Bằng phương pháp hóa học hãy phân biết 3 chất khí mất nhãn sau H2 O2 không khí
3 trả lời Show Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời Tính thể tích của khí oxi (Hóa học - Lớp 8) 3 trả lời Tìm n, p, e của A và B (Hóa học - Lớp 8) 2 trả lời
bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí sau: O2, N2, H2, CO2, không khí Các câu hỏi tương tự
Bằng phương pháp hóa học hãy nêu cách nhận biết các chất sau: a. Có 3 gói bột bị mất nhãn chứa các chất sau: Na2O, Al2O3, MgO. b. có 4 bình đựng các dung dịch sau bị mất nhãn: NaCl, MgCl2,CuSO4 và FeSO4. c. 4 lọ chứa các dung dịch sau bị mất nhãn: HCl, NaOH,H2SO4,và NaCl. d. 5 lọ chứa các dung dịch sau bị mất nhãn: Na2CO3, K2SO4,BaCl2,K2S và NaOH. mong các bạn giúp mình nha:)
Cho dãy các chất sau : Mg , Al2O3 , Ag , Fe , C , Br2 , S ,CuO , FeS2 , C2H6O , So2 , CaO , O2 a ) Chất nào tác dụng với khí oxi b ) chất nào tác dụng với khí hidro . Viết phương trình hóa học nếu có
Có 3 lọ mất nhãn đựng các khí H2, O2, CO2. Dùng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 khí đó Các câu hỏi tương tự
Câu 1: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch sau: HCL, KOH, NaCl. Bằng cách nào nhận biết được chất trong mỗi lọ? Câu 2: Có 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng 1 dung dịch sau: NaOH, NaCl, H2SO4. Bằng cách nào nhận biết được chất trong mỗi lọ? Câu 3: Có 3 lọ đựng riêng các khí sau: O2, H2, N2. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ, viết PTHH xảy ra ? Câu 4: có 3 lọ đựng riêng các khí sau: O2, H2, CO2. Bằng cách nào để nhận biết các khí trong mỗi lọ, viết PTHH xảy ra ? Nếu các bạn trả lời hãy ghi rõ câu bao nhiêu để cho mình biết nha vì đây là đề cương để thi Nhận biết H2, O2, CO2, không khíNhận biết H2, O2, CO2, không khí được biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn CO2, H2, O2, Không khí. Cũng như đưa ra các nội dung câu hỏi lý thuyết liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. Nhận biết các chất khí không màu đựng trong 4 lọ mất nhãn CO2 H2 O2 không khí.Hướng dẫn giải chi tiết Dẫn các khí trên qua dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Lấy que đóm có tàn đỏ cho vào các khí còn lại, khí nào làm que đóm bùng cháy thành Dẫn các khí còn lại qua CuO nung nóng khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) đó là khí H2 + CuO → Cu + H2O Khí còn lại là không khí Câu hỏi vận dụng liên quanCâu 1. Nhận biết 4 chất khí: SO2, CO2, O2, H2S bằng phương pháp hoá học Hướng dẫn nhận biết Đưa ống nghiệm lên trên rồi đốt lần lượt các chất ở phía dưới. nếu chất nào cho sản phẩm có dính kết tủa màu vàng dưới là H2S 2H2S + O2 Cho lần lượt các chất còn lại td với H2S Nếu chất nào cho ra sản phẩm là kết tủa màu vàng là SO2 SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O Cho 2 chất còn lại qua Ca(OH)2, nếu chất nào cho ra sản phẩm có kết tủa màu trắng là CO2 CO2 + Ca(OH)2→ CaCO3 + H2O Còn lại là O2. Câu 2. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau: CO, CO2, SO2 Hướng dẫn nhận biết Dẫn các khí lần lượt qua Br2 Nếu nước bị mất màu thì là SO2 Phương trình phản ứng SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Dẫn các khí còn lại qua dd nước vôi trong Nếu xuất hiện vẩn đục nước vôi trong là CO2 Phương trình phản ứng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓+ H2O Còn lại là CO Câu 3. Bằng phương pháp hoá học, hãy nhận biết các khí đựng trong các bình riêng biệt sau: CO, CO2, SO2, SO3, H2 Hướng dẫn nhận biết Dẫn từng khí qua dung dịch BaCl2 → nhận được SO3 tạo kết tủa trắng Phương trình phản ứng: SO3 + BaCl2 + H2O → BaSO4↓trắng + 2HCl Dẫn các khí còn lại qua dung dịch nước brom → nhận biết được SO2 làm mất màu nước brom. Phương trình phản ứng: SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4 Các khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong → nhận biết được CO2 làm đục nước vôi trong. Phương trình phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O Hai khí còn lại đốt trong oxi rồi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong. Nếu khí làm đục nước vôi trong là CO2 → chất ban đầu là CO, khí không phản ứng là H2O → chất ban đầu là H2. Phương trình phản ứng: 2CO + O2 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O ------------------------------------------ Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Nhận biết H2, O2, CO2, không khí. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 10, Giải bài tập Sinh học lớp 10, Giải Vở BT Sinh Học 10, Giải bài tập Sinh học 10 ngắn nhất, Tài liệu học tập lớp 10. Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. |