 500mg 5% Viên Tuýt 2 Fuconazole tiêm truyền 100mg ;200mg Fluconazole 50mg;150mg Chai Viên 3 Ketoconazol 200mg 2%;-5g Viên Tuýt Ketarin 4 Nystatin 500.000UI Viên V:) Thuốc điều trị chống lao 1 Isoniazid 50mg Viên 2 Dyrazinamide 500mg Viên VI:) thuốc điều trị sốt rét 1 Astemisinin 50mg 60mg Lọ Viên 2 Mefloquin 250mg Viên 3 Primaquin - 4 Chloroquin - Thuốc tác dụng đối với máu
  • 69. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 I:) tác dụng lên quá trình đông máu 1 Acenocoumarol 4mg Viên Simtrom 2 Carbazocrome 25mg - 3 Heparin 25000UI Lọ 4 Protamin 1% ống 5 Tranexamic acid 250mg 250mg Viên ống Transamin Transamin II:) máu ,chế phẩm máu,dung dịch cao phân tử 1 Alubumin 20%;50ml Chai 2 Huyết tương đông lạnh 3 Khối bạch cầu 4 Khối tiểu cầu 5 Khối hồng cầu 6 Máu toàn phần 7 Yếu tổ VIII tủa lạnh 8 Dextran 70 ,6%; 500ml Chai 9 Tinh bột este hóa 6% ,500ml Chai Thuốc tim mạch I:) thuốc chống đau thắt ngực 1 Atenol 50mg Viên 2 Glycerin trinitrat 2,5mg 6,5mg 10mg - - ống Nitrostad Sustomid 3 Isosorbid 30mg ;60mg ; 1% Viên ống 4 Trimetazidim 20mg Viên Metazydina II:) thuốc chống loạn tim 1 Amiodaron 200mg 150mg/3ml Viên ống Aldaron Seracodon 2 Isoprenalin 0,2mg ống
  • 70. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 10mg viên 3 Lidocain 1% ống 4 Propranolol 40mg Viên 5 Orciprenalin 10mg ;40mg - III:) thuốc điều trị tăng huyết áp 1 Amlodipin Viên Axpitin 2 Carvedilol 6,25mg - Cardivas 6.25 3 Carvedilol 12,5mg 25mg Viên - Cardivas 12,5 4 Enalaprin 5mg - 5 Lisinoprib 5mg ,20mg - Enarenal 6 Hydralazin tiêm truyền 20mg ống 7 Irbesartan 150mg 300mg Viên - Irovel 150 Irovel 300 8 Metydopa 250mg - Aldomet 9 Nicardipin 5mg;10mg ống 10 Nifedipin 10mg 20mg 10mg Viên đặt dưới lưỡi Viên t/d chậm viên Adalat Cordflex ;nifedipin- hasan Teafedin 11 Perindopril 4mg Viên Cuversyl 12 Telmisartan 40mg ;80mg - IV:) Thuốc điều trị hạ huyết áp 1 Heptaminol 150mg 62,5mg/ml ống viên V:) thuốc điều trị suy tim 1 Carvedilol 6,25mg ;12,5mg; 25mg Viên 2 Digoxin 0,5mg 0.25mg ống tiêm 3 Dobutamin 250mg Lọ Zacutex
  • 71. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 ,dobutamin 4 Acetylsalicylic 100mg gói VI:) Thuốc chống huyết khối 1 Acenocoumazol 4mg Viên 2 Acetylsalicylic 100mg Gói VII:) thuốc hạ lipit máu 1 Atorastain 20mg Viên Atorlip 2 Ciprofibrat 100mg - 3 Fenofibrat 200mg - Lypanthyl 4 Fenofibrat 300mg - Hemfibrat 5 Simvastatin 5mg ;10mg ;20mg - VIII:) Thuốc tăng cường tuần hoàn não 1 Buflomedil 150mg 50mg Viên ống Poldil Flomed 2 Piracetam 1g ống p-cetan 3 Vinpoetin 5mg Viên 4 Pentoxifilin - Trentox Thuốc lợi tiểu 1 Furosemid 20mg ống Soupichuon 2 Furosemid 40mg Viên 3 Hypothiazid 25mg - 4 Spironolacton 25mg - Verospion Khoáng chất và vitamin 1 Calci gluconolac tate 500mg Viên sủi 2 Vitamin A 5000UI Viên 3 Vitamin A+D (5000UI+500UI) - AD 4 Vitamin B1 10mg;50mh ;100mg - 5 Vitamin B1 100mg ống 6 Vitamin B2 5mg Viên
  • 72. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 7 Vitamin B6 25mg - 8 Vitamin B6 0,1mg ống 9 Vitamin B12 100mcg ống 10 Vitamin C 50mg ;100mg ;500mg Viên 11 Vitamin D2 ;500UI ;1000UI Viên 12 Vitamin E 100UI ;400UI - 13 Vitamin K1 10mg/ml ống 14 Vitamin PP 50mg ;500mg Viên 15 Vitamin hỗn hợp 500ml Chai Vitaplex Hormon – nội tiết tố I:) hormone thượng thận và những chất tổng hợp thay thế 1 Dexamethason 4mg ống 2 Hydrocortisone 125mg Lọ 3 Fluocinolon acetonid 10mg Tuýt 4 Hydrocortisone + cloramphenicol Tuýt Mediclorocid –H 5 Methyl prednisolon 125mg Lọ Medexa 6 Prednosolon Viên 7 Testoseron 8 Isulin chậm 400UI Lọ 9 Isulin nhanh 400UI Lọ 10 Metformin 500mg ;850mg Viên Glumefol 11 Pioglitazone 15mg - Piororon II:) hormone tuyến giáp và thuốc kháng giáp trong tổng hợp 1 Calci tonin 100UI,50UI ống Rocalci 2 Levothyroxine 0,1mg Viên Berlthyrox 3 Propythiouracil 50mg Viên PTU 4 Thiamazol 5mg Viên Methizol ;thyrozol
  • 73. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 Thuốc tác dụng trên đường hô hấp I:) chữa hen và phổi tắc nghẽn mạn tính 1 Aminophyline 25mg/ml ống Diaphylin 2 Salbutamol 2mg Viên Hasolbu 3 Salbutamol 0.5mg ống 4 Salbutamol 0,25mg/2ml Nang Ventolin 5 Salbutamol + Ipratropium Nang Combivent 6 Theophylin 100mg Viên II:) thuốc chữa ho 1 Dextromethorphan 15mg Viên 2 Eprazinone 50mg - Mucitux 3 N-Acetylcystrin 200mg Gói Mitux 4 Terpin +codein (0,1+0,015g) Viên Copitab Thuốc chống ung thư và ức chế miễn dịch 1 Cyclophosphamid 50mg Lọ Enobxan 2 Fluorouracil (5-F.U) Lọ 5-F.U I:) thuốc tăng cường miễn dịch 1 Cycloferon 0,15g Cycloferon 12,5% Viên ống II:) thuốc chống parkinson 1 Levodopa 100,200,500mg Viên Thuốc điều trị gut,chống viêm phù nề 1 Allopurinol 40,300mg Viên,ống 2 Colchicine 1mg Viên ,uống NDC-colducin 3 Serratiopeptiduse 10mg Viên,uống 4 Glucosamin 250mg Viên ,uống Một số loại thuốc và công dụng của chúng
  • 74. Tuệ Tĩnh Báo cáo thực tập tốt nghiệp Sinh viên: Đặng Thị Vân Lớp: DS1- A4 STT Tên thuốc- nồng độ-hàm lượng Tên biệt dược Công dụng Cách dùng-liều dùng Chống chỉ định Thuốc gây nghiện 1 Morphin Giảm đau do ung thư,cơn đau do sỏi mật ,sỏi thận -NL: tiêm dưới da mỗi lần một ống ,tối đa 2 ống/ngày -TE:3-15 tuổi ,tiêm1 ống/ngày Suy hô hấp hội chứng đau bụng cấp chưa rõ nguyên nhân,suy gan nặng,chấn thương sọ não 2 Pethidin 2ml/100mg Dolargan Giảm đau do ung thư,trong phẫu thuật ,cơn đau sỏi,trong sản khoa Tiêm bắp thịt : 100-200mg/24h Tương tự như morphin Thuốc hướng thần 1 Phenobarbital 2ml/200mg Gardenal An thần ,gây ngủ,chống co giật ,chứng động kinh nặng Tiêm dưới da ,hay tiêm bắp -NL: 200- 400mg/ ngày -TE/; 100- 200mg/ngày Mẫn cảm thuốc ,suy hô hấp nặng 2 Diazepam 2ml/10mg viên nén 2-5g Sedusen An thần chấn tĩnh,giảm lo âu -NL:uống 5- 20mg/24h -TE:từ 1-6 tuổi ,uống 1- 6mg/24h Nhược cơ ,suy hô hấp ,phụ nữ có thai 3 tháng