Bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Soạn văn lớp 10 Tuần 33 Tập 2 !!

Soạn văn lớp 10 Tuần 34 Tập 2 !!

Soạn văn lớp 10 Tuần 35 Tập 2 !!

Top 4 Đề thi giữa kì 1 Văn lớp 10 có đáp án, cực hay !!

Top 5 Đề kiểm tra tập làm văn số 1 lớp 10 Học kì 1 có đáp án, cực hay !!

Top 4 Đề kiểm tra tập làm văn số 2 lớp 10 Học kì 1 có đáp án, cực hay !!

Top 4 Đề kiểm tra tập làm văn số 3 lớp 10 Học kì 1 có đáp án, cực hay !!

Top 4 Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 10 có đáp án, cực sát đề chính thức !!

Top 4 Đề kiểm tra 15 phút Ngữ Văn lớp 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay !!

Top 4 Đề thi giữa kì 2 Văn lớp 10 có đáp án, cực hay !!

Top 3 Đề kiểm tra Tập làm văn số 5 lớp 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay !!

Top 4 Đề kiểm tra Tập làm văn số 6 lớp 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay !!

Top 4 Đề kiểm tra Tập làm văn số 7 lớp 10 Học kì 2 có đáp án, cực hay !!

Top 4 Đề thi Học kì 2 Ngữ Văn lớp 10 có đáp án, cực sát đề chính thức !!

Trắc nghiệm: Tổng quan văn học Việt Nam có đáp án !!

Trắc nghiệm: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ có đáp án !!

Trắc nghiệm: Khái quát văn học dân gian Việt Nam có đáp án !!

Trắc nghiệm: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp theo) có đáp án !!

Trắc nghiệm: Văn bản có đáp án !!

Trắc nghiệm: Văn bản (Tiếp theo) có đáp án !!

Trắc nghiệm: Văn bản (Tiếp theo) có đáp án !!

Trắc nghiệm: Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy có đáp án !!

Trắc nghiệm: Lập dàn ý bài văn tự sự có đáp án !!

Trắc nghiệm: Lập dàn ý bài văn tự sự có đáp án !!

Lớp 10

Ngữ văn

Ngữ văn - Lớp 10

Ngữ văn có nghĩa là: - Khoa học nghiên cứu một ngôn ngữ qua việc phân tích có phê phán những văn bản lưu truyền lại bằng thứ tiếng ấy.

Nguồn : TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT

Lớp 10 - Năm thứ nhất ở cấp trung học phổ thông, năm đầu tiên nên có nhiều bạn bè mới đến từ những nơi xa hơn vì ngôi trường mới lại mỗi lúc lại xa nhà mình hơn. Được biết bên ngoài kia là một thế giới mới to và nhiều điều thú vị, một trang mới đang chò đợi chúng ta.

Nguồn : ADMIN :))

Copyright © 2021 HOCTAPSGK

Mục Lục bài viết:
1. Bài soạn số 1
2. Bài soạn số 2

Câu 1. - Sử dụng thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học- Trình bày các luận điểm rõ ràng, mạch lạc, logic

- Phần chú thích được đóng mở ngoặc góp phần làm rõ nội dung câu văn 

Câu 2.- Sử dụng từ ngữ sinh hoạt gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày

- Cuộc đối thoại diễn ra liên tục, nhân vật đối thoại linh hoạt trong cách đổi vai

Câu 3.

a. Sai trong cách diễn đạt
→ Có nhiều bức tranh đẹp trong thơ ca Việt Nam

b. Sai trong cách diễn đạt
→ Người nước ngoài đưa thiết bị, máy móc vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng đưa ra một cái giá cao hơn so với thực tế.

c. Sai trong cách diễn đạt→ Cá, rùa, ba ba, ếch nhái,…và các loài chim sống gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng và cả các loại ốc, tôm, cua… chúng đều khai thác không chừa một con nào.

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Khái niệm “ngôn ngữ nói”
- Là ngôn ngữ âm thanh, được tiếp nhận bằng thính giác và phần nào đó là thị giác (trước các cử chỉ, điệu bộ), là lời nói trong giao tiếp hàng ngày, người nghe và người nói tiếp xúc trực tiếp với nhau, thay phiên nhau nói và nghe.

2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói- Người nói, người nghe có thể phản hồi trực tiếp để điều chỉnh, sửa đổi cách nói, nghe. Tuy nhiên, do không có thời gian suy ngẫm, lựa chọn kĩ nên ngôn ngữ nói không được chau chuốt bằng ngôn ngữ viết.- Rất đa dạng về ngữ điệu, kèm theo nó là các phương tiện bổ trợ như nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,... của người nói.- Từ ngữ được sử dụng khá đa dạng, bao gồm: khẩu ngữ, tiếng địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ trợ từ, thán từ,...

- Thường sử dụng các hình thức tỉnh lược (có khi chỉ còn một từ), hình thức lặp, rườm rà..

3. Khái niệm “ngôn ngữ viết”
- Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được đón nhận bằng thị giác.

4. Đặc điểm của ngôn ngữ viết- Nhờ ghi chép bằng văn bản nên ngôn ngữ viết được lựa chọn, suy ngẫm... kĩ càng và người đọc có thời gian để tiếp nhận thấu đáo. Ngôn ngữ viết được lưu truyền rộng trong thời gian và không gian.- Ngôn ngữ viết được sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự và hình ảnh minh họa...- Từ ngữ đạt độ chính xác cao, người viết thường tránh sử dụng khẩu ngữ, tiếng lóng, tiếng địa phương...

- Xuất hiện nhiều câu dài nhưng được tổ chức mạch lạc, hợp lí...

5. Lời phát biểu, bài nói chuyện,... thuộc ngôn ngữ nói hay ngôn ngữ viết:
– Là loại trung gian giữa hai hình thức ngôn ngữ nói và viết. Bởi vì tuy hoạt động giao tiếp diễn ra trực tiếp nhưng chỉ có một chiều. Người nói dựa vào văn bản đã được chuẩn bị trước và có thể sử dụng cử chỉ, điệu bộ, nét mặt... Người nghe thì chỉ nghe mà thôi.

6. Bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Ngôn ngữ nói

Bảng so sánh ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết


B. GIẢI ĐÁP CÂU HỎI, BÀI TẬP

1. Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích ở trang 88, SGK Ngữ văn 10, tập 1.- Đoạn trích sử dụng các thuật ngữ của ngành ngôn ngữ học: vốn chữ, từ vựng, ngữ pháp,...- Để trình bày rõ các luận điểm, người viết nên viết tách dòng.- Sử dụng các chỉ từ Một là, Hai là, Ba là để đánh dấu các luận điểm

- Sử dụng các dấu câu: dấu chấm, dấu hai chấm,...

2. Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích ở 88 – 89, SGK Ngữ văn 10, tập 1.- Sự thay phiên vai người nói, người nghe: Thị nói, Tràng nói...- Sự phối hợp lời nói và cử chỉ: cười như nắc nẻ, liếc mắt cười tít...- Từ ngữ trong lời nói cá nhân, bao gồm:+ Các từ hô gọi: Kia, Này, nhà tôi ơi,...+ Các từ tình thái: Có khối..., Thật đấy...

+ Các từ thường dùng trong ngôn ngữ nói: có khối, nói khoác, sợ gì…

3. Phân tích lỗi và sửa lại các câu ở trang 89, SGK Ngữ văn 10, tập 1 cho phù hợp với ngôn ngữ viết– Câu a: + Lỗi vì đã sử dụng ngôn ngữ nói: thì, đã, hết ý.+Chữa lại: Trong thi ca Việt Nam có nhiều bức tranh mùa thu rất đẹp.- Câu b: + Lỗi do sử dụng ngôn ngữ nói: uống lên, đến mức vô tội vạ.+ Chữa lại: Còn như máy móc, thiết bị do nước ngoài đưa vào góp vốn thì không được kiểm soát, họ sẵn sàng khai quá mức thực tế một cách tùy tiện.- Câu c: + Lỗi do câu văn tối nghĩa và dùng khẩu ngữ: sất, thì.

+ Chữa lại: Cá, rùa, ba ba, ếch nhái; chim ở gần nước như cò, vạc, vịt, ngỗng, đến cả ốc, tôm, cua,... chúng chẳng chừa ai cả.

----------------------HẾT--------------------------

Ngoài nội dung ở trên, các em có thể tìm hiểu thêm phần Soạn bài Đọc thêm: Vận nước (Quốc tộ) nhằm chuẩn bị cho bài học này.

Ngoài ra, Soạn bài Tóm tắt văn bản tự sự (dựa theo nhân vật chính) là một bài học quan trọng trong chương trình Ngữ Văn 10 mà các em cần phải đặc biệt lưu tâm.

Hướng dẫn soạn bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết sẽ giúp các em trả lời chính xác những câu hỏi định hướng trong SGK, qua đó hiểu được khái niệm, biết cách phân biệt và sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết cho phù hợp.

Soạn bài Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật, Ngữ văn lớp 10 Hướng dẫn đổi ngôn ngữ bàn phím trên Macbook Soạn bài Phong cách ngôn ngữ hành chính, soạn văn lớp 12 Hướng dẫn cơ bản về Ngôn ngữ Java Cách thay đổi ngôn ngữ trong Office 2013 Ưu và nhược điểm của Pascal so với ngôn ngữ lập trình khác

Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết vừa được VnDoc.com biên soạn, tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bài viết tổng hợp lại lý thuyết cần ghi nhớ về đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết, kèm bài tập vận dụng được VnDoc.com sưu tầm và đăng tải. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học tốt phần Tiếng Việt, Tập làm văn Ngữ văn 10. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết tại đây nhé.

Lý thuyết bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

  • A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
    • 1. Khái niệm
    • 2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
  • B. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ
    • 1. Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích sau
    • 2. Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích sau đây
    • 3. Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói được ghi lại trong đoạn trích sau

A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

1. Khái niệm

- Ngôn ngữ nói: Là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.

- Ngôn ngữ viết: Là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác.

2. Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Xét 4 mặt:

- Tình huống giao tiếp.

- Phương tiện ngôn ngữ

- Phương tiện hỗ trợ

- Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ: Từ ngữ, câu, văn bản

Phương diện

Ngôn Ngữ Nói

Ngôn Ngữ Viết

Tình huống giao tiếp.

- Tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trực tiếp, phản hồi tức khắc, có sự đổi vai.

- Người nói ít có điều kiện lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

- Người nghe ít có điều kiện suy ngẫm, phân tích

- Không tiếp xúc trực tiếp

- Nhân vật giao tiếp trong phạm vi rộng lớn, thời gian lâu dài, không đổi vai

- Người giao tiếp phải biết các ký hiệu chữ viết, qui tắc chính tả, qui cách tổ chức VB.- Có điều kiện suy ngẫm, lựa chọn, gọt giũa các phương tiện ngôn ngữ

Phương tiện ngôn ngữ

- Âm thanh

- Chữ viết

Phương tiện hỗ trợ

- Ngữ điệu

- Nét mặt, ánh mắt

- Cử chỉ, điệu bộ

- Dấu câu

- Hình ảnh minh họa

- Sơ đồ, bảng biểu

Hệ thống các yếu tố ngôn ngữ

- Từ ngữ:

+ Khẩu ngữ, từ ngữ địa phương, tiếng lóng, biệt ngữ

+ Trợ từ, thán từ, từ ngữ đưa đẩy, chêm xen.

- Câu: Kết cấu linh hoạt (câu tỉnh lược, câu có yếu tố dư thừa…)

- Văn bản: không chặt chẽ, mạch lạc.

- Từ ngữ:

+ Được chọn lọc, gọt giũa

+ Sử dụng từ ngữ phổ thông.

- Câu: Câu chặt chẽ, mạch lạc: câu dài nhiều thành phần.

- Văn bản: có kết cấu chặt chẽ, mạch lạc ở mức độ cao.

B. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ

1. Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích sau

“Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng với tổ tiên ta ngày trước. Từ các cụ già tóc bạc đến các cháu nhi đồng trẻ thơ, từ những kiều bào ở nước ngoài đến những đồng bào ở vùng tạm bị chiếm, từ nhân dân miền ngược đến miền xuôi, ai cũng một lòng nồng nàn yêu nước, ghét giặc. Từ những chiến sĩ ngoài mặt trận chịu đói mấy ngày để bám sát lấy giặc đặng tiêu diệt giặc đến những công chức ở hậu phương nhịn ăn để ủng hộ bộ đội, từ những phụ nữ khuyên chồng con đi tòng quân mà mình thì xung phong giúp việc tải đạn cho đến các bà mẹ chiến sĩ săn sóc yêu thương bộ đội như con đẻ của mình. Từ những nam nữ công nhân và nông dân thi đua tăng gia sản xuất, không quản khó nhọc để giúp một phần vào kháng chiến cho đến những đồng bào điền chủ quyên đất ruộng cho Chính phủ...Những cử chỉ cao quý đó tuy khác nhau nơi việc làm nhưng đều giống nhau nơi lòng nồng nàn yêu nước”

(Tinh thần yêu nước của nhân dân ta – Hồ Chí Minh)

Trả lời:

a. Từ ngữ: Dùng những từ ngữ bình dị, gần gũi, dễ hiểu với đại chúng

b. Dùng từ ngữ liên kết: từ , từ những

c. Sử dụng các biện pháp nghệ thuật liệt kê, điệp từ ngữ, điệp cấu trúc câu

2. Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ viết trong đoạn trích sau đây

Nay muốn một ngày kia nước Việt Nam được tự do độc lập thì trước hết dân Việt Nam phải có đoàn thê đã. Mà muốn có đoàn thể thì có chi hay hơn là truyền bá xã hội chủ nghĩa trong dân Việt Nam này.

(Phan Châu Trinh, về luân lí xã hội ở nước ta)

Trả lời:

Cần phân tích đặc điểm về diễn đạt ở hai phương tiện chủ yếu :

- Về từ ngữ: Dùng nhiều thuật ngữ chính trị: nước, đoàn thể, tự do độc lập, truyền bá, xã hội chủ nghĩa, dân,...

- Về câu văn : Dùng nhiều câu ghép mạch lạc, có quan hệ từ chỉ mục đích, chỉ điều kiện và hệ quả : ... muốn... thì... Hơn nữa, hai câu văn liên kết với nhau theo quan hệ móc xíc.

3. Phân tích những đặc điểm của ngôn ngữ nói được ghi lại trong đoạn trích sau

Chủ tâm hắn cũng chẳng có ý chòng ghẹo cô nào, nhưng mấy cô gái lại cứ đẩy vai cô ả này ra với hắn, cười như nắc nẻ:

- Kìa anh ấy gọi! Có muốn ăn cơm trắng mấy giò thì ra đẩy xe bò với anh ấy!

Thị cong cớn:

- Có khối cơm trắng mấy giò đấy! Này, nhà tôi ơi, nói thật hay nói khoác đấy?

Tràng ngoái cổ lại vuốt mồ hôi trên trán cười:

- Thật đấy, có đẩy thì ra mau lên!

Thị vùng đứng dậy, ton ton chạy lại đẩy xe cho Tràng.

- Đã thật thì đẩy chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ. – Thị liếc mắt, cười tít.

(Vợ nhặt – Kim Lân)

Trả lời:

Người nói, người nghe trực tiếp, luân phiên

- Dùng thán từ hô gọi: Nhà tôi ơi, này, kia

- Dùng từ tình thái: nhỉ, đấy

- Dùng từ mang tính khẩu ngữ: mấy, có khối, đằng ấy, nói khoác

- Dùng kết cấu câu: Có…thì…; Đã …thì..

- Phối hợp lời nói và cử chỉ, điệu bộ.

Trắc nghiệm bài Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Câu 1: Ngôn ngữ nói được hiểu như thế nào?

A. Ngôn ngữ đa dạng về ngữ điệu.

B. Ngôn ngữ nói sử dụng nhiều lớp từ, kiểu câu đa dạng.

C. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ tinh luyện và trau chuốt.

D. Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh.

Câu 2: Ngôn ngữ nói rất đa dạng về ngữ điệu: giọng nói có thể cao hay thấp, nhanh hay chậm, mạnh hay yếu, liên tục hay ngắt quãng. Ý kiến trên đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Câu 3: Ngôn ngữ nói không được sử dụng tiếng lóng, giản lược, đúng hay sai?

A. Sai

B. Đúng

Câu 4: Đặc điểm của ngôn ngữ viết là gì?

A. Được thể hiện qua chữ viết trong văn bản, hình thành một cách có chọn lọc kĩ càng, có suy nghĩ và căn chỉnh một cách cẩn thận.

B. Được thể hiện qua hình vẽ, màu sắc, bố cục.

C. Được thể hiện qua lời nói, truyền miệng từ người này sang người kia.

Câu 5: Từ ngữ trong ngôn ngữ viết có đặc điểm gì?

A. Từ ngữ được lựa chọn, thay thế nên có điều kiện đạt được tính chính xác, tránh các từ ngữ địa phương, tiếng lóng, tiếng tục.

B. Từ ngữ được thoải mái viết theo ý thích của người biên soạn.

C. Từ ngữ được quy định theo từng địa phương, không thống nhất.

Các tài liệu liên quan:

  • Chọn sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn tự sự
  • Miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự
  • Luyện viết đoạn văn tự sự

Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Bài viết cho chúng ta thấy được khái niệm về ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày và ngôn ngữ viết là ngôn ngữ được thể hiện bằng chữ viết trong văn bản và được tiếp nhận bằng thị giác. Các đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết như tình huống giao tiếp, phương tiện giao tiếp, phương tiện hỗ trợ, hệ thống các yếu tố ngôn ngữ... Ngoài ra VnDoc.com còn tổng hợp những bài tập để bạn đọc luyện tập và củng cố kiến thức về bài ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Để giúp bạn đọc có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh một số tài liệu học tập như Đề thi học kì 1 lớp 10, Soạn văn lớp 10 ngắn gọn, Soạn bài lớp 10, Học tốt Ngữ văn 10, Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.