Bài toán lớp 3 so sánh phần bằng nhau năm 2024
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57, 58 So sánh các số có năm chữ số - Chân trời sáng tạoVở bài tập Toán lớp 3 trang 57 Tập 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 1: Viết vào chỗ chấm, điền dấu so sánh vào ô trống * So sánh 2 743 và 10 520 * So sánh 13 359 và 12 807 Lời giải: Quảng cáo Ta điền như sau: * So sánh 2 743 và 10 520 * So sánh 13 359 và 12 807 Phần 1. Thực hành Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 2: >, <, =
215 … 1 000 59 901 … 59 703
20 306 … 20 000 + 300 + 6 40 070 … 40 000 + 100 Lời giải: Quảng cáo
215 < 1 000 59 901 > 59 703
20 306 = 20 000 + 300 + 6 40 070 < 40 000 + 100 * Giải thích: - Nếu các số có ít chữ số hơn thì bé hơn - Nếu hai số có cùng số chữ số, thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải * Ở câu a, số 3 792 có 4 chữ số, số 10 000 có 5 chữ số, do số 3 792 có ít số chữ số hơn số 10 000 nên 3 792 < 10 000 Tương tự, số 215 có 3 chữ số, số 1 000 có 4 chữ số, do số 215 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 215 < 1 000 * Ở câu b, số 96 321 và số 95 132 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 9. Số 96 321 có chữ số hàng nghìn là 6; Số 95 132 có chữ số hàng nghìn là 5. Do 6 > 5 nên 96 321 > 95 132 Tương tự, số 59 901 và số 59 703 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 5 và chữ số hàng nghìn là 9. Số 59 901 có chữ số hàng trăm là 9, số 59 703 có chữ số hàng trăm là 7. Do 9 > 7 nên 59 901 > 59 703 * Ở câu c, số 74 280 và số 74 288 đều có cùng chữ số hàng chục nghìn là 7, chữ số hàng nghìn là 4, chữ số hàng trăm là 2 và chữ số hàng chục là 8. Số 74 280 có chữ số hàng đơn vị là 0, số 74 288 có chữ số hàng đơn vị là 8. Do 0 < 8 nên 74280 < 74288 Tương tự: Ta có tổng 20 000 + 300 + 6 = 20 306 Do đó 20 306 = 20 306 hay 20 000 + 300 + 6 = 20 306 * Ở câu d, số 68 015 có chữ số hàng chục nghìn là 6, số 70 000 có chữ số hàng chục nghìn là 7. Do 6 < 7 nên 68 015 < 70 000 Tương tự: Ta có tổng 40 000 + 100 = 40 100 Số 40 070 và số 40 100 đều có chữ số hàng chục nghìn là 4, chữ số hàng nghìn là 0 Số 40 070 có chữ số hàng trăm là 0, số 40 100 có chữ số hàng trăm là 1. Do 0 < 1 nên 40070 < 40100 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 3: Cho bốn số 75 638; 73 856; 76 385; 78 635.
……………………………………………………………………………………………..
Lời giải: Quảng cáo
Số 75 638 có chữ số hàng nghìn là 5 Số 73 856 có chữ số hàng nghìn là 3 Số 76 385 có chữ số hàng nghìn là 6 Số 78 635 có chữ số hàng nghìn là 8 Do 3 < 5 < 6 < 8 nên ta có: 73 856 < 75 638 < 76 385 < 78 635 Sắp xếp các số theo thứ tự từ lớn đến bé: 78 635; 76 385; 75 638; 73 856
Vì 75 000 < 75 638 < 76 000 nên số 75 638 được đặt ở vị trí giữa số 75 000 và 76 000. Vì 76 000 < 76 385 < 77 000 nên số 76 385 được đặt ở vị trí giữa số 76 000 và 77 000. Do 78 000 < 78 635 < 79 000 nên số 78 635 được đặt ở vị trí giữa số 78 000 và 79 000. Vị trí các số cần điền như sau: Phần 2. Luyện tập Vở bài tập Toán lớp 3 trang 58 Tập 2 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 4: Điền chữ số thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải: Quảng cáo
* Giải thích
Số 78 659 có chữ số hàng nghìn là 8 Để số 78 659 < 7… 825 thì chữ số hàng nghìn của số 78 659 phải nhỏ hơn chữ số hàng nghìn của số 7… 825 Ta thấy: 8 < 9 Do đó: 78 659 < 79 825 Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là số 9
Số 27 184 có chữ số hàng trăm là 1 Để số 27 184 > 27…93 thì chữ số hàng trăm của số 27 184 phải lớn hơn chữ số hàng trăm của số 27…93 Ta thấy 1 > 0 Do đó 27 184 > 27 093 Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là số 0 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 5:
Lời giải:
Đổi 1 m 24 cm = 124 cm. Do 124 = 124 nên An và Bình có chiều cao bằng nhau Vậy An cao 124 cm, Bình cao 1 m 24 cm. Hai bạn cao bằng nhau.
Đổi 1 l = 1000 ml Số 750 là số có 3 chữ số, số 1000 là số có 4 chữ số Do số 750 có ít số chữ số hơn số 1000 nên 750 < 1000 Vậy Hùng đã uống ít nước hơn Cường
Đổi 25 kg = 20 kg 5000 g Ta thấy: 500 < 5 000 (số 500 là số có 3 chữ số; số 5000 là số có 4 chữ số) Nên 20 kg 500 g < 20 kg 5000 g Hay 20 kg 500 g < 25 kg Vậy bao đậu xanh nhẹ hơn bao gạo Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 6: Làm tròn số đến hàng chục nghìn. Ví dụ:
Lời giải: - Nếu chữ số hàng nghìn là 1, 2, 3, 4 thì giữ nguyên chữ số hàng chục nghìn. - Nếu chữ số hàng nghìn là 5, 6, 7, 8, 9 thì thêm 1 vào chữ số hàng chục nghìn. Sau khi làm tròn số đến hàng chục nghìn thì hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị đều là số 0.
Em điền:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Thử thách: Số?
Lời giải:
* Giải thích
Do đó: 78 309 = 70 000 + 8 000 + 300 + 9 Vậy ta cần điền số 300
Do đó: 18 300 = 10 000 + 8 000 + 300 Vậy ta cần điền số 8 000
Do đó: 90 000 + 8 000 + 20 = 98 020 Vậy ta cần điền số 20
Do đó: 40 000 + 5 000 + 60 = 45 060 Vậy ta cần điền số 5 000 Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |